Ôn thi ĐH môn Hóa - Chuyên đề 1: Cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn hóa học - Ngô Xuân Quỳnh

Câu 71: Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:

A. chu kì 3, phân nhóm VIB B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA

C. chu kì 3, phân nhóm VIA D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB

Câu 72: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

A. chu kì 4, phân nhóm VIIA B. chu kì 4, phân nhóm VB

C. chu kì 4, phân nhóm IIA D. chu kì 4, phân nhóm VIIB

Câu 73: Nguyên tử A có mức năng lượng ngoài cùng là 3p5. Ngtử B có mức năng lượng ngoài cùng 4s2. Xác

định vị trí của A, B trong BTH ?

Câu 74: Xác định vị trí của các ngtố có mức năng lượng ngoài cùng là :

A. 3s23p5 B. 3d104p6 C. 4s23d3 D. 4s23d10 E. 4s23d8

Câu 75: Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns1, ns2 np1, ns2

np5. Phát biểu nào sau đây sai ?

A. A, M, X lần lượt là ở các ô thứ 11, 13 và 17 của bảng tuần hoàn.

B. A, M, X đều thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

C. A, M, X thuộc nhóm IA, IIIA và VIIA của bảng tuần hoàn.

D. Trong ba nguyên tố, chỉ có X tạo được hợp chất với hiđro.

Câu 76: Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong BTH là:

A. ô thứ 15, chu kì 3, phân nhóm VA B.ô thứ 16, chu kì 2, phân nhóm VA

C. ô thứ 17, chu kì 3, phân nhóm VIIA D. ô thứ 21, chu kì 4, phân nhóm IIIB

Câu 77: Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là

A. Chu kì 3, nhóm IIA B. Chu kì 2, nhóm VIA

C. Chu kì 2, nhóm VIIA D. Chu kì 3, nhóm IA

Câu 78: Ion Y có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là

A. Chu kì 3, nhóm VIIA B. Chu kì 3, nhóm VIA

C. Chu kì 4, nhóm IA D. Chu kì 4, nhóm IIA

Câu 79: Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố

trong BTH là:

A. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA

B. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA

C. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA

D. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA

pdf12 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 713 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn thi ĐH môn Hóa - Chuyên đề 1: Cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn hóa học - Ngô Xuân Quỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
axit H3BO3. 
Câu 43: Cho 8 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với clo dư, sau phản ứng thấy có 22,2 gam 
muối X. Mặt khác clo trong tự nhiên có hai đồng vị 37
17
Cl và 35
17
Cl và nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. 
Xác định % khối lượng của đồng vị 37
17
Cl có trong muối X. 
DẠNG 4: 
MỐI QUAN HỆ GIỮA THỂ TÍCH, BÁN KÍNH 
KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA HẠT NHÂN VÀ NGUYÊN TỬ 
Phương pháp giải: 
- Thể tích của hạt nhân nguyên tử và nguyên tử tính theo công thức thể tích hình cầu: 
34
3
V r (r là bán kính của hạt nhân và nguyên tử;  có giá trị là 3,14) 
- Đơn vị của V phụ thuộc vào đơn vị của r: 1nm = 10-9m = 10-7cm = 10A 
- Khối lượng riêng của hạt nhân hoặc nguyên tử được xác định theo công thức: 
   3 3/ hoÆc /
m
D g cm kg m
V
 
Bài tập vận dụng: 
Câu 1: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1nm và có nguyên tử khối là 65u. 
a. Xác định khối lượng riêng của nguyên tử kẽm (g/cm3) 
b. Thực tế hầu nhưu khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân có bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối 
lượng riêng hạt nhân nguyên tử kẽm (g/cm3). 
c. Nếu trong tinh thể, các nguyên tử kẽm chỉ chiếm khoảng 70% thể tích, phần còn lại là rỗng thì thực tế 
khối lượng riêng của kẽm là bao nhiêu g/cm3. 
Câu 2: Trong một tế bào đơn vị của tinh thể X (mạng lập phương tâm diện, với cạnh của hình lập phương là a = 
3,62.10
-8
 cm) có 4 đơn vị cấu trúc. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 8920 kg/m3. Biết trong tế bào lập 
phương tâm diện, bán kính nguyên tử của nguyên tố là r = 
2
4
a
. 
a. Tính thể tích của các nguyên tử trong một tế bào và phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi các 
nguyên tử x. 
b. Xác định nguyên tố X. 
CHUYÊN ĐỀ: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC 
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org 
 Website:  Trang 5/12 
DẠNG 5: TÌM NGTỐ VÀ VIẾT CẤU HÌNH E CỦA NGTỬ - ĐẶC ĐIỂM E CỦA LỚP, PHÂN LỚP 
Tìm Z  Tên nguyên tố, viết cấu hình electron 
Câu 39: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: 
 6 C , 8 O , 12 Mg , 15 P , 20 Ca , 18 Ar , 32 Ge , 35 Br, 30 Zn , 29 Cu . 
 - Cho biết nguyến tố nào là kim loại , nguyên tố nào là phi kim, nguyên tố nào là khí hiếm? Vì sao? 
 - Cho biết nguyên tố nào thuộc nguyên tố s , p , d , f ? Vì sao? 
Câu 40: Ba nguyeân töû A, B, C coù soá hieäu nguyeân töû laø 3 soá töï nhieân lieân tieáp. Toång soá e cuûa chuùng laø 51. 
Haõy vieát caáu hình e vaø cho bieát teân cuûa chuùng. 
Câu 41:a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p4. Hãy viết cấu hình electron 
của nguyên tử X. 
 b) Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu hình electron của 
nguyên tử Y. 
Câu 42: Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong nguyên tử X là 
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 
Câu 43: Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13e và cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Kết luận nào sau đây 
đúng ? 
A. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e. 
B. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 1e. 
C. Lớp L (lớp thứ 2) của nhôm có 3e. 
D. Lớp L (lớp thứ 2) của nhôm có 3e hay nói cách khác là lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e. 
Câu 44: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố có số hiệu bằng 7 có mấy electron độc thân ? 
A. 3 B. 5 C. 2 D. 1 
Câu 45: Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự : 
A. d < s < p. B. p < s < d. C. s < p < d. D. s < d < p. 
Câu 46: Các nguyên tử có Z 20, thoả mãn điều kiện có 2e độc thân lớp ngoài cùng là 
A. Ca, Mg, Na, K B. Ca, Mg, C, Si C. C, Si, O, S D. O, S, Cl, F 
Câu 47: Nguyên tử M có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d7. Tổng số electron của nguyên tử M 
là: 
 A. 24 B. 25 C. 27 D. 29 
Câu 48: Electron cuối cùng của một nguyên tố M điền vào phân lớp 3d3. Số electron hóa trị của M là 
 A. 3 B. 2 C. 5 D.4 
Câu 49: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho 
biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây? 
 A. Oxi (Z = 8) B. Lưu huỳnh (Z = 16) C. Flo (Z = 9) D. Clo (Z = 17) 
Câu 50: Một ngtử X có tổng số e ở các phân lớp p là 11. Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào ? 
 A. nguyên tố s. B. nguyên tố p. C. nguyên tố d. D. nguyên tố f. 
Câu 51: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y 
có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố: 
 A. Al và Br B. Al và Cl C. Mg và Cl D. Si và Br. 
Câu 52: Nguyªn tö nguyªn tè X cã e cuèi cïng ®iÒn vµo ph©n líp 3p1. Nguyªn tö nguyªn tè Y cã e cuèi cïng 
®iÒn vµo ph©n líp 3p3. Sè proton cña X, Y lÇn l-ît lµ: 
 A. 13 vµ 15 B. 12 vµ 14 C. 13 vµ 14 D. 12 vµ 15 
Câu 53: Electron cuèi cïng cña nguyªn tö nguyªn tè X ph©n bè vµo ph©n líp 3d6. X lµ 
 A. Zn B. Fe C. Ni D. S 
Câu 54: Một nguyên tử X có 3 lớp. Ở trạng thái cơ bản, số electron tối đa trong lớp M là: 
 A. 2 B. 8 C. 18 D. 32 
Câu 55: Moät nguyeân töû coù Z laø 14 thì nguyeân töû ñoù coù ñaëc ñieåm sau: 
 A. Soá obitan coøn troáng trong lôùp voû laø 1. C. Soá obitan troáng laø 6. 
 B. Soá electron ñoäc thaân laø 2. D. A, B ñeàu ñuùng. 
CHUYÊN ĐỀ: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC 
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org 
 Website:  Trang 6/12 
DẠNG 6: VIẾT CẤU HÌNH E CỦA ION – XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ 
1. Từ cấu hình e của nguyên tử  Cấu hình e của ion tương ứng. 
- Cấu hình e của ion dương : bớt đi số e ở phân lớp ngoài cùng của ngtử bằng đúng điện tích ion đó. 
- Cấu hình e của ion âm : nhận thêm số e bằng đúng điện tích ion đó vào phân lớp ngoài cùng của ngtử. 
2. Dựa vào cấu hình e, xác định cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố. 
 - Lớp ngoài cùng có 8 e  ngtố khí hiếm 
 - Lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 e  ngtố kim loại 
 - Lớp ngoài cùng có 5, 6, 7  ngtố phi kim 
 - Lớp ngoài cùng có 4 e  có thể là kim loại, hay phi kim. 
Câu 57: Hãy viết cấu hình electron : Fe , Fe2+ , Fe3+ , S , S2- , Rb và Rb+ . Biết : ZFe = 26 ; ZS
= 16 ; ZRb
= 37. 
Câu 58: Viết cấu hình electron của các ngtử, ion sau : Al ( Z = 13); Al3+; Fe ( Z= 26); Fe2+; Br ( Z= 35); Br-? 
Câu 59: Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: 
 A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2 
 B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6 
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5 
 D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4 
Câu 60: Cấu trúc electron nào sau đây là của ion Cu+. 
 A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
1
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
. C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
Câu 61: Cu
2+
 có cấu hình electron là: 
 A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
2 
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1 
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9 
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
8 
Câu 62: Ion X
2-
 và M
3+
 đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, M là những nguyên tử nào sau đây ? 
 A. F, Ca B. O, Al C. S, Al D. O, Mg 
Câu 63: Dãy gồm nguyên tử X, các ion Y2+ và Z- đều có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p6 là: 
 A. Ne, Mg
2+
, F
-
 B. Ar, Mg
2+
, F
-
 C. Ne, Ca
2+
, Cl
-
 D. Ar,Ca
2+
, Cl
-
Câu 64: Cation R
+
 có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron của nguyên tử R là 
 A.1s
2
2s
2
2p
5
 B.1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
 C.1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1 
D.1s
2
2s
2
2p
6
3s
1 
Câu 65: Ion M
3+
 có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy cấu hình electron của M là 
 A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
8
 B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
 C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
8
 D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
4p
1
Câu 66: Cấu hình e của ion Mn2+ là : 1s22s22p63s23p63d5. Cấu hình e của Mn là : 
 A.1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
7 
 C.
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
 B.
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
4p
5 
 D.
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
4s
2
4p
2 
Câu 67: Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố 
X : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
 ; Y : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
 ; Z : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
. 
Nguyên tố nào là kim loại ? 
 A. X B. Y C. Z D. X và Y 
Câu 68: Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là: 
X (Z1 = 11) , Y (Z2 = 14) , Z (Z3 = 17) , T (Z4 = 20) , R (Z5 = 10). 
Các nguyên tử là kim loại gồm : 
 A. Y, Z, T. B. Y, T, R. C. X, Y, T. D. X, T. 
Câu 69: Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim: 
 (1). 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
. (4). [Ar]3d
5
4s
1
. 
 (2). 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
2
4s
2
. (5). [Ne]3s
2
3p
3
. 
 (3). 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
3
. (6). [Ne]3s
2
3p
6
4s
2
. 
 A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (6). 
Câu 70: Cho các cấu hình electron sau: 
 a. 1s
2
2s
1
. b. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
. c. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
 d. 1s
2
2s
2
2p
4
. e. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
4s
2
 f. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
 g. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
. h. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
 i. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
 j. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. k. 1s
2
2s
2
2p
3
. l. 1s
2
. 
* Các nguyên tố có tính chất phi kim gồm: 
 A. ( c, d, f, g, k) B. ( d, f, g, j, k) C. ( d, g, h, k ) D. ( d, g, h, i, k). 
* Các nguyên tố có tính kim loại : 
 A. ( a, b, e, f, j, l). B. ( a, f, j, l) C. ( a, b,c, e, f, j) D. ( a, b, j, l). 
CHUYÊN ĐỀ: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC 
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org 
 Website:  Trang 7/12 
DẠNG 7: TỪ CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ ↔ Vị TRÍ TRONG BTH 
 Lưu ý: 
- Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố, sắp xếp của các electron theo thứ tự của các lớp và các 
phân tử (1s/2s2p/3s3p3d/4s4p4d4f/5s5p5d5f/....) 
- Từ cấu hình ion => cấu hình electron của nguyên tử => vị trí trong BTH 
( không dùng cấu hình ion => vị trí nguyên tố ) 
- Từ vị trí trong BTH  cấu hình electron của nguyên tử 
+ Từ số thứ tự chu kì => số lớp electron => lớp ngoài cùng là lớp thứ mấy 
+ Từ số thứ tự nhóm => số electron của lớp ngoài cùng ( với nhóm A)  cấu hình electron. 
Nếu cấu hình e ngoài cùng : (n-1)da nsb thì nguyên tố thuộc nhóm B và : 
 + nếu a + b < 8  Số TT nhóm = a + b. 
 + nếu a + b = 8, 9, 10  Số TT nhóm = 8. 
+ nếu a + b > 10  Số TT nhóm = a + b – 10. 
- Một số nguyên tử nguyên tố có cấu hình electron có dạng: 
   
   
9 2 10 1
4 2 5 1
1 1
1 1
n d ns n d ns
n d ns n d ns
   

  
Câu 71: Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là: 
 A. chu kì 3, phân nhóm VIB B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA 
 C. chu kì 3, phân nhóm VIA D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB 
Câu 72: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là: 
 A. chu kì 4, phân nhóm VIIA B. chu kì 4, phân nhóm VB 
 C. chu kì 4, phân nhóm IIA D. chu kì 4, phân nhóm VIIB 
Câu 73: Nguyên tử A có mức năng lượng ngoài cùng là 3p5. Ngtử B có mức năng lượng ngoài cùng 4s2. Xác 
định vị trí của A, B trong BTH ? 
Câu 74: Xác định vị trí của các ngtố có mức năng lượng ngoài cùng là : 
A. 3s
2
3p
5
 B. 3d
10
4p
6
 C. 4s
2
3d
3
 D. 4s
2
3d
10
 E. 4s
2
3d
8
Câu 75: Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns1, ns2 np1, ns2 
np
5
. Phát biểu nào sau đây sai ? 
 A. A, M, X lần lượt là ở các ô thứ 11, 13 và 17 của bảng tuần hoàn. 
 B. A, M, X đều thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. 
 C. A, M, X thuộc nhóm IA, IIIA và VIIA của bảng tuần hoàn. 
 D. Trong ba nguyên tố, chỉ có X tạo được hợp chất với hiđro. 
Câu 76: Anion X
3-
 có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong BTH là: 
 A. ô thứ 15, chu kì 3, phân nhóm VA B.ô thứ 16, chu kì 2, phân nhóm VA 
 C. ô thứ 17, chu kì 3, phân nhóm VIIA D. ô thứ 21, chu kì 4, phân nhóm IIIB 
Câu 77: Ion X
2+
 có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là 
 A. Chu kì 3, nhóm IIA B. Chu kì 2, nhóm VIA 
 C. Chu kì 2, nhóm VIIA D. Chu kì 3, nhóm IA 
Câu 78: Ion Y

 có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là 
 A. Chu kì 3, nhóm VIIA B. Chu kì 3, nhóm VIA 
 C. Chu kì 4, nhóm IA D. Chu kì 4, nhóm IIA 
Câu 79: Cation X
+
 và anion Y
2-
 đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố 
trong BTH là: 
 A. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA 
 B. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA 
 C. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA 
 D. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA 
Câu 80: Nguyên tử Y có Z = 22. 
a. Viết cấu hình electron ngtử Y, xác định vị trí của Y trong BTH ? 
b. Viết cấu hình electron của Y2+; Y4+ ? 
Câu 81: Ngtố A ở chu kì 5, nhóm IA, nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4p5. 
a. Viết cấu hình electron của A, B và vị trí của nguyên tố A và B. 
b. Gọi tên A, B và cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? 
CHUYÊN ĐỀ: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC 
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org 
 Website:  Trang 8/12 
DẠNG 8: XÁC ĐỊNH 2 NGUYÊN TỐ KẾ TIẾP TRONG CÙNG 1 CHU KÌ HOẶC CÙNG NHÓM 
- Nếu A, B là 2 nguyên tố nằm kế tiếp nhau trong 1 chu kì  ZB – ZA = 1 
- Nếu A, B là 2 nguyên tố thuộc 1 nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì giữa A, B có thể cách nhau 8, 18 hoặc 32 
nguyên tố. Lúc này cần xét bài toán 3 trường hợp: 
 + Trường hợp 1: A, B cách nhau 8 nguyên tố : ZB – ZA = 8. 
 + Trường hợp 2: A, B cách nhau 18 nguyên tố : ZB – ZA = 18. 
 + Trường hợp 3: A, B cách nhau 32 nguyên tố : ZB – ZA = 32. 
Phương pháp : 
- Lập hệ phương trình theo 2 ẩn ZB, ZA  ZB, ZA 
- Điện tích hạt nhân trung bình của 2 nguyên tố A và B là: 2
2
A
A B
Z Z
Z Z Z Z

   
Câu 1: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Biết ZA + ZB = 32. 
Số proton trong nguyên tử của A, B lần lượt là: 
 A. 7, 25 B. 12, 20 C. 15, 17 D. 8, 14 
Câu 2: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số proton 
trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30. A, B là nguyên tố nào sau đây? 
 A. Li và Na B. Na và K C. Mg và Ca D. Be và Mg 
Câu 3: A vaø B laø hai nguyeân toá thuoäc cuøng moät phaân nhoùm chính vaø ôû hai chu kyø nhoû lieân tieáp trong heä 
thoáng tuaàn hoaøn. Toång soá p cuûa chuùng laø 32. Xaùc ñònh soá hieäu nguyeân töû vaø vieát caáu hình e cuûa A, B. 
Câu 4: A vaø B laø hai nguyeân toá thuoäc cuøng moät phaân nhoùm chính vaø ôû hai chu kyø lieân tieáp trong heä thoáng 
tuaàn hoaøn. Toång soá ñieän tích haït nhaân cuûa chuùng laø 24. Tìm soá hieäu nguyeân töû vaø vieát caáu hình e cuûa A, B. 
Câu 5: A vaø B laø hai nguyeân toá ñöùng keá tieáp nhau ôû moät chu kyø trong heä thoáng tuaàn hoaøn. Toång soá p cuûa 
chuùng laø 25. Xaùc ñònh soá hieäu nguyeân töû vaø vieát caáu hình e cuûa A, B. 
Câu 5: C vaø D laø hai nguyeân toá ñöùng keá tieáp nhau ôû moät chu kyø trong heä thoáng tuaàn hoaøn. Toång soá khoái 
cuûa chuùng laø 51. Soá nôtron cuûa D lôùn hôn C laø 2 haït. Trong nguyeân töû C, soá electron baèng vôùi soá nôtron. 
Xaùc ñònh vò trí vaø vieát caáu hình e cuûa C, D. 
Câu 6: Hợp chất M tạo ra từ ion X+ và Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số 
proton trong X
+
 là 11, tổng số electron trong Y2- là 50. Hãy xác định công thức phân tử và gọi tên A, biết rằng 
hai nguyên tố trong Y2- thuộc cùng phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp nhau. 
(Trích đề 90 – Bộ đề tuyển sinh năm 1996) 
DẠNG 9: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG 
Lưu ý : Đối với phi kim : hoá trị cao nhất với Oxi + hoá trị với Hidro = 8 
- Xác định nhóm của ngtố R (Số TT nhóm = số electron lớp ngoài cùng = hoá trị của ngtố trong oxit cao nhất ) 
- Lập hệ thức theo % khối lượng  MR . 
 Giả sử công thức RHa cho %H  %R =100-%H và ngược lại  ADCT : 
R
M
H
Ma RH
%%
.
  giải ra MR. 
 Giả sử công thức RxOy cho %O  %R =100-%O và ngược lại  ADCT : 
R
Mx
O
My RO
%
.
%
.
  giải ra MR. 
Câu 1: Ngtố X có hoá trị 1 trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8% khối 
lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứnga của X là : 
 A. F2O7, HF B. Cl2O7, HClO4 C. Br2O7, HBrO4 D. Cl2O7, HCl 
Câu 2: Hợp chất khí với hidro của ngtố có công thức RH4, oxit cao nhất có 72,73% oxi theo khối lượng, R là : 
 A. C B. Si C. Ge D. Sn 
Câu 3: Oxit cao nhất của ngtố R là RO3. Hợp chất khí của R với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R. 
Câu 4: Oxit cao nhất của R là R2O5. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 82,35 % về khối lượng. Tìm R. 
Câu 5: H/chất khí với hiđro của ngtố R là RH4. Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R. 
Câu 6: Hợp chất khí với hiđro của ngtố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3. 
Tìm R. 
Câu 7: Nguyên tố R có công thức hợp chất với hidro là RH. Trong hợp chất oxi cao nhất, R chiếm 74,2% về 
khối lượng. Xác định nguyên tố R và cho biết nó là nguyên tố kim loại hay phi kim? 
CHUYÊN ĐỀ: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC 
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org 
 Website:  Trang 9/12 
DẠNG 10: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC 
- Tìm 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong cùng phân nhóm chính. 
Tìm 
hhKL
hhKL
n
m
A   MA < A < MB  dựa vào BTH suy ra 2 nguyên tố A, B. 
Câu 94: Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau td với dd HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). Hai 
kim loại là: 
 A. Ca, Sr B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Sr, Ba 
Câu 95: Cho 34,25 gam một kim loại M( hóa trị II) tác dụng với dd HCl dư thu được 6,16 lít H2 (ở 27,3
o
C, 
1atm). M là: A. Be B. Ca C. Mg 
 D. Ba 
Câu 96: Hoà tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dd X và 336 ml khí H2(đktc). Cho 
HCl dư vào dd X và cô cạn thu được 2,075 g muối khan. Hai kim loại kiềm là: 
 A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs 
Câu 97: Hoà tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd 
HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là: 
 A. Ca, Sr B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Sr, Ba 
Câu 98: Cho 10,80 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với dd 
H2SO4 loãng dư. Chất khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dd Ba(OH)2 dư thì thu được 23,64 g kết tủa. 
Công thức 2 muối là: 
 A. BeCO3 và MgCO3 B. MgCO3 và CaCO3 C. CaCO3 và SrCO3 D. SrCO3 và BaCO3 
Câu 99: Cho 10 (g) một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 5,6 (l) khí H2 (đkc). Tìm tên kim 
loại đó. 
Câu 100: Cho 17 g một oxit kim loại A ( nhóm III) vào dd H2SO4 vừa đủ, thu được 57 g muối. Xác định kim 
loại A? Tính khối lượng dd H2SO4 10% đã dùng ? 
Câu 101: Cho 0,72 (g) một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí 
H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó. 
Câu 102: Hòa tan hoàn toàn 6,85 (g) một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2 (M). Nếu trung 
hòa lượng axit đó cần 100 (ml) dung dịch NaOH 3 (M). Xác định tên kim loại trên. 
Câu 103: Cho 0,88 g hỗn hợp 2 kim loại X, Y ( nhóm IIA ), ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dd H2SO4 loãng 
thu được 672 ml khí (đktc) và m gam muối khan. 
 a. Xác định 2 kim loại X, Y ? 
 b. Tính m gam muối khan thu được ? 
Câu 104: Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kloại kiềm A, B ở 2 chu kì liên tiếp vào dd 200 ml H2O được 4,48 lít khí (đktc) 
và dd E. 
 a. Xác định A, B ? 
 b. Tính C% các chất 

File đính kèm:

  • pdfChuyen_de_1_cau_tao_nguyen_tu_bang_tuan_hoan_cac_nguyen_to_hoa_hoc.pdf