Ôn thi Đại học môn Hóa - Chuyên đề: Phương pháp suy luận nhanh dựa vào đáp án - Lê Quốc Huy

Câu 42: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH

0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên,

sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82

gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là

a. HCOOH và HCOOC2H5. b. HCOOH và HCOOC3H7.

c. C2H5COOH và C2H5COOCH3. d. CH3COOH và CH3COOC2H5.

Câu 43: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với

20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với H2SO4

đặc ở 1700C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho

sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng?

a. HCOOH và HCOOC2H5. b. HCOOH và HCOOC3H7.

c. C2H5COOH và C2H5COOCH3. d. CH3COOH và CH3COOC3H7.

Phân tích: Đối với 2 câu 42,43 trước đây nếu giải theo kiểu tự luận ,vì phản ứng tạo ra 1 muối và một ancol

thì các em phải xét 3 trường hợp

 1 este và 1 ancol có gốc hidrocacbon giống gốc ancol trong este ROH và R''COOR

 1ancol và 1 axit ROH và R''COOH

 1este và 1 axit có gốc hidrocacbon giống gốc axit trong este. RCOOH và RCOOR'

 Nhưng dựa vào đáp án các em thấy ngay là hh X bao gồm : 1este và 1 axit có gốc hidrocacbon ( R- )

giống gốc axit trong este. RCOOH và RCOOR'

Câu 44a:(CĐ -07) Hợp chất X có công thức phân tử tr ng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với

axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng

của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; c n lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X

phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công

thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3. C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH

pdf13 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 687 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn thi Đại học môn Hóa - Chuyên đề: Phương pháp suy luận nhanh dựa vào đáp án - Lê Quốc Huy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xảy ra hoàn toàn thu được 0,92g glixeron và 
m g hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic và 3,18g muối của axit linoleic. CTCT của X là: 
A. C17H33COOC3H5(OOCC17H31)2 B. (C17H33COO)2C3H5–OOCC17H31 
C. C17H35COOC3H5(OOCC15H31)2 D. (C17H33COO)2C3H5–OOCC15H31 
Câu 32: Đun 0,1 mol X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 14,8g muối của axit hữu cơ Y và 0,2 
mol ancol đơn chức có khối lượng 9,2 gam. X có CTCT là: 
A. (COOCH3)2 B. CH2(COOC2H5)2 C. (COOC2H5)2 D. CH2(COOCH3)2 
Câu 33: Este đơn chức X có d x/o2 = 2,75. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng 
lớn hơn lượng este đã phản ứng. CTCT thu gọn của este này là: 
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. CH3COOCH3 
Câu 34: (K) là hợp chất hữu cơ có CTPT là: C5H11NO2. Đun (K) với dd NaOH thu được hợp chất có CTPT là 
C2H4O2NNa và hợp chất hữu cơ (L). Cho hơi (L) qua CuO/t
o
 thu được một chất hữu cơ (M) có khả năng tham 
gia phản ứng tráng bạc. CTCT của (K) là 
A. CH2=CH-COONH3-C2H5. B. NH2-CH2-COO-CH2-CH2-CH3. 
C. NH2-CH2-COO-CH(CH3)2. D. H2N-CH2-CH2-COO-C2H5. 
Câu 35: Trung hoà 1 mol -amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối 
lượng. CTCT của X là 
A. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2-COOH. 
C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH. 
Câu 36: Cho 8,9 g một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H7O2N phản ứng với 100 ml dd NaOH 1,5M. Sau khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được 11,7 g chất rắn. CTCT thu gọn của X là 

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ*Ê
`ˆÌœÀÊ
/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
HOCHOAHOC.COM [Chuyên trang học hóa học ]
 Biên soạn GV : Lê Quốc Huy - 5 - 
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2COOCH3. C. CH2=CHCOONH4. D. HCOOH3NCH=CH2. 
Câu 37:(ĐH-07) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các 
khí đo ở đktc) và 3,15 g H2O. Khi X tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2COONa. 
CTCT thu gọn của X là 
A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-C2H5. C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-CH3
Câu 38: Một hợp chất hữu cơ A có công thức C3H9O2N. Cho A phản ứng với dd NaOH, đun nhẹ, thu được 
muối B và khí C làm xanh quỳ ẩm. Nung B với NaOH rắn thu được một hidrocacbon đơn giản nhất. Xác định 
CTCT của A. 
A. CH3COONH3CH3. B. CH3CH2COONH4. C. HCOONH3CH2CH3. D. HCOONH2(CH3)2. 
Câu 39: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino 
axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của 
X là A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2. 
Câu 40: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc.
Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y 
tương ứng là 
A. HO–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CHO. B. HO–CH2–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CH2–CHO. 
C. HO–CH(CH3)–CHO và HOOC–CH2–CHO. D. HCOOCH3 và HCOOCH2–CH3 
Câu 41: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều không tác dụng với Na và có phản ứng tráng 
bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y 
tương ứng là 
A. HO–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CHO. B. HO–CH2–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CH2–CHO. 
C. HO–CH(CH3)–CHO và HOOC–CH2–CHO. D. HCOOCH3 và HCOOCH2–CH3 
Câu 42: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 
0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, 
sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 
gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là 
a. HCOOH và HCOOC2H5. b. HCOOH và HCOOC3H7. 
c. C2H5COOH và C2H5COOCH3. d. CH3COOH và CH3COOC2H5. 
Câu 43: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 
20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với H2SO4 
đặc ở 1700C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho 
sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng? 
a. HCOOH và HCOOC2H5. b. HCOOH và HCOOC3H7. 
c. C2H5COOH và C2H5COOCH3. d. CH3COOH và CH3COOC3H7. 
Phân tích: Đối với 2 câu 42,43 trước đây nếu giải theo kiểu tự luận ,vì phản ứng tạo ra 1 muối và một ancol 
thì các em phải xét 3 trường hợp 
 1 este và 1 ancol có gốc hidrocacbon giống gốc ancol trong este ROH và R''COOR
 1ancol và 1 axit ROH và R''COOH 
 1este và 1 axit có gốc hidrocacbon giống gốc axit trong este. RCOOH và RCOOR' 
 Nhưng dựa vào đáp án các em thấy ngay là hh X bao gồm : 1este và 1 axit có gốc hidrocacbon ( R- )
giống gốc axit trong este. RCOOH và RCOOR' 
Câu 44a:(CĐ -07) Hợp chất X có công thức phân tử tr ng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với 
axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng 
của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; c n lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X 
phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công 
thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3. C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH. 
Câu 44b: Hợp chất X có thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H lần lượt bằng 40% ; 6,66% 
c n lại là oxi. Khi cho 0,9 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu 
được 9,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X l 
A. HOCOOCH2CH3. B. CH3COOCH2OH C. HO-CH2COO-CH3. D. HO-CH2COOC2H3. 

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ*Ê
`ˆÌœÀÊ
/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
HOCHOAHOC.COM [Chuyên trang học hóa học ]
 Biên soạn GV : Lê Quốc Huy - 6 - 
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở 
đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. 
Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-C2H5. C. H2N-CH2-COO-CH3. D. H2N-CH2-CH2-COOH. 
Câu 46: (ĐH A07) Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng
phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
 A. (CH3)3COH. B. CH3OCH2CH2CH3. 
C. CH3CH(OH)CH2CH3. D. CH3CH(CH3)CH2OH. 
Câu 47: (CĐ B 07) Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH 
(Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác
dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là 
A. X, Y, Z, T. B. X, Z, T. C. X, Y, R, T. D. Z, R, T. 
Câu 48: (CĐ 08) Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): 
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. 
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: 
A. CH3COOH, CH3OH. B. C2H4, CH3COOH. C. C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, C2H5OH.
Câu 49: (CĐ 08) Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là 
xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là 
A. CH3-CHOH-CH3. B. CH3-CH2-CH2-OH. C. CH3-CH2-CHOH-CH3 .D. CH3-CO-CH3.
Câu 50: (ĐH A 09) Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 
hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là 
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH. 
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. 
Câu 51: (ĐH A 09) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở 
đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu 
xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là 
A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol. 
C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol. 
Câu 52 (Dự bị 09) : Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có c ng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng 
đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol 
CO2:H2O=11:12 . Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là: 
 A. CH4O, C2H4O, C2H4O2 B. C2H6O, C3H6O, C3H6O2 
 C. C3H8O, C4H8O, C4H8O2 D. C4H10O, C5H10O, C5H10O2
Câu 53: Cho sơ đồ chuyển hóa: 
C3H6 2
dung dich Br X NaOH Y 
0,CuO tZ 2 ,O xtT
0
3 , ,CH OH t xt E (Este đa chức). 
Tên gọi của Y là 
A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol. 
Câu 54: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy c ng số mol mỗi ancol 
thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là 
A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH. 
C. CH3-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH(OH)-CH3. 
Câu 55: Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm -OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần từ 
trái sang phải là: 
A. anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua. B. phenyl clorua, anlyl clorua, propyl clorua. 
C. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua. D. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua. 
Câu 56: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng 
thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức 
cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108) 
A. HCHO. B. OHC-CHO. C. CH3CHO. D. CH3CH(OH)CHO 
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). 
Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. Anđehit X là: 
A. CH2 = CH–CHO B. OHC – CH2 – CH2 – CHO 

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ*Ê
`ˆÌœÀÊ
/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
HOCHOAHOC.COM [Chuyên trang học hóa học ]
 Biên soạn GV : Lê Quốc Huy - 7 - 
C. OHC – CH = CH–CHO D. CH3 – CH2-CH2 – CHO 
Câu 58a:Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ 
thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở c ng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng 
tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là 
anđehit là: 
A. CH3 – CH2– CHO B. OHC – CH2 – CH2 – CHO 
C. OHC – CH = CH–CHO D. OHC – C ≡ C – CHO 
Câu 58b:Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ 
thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở c ng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng 
tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng ½ số mol Z đã phản ứng. Chất X là 
anđehit là: 
A. CH3 – CH2– CHO B. OHC – CH2 – CH2 – CHO 
C. CH2 = CH–CHO D. OHC – CH =CH – CHO 
Câu 59: Cho sơ đồ phản ứng: 
 NH3 X  Y  Z 
Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là: 
A. C2H5OH, CH3CHO. B. CH3OH, HCOOH. 
C. C2H5OH, HCHO. D. CH3OH, HCHO. 
Câu 60: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều
phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất 
Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là: 
A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH. 
C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO. 
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, 
tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là 
A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO. B. HOOC-CH=CH-COOH. 
C. HO-CH2-CH=CH-CHO. D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO. 
Chú ý phản ứng RCHO + Br2 + H2O => RCOOH + 2HBr không phải l phản ứng cộng 
Câu 62a: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, 
thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t
o
) thì 0,125 mol X phản
ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là 
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). B. CnH2n+1CHO (n ≥0). 
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). 
Câu 62b: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, 
thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t
o
) thì 0,125 mol X phản
ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là 
A. CH3 – CHO B. OHC – CH2 – CH2 – CHO 
C. OHC – CH = CH–CHO D. CH3 - CH = CH – CHO 
Câu 63a: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn 
hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch 
NaOH 1M. Hai axit đó là: 
A. HCOOH, HOOC-COOH. B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. 
C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, CH3COOH. 
Câu 63b: Cho hỗn hợp X gồm hai andehit no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, 
thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu oxi hóa hoàn tàn 0,3 mol X ,sau đó lấy sản phẩm sinh ra trung hòa thì 
cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai andehit đó là: 
A. HCHO, OHC-CHO. B. HCHO, OHC-CH2-CHO. 
+ CH3I 
(tØ lÖ mol 1:1) 
 + HONO + CuO 
 t
o 

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ*Ê
`ˆÌœÀÊ
/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
HOCHOAHOC.COM [Chuyên trang học hóa học ]
 Biên soạn GV : Lê Quốc Huy - 8 - 
C. HCHO, C2H5CHO. D. HCHO, CH3CHO. 
Chú ý: Nếu - C COOH x  thì kết luận nhanh 2 axit là : HCOOH, HOOC-COOH. 
 - hay C CHO x  thì kết luận nhanh 2 andehit l : HCHO, OHC-CHO. 
Câu 63c: Axit hữu cơ X nào sau đây thoã mãn điều kiện: 
m (gam) X + NaHCO3 tạo V lít khí CO2 (P atm, t
0
C) 
m (gam) X + O2 cháy hoàn toàn tạo V lít khí CO2 (P atm, t
0
C) 
A. HCOOH B. (COOH)2 C. CH3COOH D. Đáp án A và B 
Câu 63d: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Lấy 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng 
vừa đủ với 150 ml dd Na2SO3 0,5 M .Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 2,24 lit O2 (đkc) . Hai axit đó là: 
A. HCOOH, HOOC-COOH. B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. 
C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, CH3COOH. 
 Câu 64: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 
 C3H4O2 + NaOH → X + Y ; X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: 
A. HCOONa, CH3CHO. B. HCHO, CH3CHO. C. HCHO, HCOOH. D. CH3CHO, HCOOH 
Câu 65: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: 
Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của 
X1, X2 lần lượt là: 
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. 
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3. 
Câu 66: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có mạch phân nhánh,có
khả năng phản ứng với Na nhưng không phản ứng NaOH .X2 phản ứng tráng bạc.Công thức cấu tạo của X1, 
X2 lần lượt là: 
A. (CH3)2CH-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. 
C. CH3-CH2-CH2-OH, H-COO-CH3.. D. (CH3)2CH-OH, CH3-COOH. 
Câu 67: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với 
NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là 
A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic 
Câu 68: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với 
NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là 
A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit lactic 
Câu 69: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na sinh ra a mol 
khí. Mặt khác a mol X phản ứng vừa đủ với a NaOH . Chất X là 
A. etylen glicol. B. axit malonic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit phtalic 
Câu 70: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với 
NaHCO3 thì đều sinh ra 2a mol khí. Chất X là 
A. etylen glicol. B. axit phtalic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic 
Câu 71: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với 
CaCO3 thì đều sinh ra ½ a mol khí. Chất X là 
A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit o- salixilic 
Câu 72a: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia 
X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy 
hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z 
trong hỗn hợp X lần lượt là 
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. 
C. HOOC-COOH và 60,00%. D. HOOC-COOH và 42,86%. 
Câu 72b: Hỗn hợp X gồm adehit Y đơn chức và adehit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). 
Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một oxihóa hoàn toàn sau đó lấy sản phẩm thu được tác dụng 

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ*Ê
`ˆÌœÀÊ
/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ°…Ì“
HOCHOAHOC.COM [Chuyên trang học hóa học ]
 Biên soạn GV : Lê Quốc Huy - 9 - 
hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức
cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là 
A. OHC-CH2-CHO và 70,87%. B. OHC-CH2-CHO và 54,88%. 
C. OHC-CHO và 60,00%. D. OHC-CHO và 39,7%. 
Câu 73: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có c ng công thức phân tử C
3
H
6
O
2
. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác 
dụng được với NaHCO
3 
c n Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần 
lượt là 
A. C
2
H
5
COOH và HCOOC
2
H
5
. B. HCOOC
2
H
5 
và HOCH
2
COCH
3
. 
C. HCOOC
2
H
5 
và HOCH
2
CH
2
CHO. D. C
2
H
5
COOH và CH
3
CH(OH)CHO. 
Câu 74: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic 
(axetan đehit). Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là. 
a. CH2=CH-COO-CH3 b. HCOOCH=CH-CH3 c. CH3COOCH=CH2 d. HCOO-C(CH3)2=CH2 
Câu 75: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất 
rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ 
T, Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là. 
a. CH3COOCH=CH2 b. HCOOCH=CH2 c. H COOCH3 d. CH3COOCH=CH-CH3 
Câu 76: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và 
Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là 
A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. rượu etylic. D. axit fomic. 
Câu 77: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có c ng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung 
dịch NaOH và đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy 
quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75 .Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là: 
A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam 
Gợi ý: 2 chất là: NH2CH2CH2COONH4 và NH2CH2COONH3CH3 
Câu 78: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo 
phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH  2Z + Y.Để oxi hoá hết a mol Y cần vừa đủ 2a mol CuO nung 
nóng. Sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng của T là. 
a. 58 b. 82 c. 44 d. 118 
Câu 79: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử là C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 
100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn 
của X là. 
a. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5 b. CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5 
c. CH3OOC-CH2-COO-C3H7 d. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5 
Câu 80: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 
1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn 
bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lit H2 (đktc). Hỗn hợp X gồm. 
a. một este và một rượu b. một axit và một este c. một axit và một rượu d. hai este. 
Câu 81: Xà ph

File đính kèm:

  • pdfChuyen_de_phuong_phap_suy_luan_nhanh_dua_vao_dap_an.pdf