Ôn tập Vật lý 9 - Chương III: Quang học

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Hệ thống hoá nội dung kiến thức quang học

2. Kĩ năng: làm việc độc lập, tương tác, đánh giá đồng đẳng, tự đánh giá

 3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực và ý thức độc lập trong việc trình bày hoặc đánh giá kiến thức đã học qua.

II/ Chuẩn bị : Phương pháp dạy học theo hợp đồng

- GV: Tạo File powerpoint hệ thống kiến thức chương Quang học, bài tập quang hình có hướng dẫn giải, chấm và bảng thanh lí hợp đồng.

- Nội dung hợp đồng:

 

doc7 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 6752 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập Vật lý 9 - Chương III: Quang học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG III: QUANG HỌC
A. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
1.Hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng
a.Tia sáng bị hắt lại ngay mặt phân cách
a.Tia sáng bị gãy khúc ngay mặt phân cách.
b.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
b.Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
c.Góc phản xạ bằng góc tới
c.Góc khúc xạ không bằng góc tới
2.Thấu kính hội tụ và phân kì
a.Rìa mỏng
a.Rìa dày
b.Chùm tới // trục chính cho chùm ló hội tụ tại tiêu điểm
b.Chùm tới // trục chính cho chùm ló phân kì
c.Ứng dụng: kính lão, kính lúp
c.Ứng dụng: kính cận
3.Các tia đặc biệt qua thấu kính hội tụ và phân kì
a.
R
F'
F
O
S
a.
F
O
F'
S
b.
b.
F
O
F'
S
c.
c.
4.Đặc điểm của ảnh qua thấu kính hội tụ và phân kì
a.Khi d<f cho ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và nằm trong hoặc ngoài tiêu cự.
a.Với mọi d đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và nằm trong tiêu cự.
b. Vật càng xa thấu kính cho ảnh thật càng nhỏ và gần tiêu điểm.
b. Vật càng xa thấu kính cho ảnh ảo càng nhỏ và gần tiêu điểm.
c.Khi d>f cho ảnh thật.
c.Với mọi d đều không cho ảnh thật.
5.Điều kiện để TKHT cho ảnh thật nhỏ hơn vật, bằng vật và lớn hơn vật:
Khoảng cách từ vật đến thấu kính
Chiếu cao của ảnh so với vật
a. d > 2f 
a. h’< h
b. d = 2f 
b. h’= h
c. f<d < 2f 
c. h’> h
6.Máy ảnh và mắt
a.Gồm 2 bộ phận chính là vật kính, nơi đặt phim. 
a.Gồm 2 bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới.
b.Chụp ảnh rõ nét khi ảnh hiện trên phim
b.Nhìn thấy ảnh rõ nét khi ảnh hiện trên màng lưới.
c.Có thể thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim sao cho ảnh hiện rõ nét trên phim.
c.Có thể thay đổi tiêu cự, sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới. Gọi là sự điều tiết.
7.Mắt cận, mắt lão
a.Nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ vật ở xa.
a.Nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ vật ở gần.
b.Đeo kính cận là thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng điểm cực viễn, để nhìn thấy rõ vật ở xa.
b.Đeo kính lão là thấu kính hội tụ có tiêu điểm gần điểm cực cận, để nhìn thấy rõ vật ở gần.
c.Mắt cận càng nặng thì điểm cực viễn càng gần mắt
c.Mắt lão càng nặng thì điểm cực cận càng xa mắt.
8.Ánh sáng trắng- Ánh sáng màu
a.Mặt trời, đèn dây tóc...
a.Đèn led màu, đèn laze, đèn ống màu...
b.Có thể phân tích ánh sáng trắng thành nhiều chùm sáng màu qua lăng kính hoặc đĩa CD...
b.Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu.
c.Làm việc và học tập dưới ánh sáng trắng sẽ tốt cho mắt hơn.
c.Làm việc và học tập dưới ánh sáng màu không tốt cho mắt.
9.Sự hấp thụ và tán xạ ánh sáng 
a.Tấm lọc màu nào hấp thụ kém ánh sáng màu đó nhưng hấp thụ tốt ánh sáng khác màu.
a.Vật màu nào tán xạ tốt ánh sáng màu đó nhưng tán xạ kém ánh sáng khác màu.
b.Chiếu ánh sáng trắng qua tầm lọc màu nào, thì được ánh sáng màu đó.
b.Chiếu ánh sáng trắng lên vật màu nào, thì màu đó tán xạ tôt.
c. Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu lam không thu được ánh sáng đỏ, vì tấm lọc màu lam hấp thụ tốt ánh sáng màu đỏ.
c. Chiếu ánh sáng đỏ đến vật màu lam, ta không nhìn thấy ánh sáng màu đỏ, vì màu lam tán xạ kém ánh sáng màu đỏ.
B.BÀI TẬP QUANG HÌNH
Bài 1: Một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ, vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 12 cm. 	 
	a) Dựng và nêu cách dựng ảnh ảo gấp 3 lần vật
	b) Tính tiêu cự TKHT
Lưu ý: sử dụng tia tới qua quang tâm và qua tiêu điểm để dựng ảnh B’
Bài 2: Một vật sáng AB đặt trước thấu kính phân kì, vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách TK khoảng d = 2f = 36cm 
	a) Dựng và nêu cách dựng ảnh ảo A’B’ đúng tỉ lệ.
	b) Tìm khoảng cách từ ảnh đến TKPK. 
C. PHÂN BỐ HỢP ĐỒNG THEO NHÓM ĐỐI TƯỢNG
Nội dung
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
1.Hoàn chỉnh hệ thống kiến thức trọng tâm
Hoàn chỉnh nội dung còn thiếu đạt từ 12-15
Hoàn chỉnh nội dung còn thiếu đạt từ 16-19
Hoàn chỉnh nội dung còn thiếu đạt từ 20-23
2.Giải bài tập quang hình
Dựng được ảnh qua TK đúng theo yêu cầu
Ngoài yêu cầu nhóm A còn nêu được cách dựng ảnh.
Hoàn thiện bài tập đúng yêu cầu.
Lưu ý: Phần hệ thống kiến thức gồm 9 phần với 27 cặp nội dung tương tự, phiếu học tập dấu đi 27 nội dung. Nhiệm vụ HS là hoàn chỉnh nội dung còn thiếu tương đồng hoặc khác biệt với cột bên. Bài tập quang hình thực hiện trên giấy vỡ 1 trong 2 bài trên theo qui định của GV.
Họ tên HS: .Đăng kí đối tượng: Kí tên:
Sô câu đúng (Đ):
PHIẾU HỌC TẬP
Họ tên:...Lớp:Nhóm. Đối tượng:
HOÀN CHỈNH CÁC SỰ TƯƠNG ĐÔNG HOẶC KHÁC BIỆT
1.Hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng
a.Tia sáng bị hắt lại ngay mặt phân cách
b.Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
c.Góc phản xạ bằng góc tới
2.Thấu kính hội tụ và phân kì
a.Rìa mỏng
b.Chùm tới // trục chính cho chùm ló phân kì
c.Ứng dụng: kính cận
3.Các tia đặc biệt qua thấu kính hội tụ và phân kì
F
O
F'
S
a.
R
F'
F
O
S
a.
F
O
F'
S
b.
F'
F
O
S
b.
F
O
F'
S
c.
F'
F
O
.S
c.
4.Đặc điểm của ảnh qua thấu kính hội tụ và phân kì
a.Khi d<f cho ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và nằm trong hoặc ngoài tiêu cự.
b. Vật càng xa thấu kính cho ảnh ảo càng nhỏ và gần tiêu điểm.
c.Với mọi d đều không cho ảnh thật.
5.Điều kiện để TKHT cho ảnh thật nhỏ hơn vật, bằng vật và lớn hơn vật:
Khoảng cách từ vật đến thấu kính
Chiếu cao của ảnh so với vật
a. d > 2f 
a. 
b. 
b. h’= h
c. f<d < 2f 
c. 
6.Máy ảnh và mắt
a.Gồm 2 bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới.
b.Chụp ảnh rõ nét khi ảnh hiện trên phim
c.Có thể thay đổi tiêu cự, sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới.Quá trình này gọi là sự điều tiết.
7.Mắt cận, mắt lão
a.Nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ vật ở xa.
b.Đeo kính lão là thấu kính hội tụ có tiêu điểm gần điểm cực cận, để nhìn thấy rõ vật ở gần.
c.Mắt cận càng nặng thì điểm cực viễn càng gần mắt
8.Ánh sáng trắng- Ánh sáng màu
a.Đèn led màu, đèn laze, đèn ống màu...
b.Có thể phân tích ánh sáng trắng thành nhiều chùm sáng màu qua lăng kính hoặc đĩa CD...
c.Làm việc và học tập dưới ánh sáng trắng sẽ tốt cho mắt hơn.
9.Sự hấp thụ và tán xạ ánh sáng 
a.Tấm lọc màu nào hấp thụ kém ánh sáng màu đó nhưng hấp thụ tốt ánh sáng khác màu.
b.Chiếu ánh sáng trắng lên vật màu nào, thì màu đó tán xạ tôt.
c. Chiếu ánh sáng đỏ đến vật màu lam, ta không nhìn thấy ánh sáng màu đỏ, vì màu lam tán xạ kém ánh sáng màu đỏ.
Tuần 33
Tiết 65
Tổng kết chương 3: QUANG HỌC 
NS: 21/4/15
ND: 23/4/15
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hệ thống hoá nội dung kiến thức quang học
Kĩ năng: làm việc độc lập, tương tác, đánh giá đồng đẳng, tự đánh giá
 3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực và ý thức độc lập trong việc trình bày hoặc đánh giá kiến thức đã học qua.
II/ Chuẩn bị : Phương pháp dạy học theo hợp đồng
GV: Tạo File powerpoint hệ thống kiến thức chương Quang học, bài tập quang hình có hướng dẫn giải, chấm và bảng thanh lí hợp đồng.
Nội dung hợp đồng: 
A. Phần hệ thống kiến thức gồm 9 phần với 27 cặp nội dung tương tự, phiếu học tập dấu đi 27 nội dung, nhiện vụ HS là hoàn chỉnh nội dung còn thiếu tương đồng hoặc khác biệt với cột bên. Nhóm đối tượng A đạt từ 12-15 nội dung, đối tượng B đạt từ 16-19 nội dung và đối tượng C đạt từ 20-23 nội dung.
 B. Phần bài tập quang hình: Nhóm đối tượng A dựng được ảnh qua TK, đối tượng B ngoài dựng ảnh còn nêu được cách dựng và đối tượng C là hoàn chỉnh bài tập.
HS: Tìm hiểu nội dung hợp đồng và đăng kí hợp đồng theo khả năng. Nếu hoàn thành trên mức đăng kí đạt điểm cộng, còn không hoàn thành nhận điểm trừ.
III/ Tiến trình dạy học :
 A) Ổn định: 1phút
-Nhóm trưởng báo cáo sỉ số và nộp bảng hợp đồng các cá nhân trong nhóm.
-GV thông báo nội dung học tập và giao nhóm trưởng phát phiếu học tập 
 B)Thực hiện hợp đồng : 40 phút
HĐ1: Hệ thống kiến thức trọng tâm (20’)
Hệ thống hoá nội dung kiến thức chương 3: Quang học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ôn tập
-GV trình chiếu hệ thống lý thuyết trọng tâm của chương III, trong đó có ½ nội dung bị dấu đi. (9ph)
-Hướng dẫn HS thanh lí hợp đồng: GV trình chiếu những nội dung bị dấu đi và hướng dẫn HS các dãy chấm chéo nhau.
-Trình chiếu slide thanh lí hợp đồng và hướng dẫn HS báo cáo số nội dung Đ theo 3 loại đối tượng A,B,C.
-Căn cứ kết quả: nhận xét, đánh giá và khen đối tượng vượt chỉ tiêu.
-Quan sát màn hình hoặc lắng nghe gợi ý của GV, để hoàn thiện những nội dung bị dấu đi. Có thể là sự tương đồng hoặc khác biệt.
-Quan sát nội dung trình chiếu bị dấu đi, so với trình bày của bạn, chỉ cần đúng ý là ghi Đ. Nếu thiếu ý, sai hoặc không thực hiện ghi CĐ
-Thống kê số nội dung đúng và báo cáo theo hướng dẫn của GV
I/ Lý thuyết .
1. Hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng 
2. Thấu kính hội tụ và phân kì
3.Các tia đặc biệt qua thấu kính
4.Đặc điểm của ảnh qua thấu kính.
5.Điều kiện để có ảnh thật nhỏ hơn vật, bằng vật và lớn hơn vật. 
6.Mắt , máy ảnh.
7.Mắt cận, mắt lão
8.Ánh sáng trắng , ánh sáng màu.
9. Khả năng hấp thụ và tán xạ ánh sáng màu 
HĐ2: Bài tập quang hình (24’)
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập quang hình
-Trình chiếu 2 bài tập quang hình và phân công vị trí 1,3,5 làm bài 2 và 2,4,6 làm bài 1
Bài 1: Một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ, vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 12 cm. 	 
a) Dựng và nêu cách dựng ảnh ảo gấp 3 lần vật
b) Tính tiêu cự TKHT
Bài 2: Một vật sáng AB đặt trước thấu kính phân kì, vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách TK khoảng d = 2f = 36cm 
a) Dựng và nêu cách dựng ảnh ảo A’B’ đúng tỉ lệ.
b) Tìm khoảng cách từ ảnh đến TK. 
-Khuyến khích 1HS lên dựng hình và vận dụng kiến thức hình học để hoàn thiện bài toán. HS khác lên bảng trình bày cách dựng và vận dụng kiến thức hình học để hoàn thiện bài tập theo gợi ý trình chiếu của GV.
-Sau mỗi bài, hướng dẫn HS chấm theo đáp án.
-Trình chiếu slide thanh lí hợp đồng và hướng dẫn HS báo cáo số điểm đạt được theo 3 mức A,B,C. 
-Cá nhân thực hiện bài tập đã chuẩn bị ở nhà theo qui định của GV trong thời gian 10 phút
- HS tham gia nêu phương án giải và lên bảng trình bày. HS khác dựng hình và tính kết quả theo yêu cầu đề bài. 
-HS quan sát đáp án và chấm điểm theo hướng dẫn.
-Thực hiện báo cáo theo hướng dẫn GV
II.Bài tập quang hình:
Bài 1: 
a. Cách dựng ảnh:
-Vẽ trục chính, vật AB và ảnh A’B’ = 3AB (1đ)
-Nối BB’ kéo dài cắt trục chính tại quang tâm O và từ quang tâm O vẽ TKHT (1đ)
-Từ B’ vẽ tia ló song song trục chính cắt thấu kính tại I (1đ)
-Nối IB ta được tia tới có đường kéo dài qua tiêu điểm F(1đ) 
b. Tính tiêu cự TKHT
Ta có: D OIF D~ABF
Bài2: 
a. Cách dựng ảnh:
-Vẽ trục chính, thấu kính và tiêu điểm (1đ)
-Vẽ vật AB cách TK bằng 2 lần tiêu cự. (1đ)
-Sử dụng 2 tia đặc biệt vẽ ảnh B’ (1đ)
-Từ B’ hạ vuông góc trục chính ta có ảnh A’ . A’B’ là ảnh ảo của AB qua thấu kính phân kì (1đ)
b. Tính khoảng cách từ ảnh đếnTK
D OAB ~ DOA’B’
D OIF ~ DA’B’F
Từ (1) và (2) ta có:
IV. Củng cố dặn dò: 
-GV:Nhận xét đánh giá kết quả thanh lí hợp đồng
-HS: Về nhà ôn tập theo đề cương và làm các bài tập trong đề cương và chuẩn bị KTHK2
Thanh lí hợp đồng hoạt động 1
Đối tượng
Tổng sô
Dưới 12 câu
Từ 12-15 câu
Từ 16-19 câu
Từ 20-23 câu
Từ 24 câu trở lên
A
B
C
Thực hiện chấm chéo giữa các dãy với nhau: Cá nhân quan sát đáp án trên màn hình, câu nào đúng ghi chữ Đ. Còn thiếu ý, sai hoặc chưa làm ghi chữ cđ.
-Thông báo điểm theo bảng thống kê trên, theo hướng dẫn của GV. 
Lưu ý: Chỉ cần cảm thấy bạn trình bày đúng so với đáp án là được.
Thanh lí hợp đồng hoạt động 2
Đối tượng
Tổng sô
Dưới 3đ
Từ 3đ- 5đ
Từ 5,5đ- 7,5đ
Từ 8đ- 10đ
Vượt chỉ tiêu
A
B
C
-Thực hiện chấm chéo giữa các dãy với nhau: Cá nhân quan sát đáp án trên màn hình và chấm theo hướng dẫn của GV.
-Thông báo điểm theo bảng thống kê trên, theo hướng dẫn của GV. 

File đính kèm:

  • docBal_58_Tong_ket_chuong_III__Quang_hoc_20150725_094533.doc