Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh

Động từlà từchỉhành ñộng hoặc trạng thái của chủngữ. Mọi câu ñều phải có ñộng từ.

Nó có thểlà một từ ñơn hoặc một ngữ ñộng từ. Ngữ ñộng từ(verb phrase) là một nhóm

từgồm một hoặc nhiều trợ ñộng từ(auxiliary) và một ñộng từchính.

I loveyou. (chỉhành ñộng)

Chilli ishot. (chỉtrạng thái)

I have seenthe movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)

I am goingto Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)

pdf129 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1548 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t ñiều khó có thể xảy ra, người ta ñưa ra ý kiến chỉ 
ñề phòng ngừa. 
 If you should change your mind, please let me know. 
 In case he should have forgotten to go to the airport, nobody will be there to 
meet her. 
 (Ngộ nhỡ ông ấy quên ra sân bay, thì sẽ không có ai ở ñó ñón cô ta mất) 
• Dùng sau so that/ in order that ñể chỉ mục ñích (Thay cho would/ could) 
 He put the cases in the car so that he should be able to make an early start. 
 She repeated the instructions slowly in order that he should understand. 
• Dùng trong lời yêu cầu lịch sự 
 I should like to make a phone call, if possible. 
 (tôi xin phép gọi ñiện thoại nếu tôi có thể) 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 60 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
• Dùng với imagine/ say/ think... ñể ñưa ra lời ñề nghị: Thiết tưởng, cho là 
 I should imagine it will take about 3 hours 
 (Tôi thiết tưởng công việc sẽ tốn mất 3 giờ ñồng hồ ñấy). 
 I should say she's over 40 
 (Tôi cho là bà ta ñã ngoài 40) 
• Dùng trong câu hỏi ñể diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn 
 How should I know? (Làm sao tôi biết ñược kia chứ) 
 Why should he thinks that? (sao nó lại nghĩ như vậy chứ) 
• Dùng với các ñại từ nghi vấn như what/ where/ who ñể diễn tả sự ngạc nhiên, 
thường dùng với "But". 
 I was thinking of going to see John when who should appear but John 
himself. 
 (Tôi ñang tính là ñến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy) 
 What should I find but an enormous spider 
 (Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ) 
17. Tính từ và phó từ 
17.1 Tính từ 
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức ñộ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho 
danh từ, ñại từ hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind? Tính từ luôn 
ñứng trước danh từ ñược bổ nghĩa: 
 That is my new red car. 
Trừ trường hợp galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và general trong tên các cơ quan, các 
chức vụ lớn là hai tính từ ñứng sau danh từ ñược bổ nghĩa: 
 There were errors galore in your final test; 
 UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc). 
Tính từ ñứng sau các ñại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody...) 
 It’s something strange. 
 He is somebody quite unknown. 
Tính từ ñược chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive adjective) và tính từ giới hạn 
(limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một 
vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, ... 
Tính từ không thay ñổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của 
these và those. 
TÍNH TỪ MÔ 
TẢ TÍNH TỪ GIỚI HẠN 
beautiful 
large 
red 
interesting 
one, two 
first, second 
my, your, his 
this, that, these, 
số ñếm 
số thứ tự 
tính chất sử hữu 
ñại từ chỉ ñịnh 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 61 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
important 
colorful 
those 
few, many, much 
số lượng 
Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ ñếm ñược số ít, nó thường có mạo từ a, an 
hoặc the ñứng trước. 
 a pretty girl, an interesting book, the red dress. 
Tính từ ñi trước danh từ nhưng ñi sau liên từ (linking verb – xem phần sau). Tính từ chỉ 
bổ nghĩa cho danh từ, ñại từ và liên từ. 
Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính 
từ sẽ như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion, size, age, shape, color, origin, 
material, purpose. Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our...) hoặc mạo từ (a, an, the) 
nếu có thì luôn ñi trước các tính từ khác. Nếu ñã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở 
hữu và ngược lại. Ví dụ về thứ tự sắp xếp các tính từ: 
 a silly young English man 
 the huge round metal bowl 
 my small red sleeping bag 
art/poss opinion size age shape color origin material purpose noun 
a silly young English man 
the huge round metal bowl 
my small red sleeping bag 
17.2 Phó từ 
Phó từ bổ nghĩa cho ñộng từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho 
câu hỏi How? 
Rita drank too much. (How much did Rita drink?) 
I don't play tenis very well. (How well do I play?) 
He was driving carelessly. (How was he driving?) 
John is reading carefully. (How is John reading?) 
She speaks Spanish fluently. (How does she speak Spanish?) 
Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến ñổi thành phó từ bằng cách thêm ñuôi -ly vào 
tính từ. 
 He is a careful driver. He always drives carefully. 
TÍNH TỪ PHÓ TỪ 
bright 
careful 
quiet 
brightly 
carefully 
quietly 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 62 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên: 
1) Một số tính từ ñặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; ... 
 She is a good singer. She sings very well. 
2) Một số tính từ cũng có tận cùng là ñuôi ly (lovely, friendly) nên ñể thay thế cho phó từ 
của các tính từ này, người ta dùng: in a + Adj + way/ manner 
 He is a friendly man. He behaved me in a friendly way. 
Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các 
phó từ ñược chia làm 6 loại sau: 
ADVERB OF EXAMPLE TELL US 
maner happily, bitterly how something happens 
degree totally, completely how much ST happens, often go with an adjective 
frequency nerver, often how often ST happens 
time recently, just when things happen 
place here, there where things happen 
disjunctive hopefully, frankly opinion about things happen 
Các phó từ thường ñóng vai trò trạng ngữ (modifier – xem phần 1) trong câu. Ngoài ra 
các ngữ giới từ cũng ñóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở 
ñầu và danh từ ñi sau ñể chỉ: ñịa ñiểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by 
train), tình huống, hành ñộng (in a very difficult situation). Các cụm từ này ñều có chức 
năng và cách sử dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ. 
Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một ñộng từ thường xuất hiện theo thứ tự: 
maner, palce, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành ñộng (maner - cho biết 
hành ñộng diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với ñộng từ so với phó từ chỉ 
ñịa ñiểm (place) và phó từ chỉ ñịa ñiểm lại liên kết với ñộng từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ 
thời gian (time). 
 The old woman sits quietly by the fire for hours. 
Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu, nhưng cũng vì 
thế, nó là vấn ñề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay ñổi phần nào ý nghĩa của 
câu. Chúng ta sẽ xem xét từng loại phó từ: 
17.2.1 Adverb of maner: 
Các phó từ và cụm phó từ chỉ phương thức của hành ñộng có thể ñứng ñầu câu, cuối câu 
hoặc giữa câu (thông dụng hơn). Ví dụ: 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 63 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
He angrily slammed the door. 
He slammed the door angrily. 
Angrily he slammed the door. 
Khi ñứng giữa câu, phó từ ñứng giữa chủ ngữ và ñộng từ chính, nhưng ñứng sau trợ ñộng 
từ hoặc ñộng từ be nếu có. 
Ina had carefully placed the vase on the table. 
Ina had been carefully arranging the flowers. 
Vị trí của phó từ có thể làm thay ñổi ý nghĩa của câu. Xét các câu sau: 
She answered the question immediately. 
She immediately answered the question. 
She answered the question foolishly. 
She foolishly answered the question. 
Trong hai câu ñầu, ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng bởi vị trí của phó từ, nhưng ở hai 
câu sau thì có sự khác nhau. Câu 3 cho biết câu trả lời của cô ta là ngốc ngếch, còn câu 4 
có nghĩa “Cô ấy thật ngốc ngếch khi trả lời câu hỏi”. Phó từ foolishly khi ñứng ở cuối câu 
thì chỉ bổ nghĩa cho ñộng từ answered the question, nhưng khi ñược ñặt giữa câu lại có 
liên hệ với chủ ngữ nhiều hơn là với ñộng từ. Hiện tượng này cũng xảy ra với các loại 
phó từ khác. Nghiên cứu thêm các ví dụ sau: 
John was able to solve this problem without any help. 
(John có thể giải ñược bài toán này mà không cần sự trợ giúp nào) 
Even John was able to solve this problem without any help. 
(Ngay cả John cũng có thể giải ñược bài toán này mà ...) 
John was even able to solve this problem without any help. 
(John có thể thậm chí giải ñược bài toán này mà ...) 
John was able to solve even this problem without any help. 
(John có thể giải ñược ngay cả bài toán này mà không cần ...) 
John was able to solve this problem even without any help. 
(John có thể giải ñược bài toán này mà thậm chí không cần tới sự trợ giúp nào) 
He completely failed to agree with me. 
(Anh ta hoàn toàn không ñồng ý với tôi) 
He failed to agree completely with me. 
(Anh ta không ñồng ý hoàn toàn với tôi) 
Phó từ chỉ cách thức của hành ñộng thường chỉ ñứng giữa câu khi nó là từ ñơn (với ñuôi 
–ly). Phần lớn các phó từ thuộc dạng này. Nhưng cũng có một số phó từ là một cụm từ, 
thường bắt ñầu bằng with. Khi ñó phải ñặt nó ở cuối câu: 
 She was looking through the notes with great interest. 
Tương tự như vậy, khi hai phó từ ghép song song với nhau, chúng cũng phải ở cuối câu. 
 She angrily called him an idiot. 
 She called him an idiot angrily and loudly. 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 64 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
17.2.2 Adverb of place: 
Phó từ chỉ nơi chốn là loại dễ nhớ nhất. Nó luôn xuất hiện cuối câu. 
 I had lunch in the canteen. 
Trong một số mẫu câu ñảo vị trí của chủ ngữ và ñộng từ, nó có thể ñứng ñầu câu: 
 Here is your homework. 
17.2.3 Adverb of time: 
Phó từ chỉ thời gian lại ñược phân làm 2 loại. Loại chỉ thời gian tuyệt ñối (yesterday, 
tonight, on Sunday, in December...) và loại chỉ thời gian tương ñối (recently, already,...). 
ðối với loại chỉ thời gian tương ñối, vị trí của chúng giống như ñối với phó từ chỉ cách 
thức của hành ñộng. Ta chỉ nói ñến ở ñây loại chỉ thời gian tuyệt ñối. Nó có liên kết yếu 
nhất với ñộng từ trong câu nên có thể xuất hiện bất cứ vị trí nào trong câu, miễn sao 
không ñứng giữa ñộng từ và các trợ ñộng từ. Tuy nhiên, nó thường ñứng ñầu câu hoặc 
cuối câu. 
 I didn't go cycling yesterday. 
 In 1987 she was working for a bank in Manchester. 
17.2.4 Adverb of frequency: 
Phó từ chỉ tần xuất cũng phân làm 2 loại: tần suất tuyệt ñối (once a week, twice a month, 
...) và tần xuất tương ñối (always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes, 
occasionally, hardly ever, never). Tần xuất tuyệt ñối ñược dùng giống như phó từ chỉ thời 
gian, thường ñứng ñầu câu hoặc cuối câu. Tần xuất tương ñối lại thường ñứng giữa câu, 
sau chủ ngữ và trước ñộng từ chính (nhưng sau ñộng từ be) 
 Sally always gets here on time. 
 Fred is sometimes late for class. 
Các phó từ chỉ tần xuất như: occasionally, sometimes, often... có thể ñứng ñầu câu hoặc 
cuối câu: 
 Things get complicated sometimes. 
 Often I forget where I put things. 
17.2.5 Disjunctive adverb: 
Phó từ chỉ quan ñiểm, tình cảm của người nói thường xuất hiện ở ñầu câu hoặc cuối câu 
sau dấu phảy. 
Thankfully we still had some time to spare. 
Clearly we will have to think about this again. 
Frankly my dear, I don't give a damn. 
We still had some time to spare, thankfully. 
18. Liên từ (linking verb) 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 65 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
Có một nhóm các ñộng từ ñặc biệt có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ. 
Không giống các ñộng từ khác, chúng không thể hiện hành ñộng. Do vậy chúng ñược bổ 
nghĩa bởi tính từ chứ không phải phó từ. Người ta gọi chúng là liên từ (linking verb). 
ðó là những ñộng từ ở bảng sau: 
be 
appear 
feel 
become 
seem 
look 
remain 
sound 
smell 
stay 
taste 
Mary feels bad about her test grade. 
Children become tired quite easily. 
Lucy looks radiant in her new dress. 
They were sorry to see us leave. 
The flower smell sweet. 
The soup taste good. 
Liên từ có các tính chất: 
• Không diễn ñạt hành ñộng mà diễn ñạt trạng thái hoặc bản chất sự việc. 
• ðằng sau chúng phải là tính từ chứ không phải là phó từ. 
• Không ñược chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào. 
Be, become, remain còn có thể ñứng trước một cụm danh từ chứ không chỉ tính từ: 
They remained sad even though I tried to cheer them up. (adjective) 
He remained chairman of the board despite the opposition. (noun) 
Children often become bored at the meetings. (adjective) 
She become class president after a long campaign. (noun) 
Mary will be happy when she hears the good news. (adjective) 
Ted will be a bridegroom this year. (noun) 
Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại ñộng từ khi nó có tân ngữ trự tiếp. Trong 
trường hợp ñó, nó trở thành một ñộng từ mô tả hành ñộng thực sự chứ không còn là một 
linking verb và do ñó nó ñược bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ. Chúng ñược 
phép chia ở thì tiếp diễn. Nghiên cứu các ví dụ sau: 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 66 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
19. Các dạng so sánh của tính từ và phó từ 
19.1 So sánh ngang bằng 
Cấu trúc sử dụng là as .... as 
S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun} 
My book is as interesting as yours. 
His car runs as fast as a race car. 
John sings as well as his sister. 
Their house is as big as that one. 
His job is not as difficult as mine. 
They are as lucky as we. 
Nếu là câu phủ ñịnh, as thứ nhất có thể thay bằng so. 
He is not as tall as his father. 
He is not so tall as his father. 
Sau as phải là một ñại từ nhân xưng chủ ngữ, không ñược là một ñại từ tân ngữ. 
Peter is as tall as I. (ðÚNG) 
Peter is as tall as me. (SAI) 
Danh từ cũng có thể ñược dùng ñể so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải ñảm 
bảo rằng danh từ ñó phải có các tính từ tương ñương. 
adjectives nouns 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 67 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
heavy, light weight 
wide, narrow width 
deep, shallow depth 
long, short length 
big, small size 
Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau: 
S + V + the same + (noun) + as + {noun/ 
pronoun} 
My house is as high as his. 
My house is the same height as his. 
Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from... Không bao giờ dùng 
different than. Sau ñây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ. 
These trees are the same as those. 
He speaks the same language as she. 
Her address is the same as Rita’s. 
Their teacher is different from ours. 
She takes the same course as her husband. 
19.2 So sánh hơn kém 
Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một 
hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không 
ngang bằng: 
• ðối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng ñuôi -er. (thick – thicker; cold-colder; 
quiet-quieter) 
• ðối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước ñó là một 
nguyên âm, phải gấp ñôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter) 
• ðối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ ñó 
(more beautiful; more important; more believable). 
• ðối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải ñổi y thành -ier (happy-happier; dry-
drier; pretty-prettier). 
• ðối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến ñổi bằng cách 
thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more 
cautious) 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 68 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
• Trường hợp ñặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly 
than. 
• Chú ý khi ñã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại. Các ví dụ sau là 
SAI: more prettier, more faster, more better 
Chú ý: 
1. Chỉ một số phó từ là có ñuôi –er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter. 
2. Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của ñại từ sau than, không ñược dùng dạng tân ngữ. 
Ví dụ về so sánh không ngang bằng: 
John’s grades are higher than his sister’s. 
Today is hotter than yesterday. 
This chair is more comfortable than the other. 
He speaks Spanish more fluently than I. (không dùng than me) 
He visits his family less frequently than she does. 
This year’s exhibit is less impressive than last year’s. 
So sánh không ngang bằng có thể ñược nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước 
cụm từ so sánh. 
A waterlemon is much sweeter than a a lemon. 
His car is far better than yours. 
Henry’s watch is far more expensive than mine. 
That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV. 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 69 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
She dances much more artistically than her predecessor. 
He speaks English much more rapidly than he does Spanish. 
Danh từ cũng ñược dùng ñể diễn ñạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng 
tính từ bổ nghĩa ñúng với danh từ ñếm ñược hoặc không ñếm ñược. 
He earns as much money as his brother. 
They have as few classes as we. 
Before payday, I have as little money as my brother. 
I have more books than she. 
February has fewer days than March. 
Their job allows them less fredom than ours does. 
Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau 
anything/anybody... 
He is smarter than anybody else in the class. 
Lưu ý: 
• ðằng sau as và than của các mệnh ñề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng 
hợp với chủ ngữ thứ nhất, ñặc biệt là khi ñộng từ sau than và as ở dạng bị ñộng. 
Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một ñại từ quan hệ thay thế. 
 Their marriage was as stormy as had been expected 
 (Incorrect: as it had been expected). 
 He worries more than was good for him. 
 (Incorrect: than it/what was good for him). 
• Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các ñộng từ ở mệnh ñề sau THAN và AS: 
 Don’t lose your passport, as I did last year. 
 (Incorrect: as I did it last year). 
 They sent more than I had ordered. 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 70 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
 (Incorrect: than I had ordered it). 
 She gets her meat from the same butcher as I go to. 
 (Incorrect: as I go to him). 
19.3 Phép so sánh không hợp lý 
Khi dùng câu so sánh nên nhớ các ñối tượng dùng ñể so sánh phải tương ñương nhau: 
người với người, vật với vật. Các lỗi thường mắc phải khi sử dụng câu so sánh không hợp 
lý ñược chia làm 3 loại: sở hữu cách, that of và those of. 
19.3.1 Sở hữu cách: 
Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. 
 (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn) 
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. 
 (instructor's = instructor's drawings) 
19.3.2 Dùng thêm that of cho danh từ số ít: 
Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. 
 (Câu này so sánh salary với secretary) 
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. 
 (that of = the salary of) 
19.3.3 Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều: 
Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher . 
 (Câu này so sánh duties với teacher) 
Correct: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher 
 (those of = the duties of) 
19.4 Các tính từ và phó từ ñặc biệt 
Một số ít tính từ và phó từ có dạng thức so sánh ñặc biệt. Chúng không theo các quy tắc 
nêu trên. Nghiên cứu bảng sau: 
Tính từ hoặc 
trạng từ So sánh hơn kém So sánh nhất 
far farther further 
farthest 
furthest 
little 
few less least 
much 
many more most 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 71 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
good 
well better best 
bad 
badly worse worst 
I feel much better today than I did last week. 
He has less time now than he had before. 
This magainze is better than that one. 
He acts worse now than ever before. 
Lưu ý: farther dùng cho khoảng cách; further dùng cho thông tin hoặc các trường hợp 
trừu tượng khác. 
The distance from your house to school is farther than that of mine. 
If you want further information, please call to the agent. 
Next year he will come to the U.S for his further education. 
19.5 So sánh bội số 
So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp ñôi (twice), gấp ba 

File đính kèm:

  • pdfNguPhap_TA.pdf