Ôn tập bổ trợ Sinh học - Mã để: 772

Câu 1 : Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài, quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định:

A. Quá trình đột biến. B. Quá trình giao phối.

C. Quá trình phân ly tính trạng. D. Quá trình CLTN.

Câu 2 : Sự kiện nào dưới đây không phải là sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học:

A. Sự hình thành các chất hữu cơ phức tạp Prôtêin và axit Nuclêic. B. Sự hình thành màng.

C. Sự tạo thành giọt Côaxecva. D. Sự xuất hiện cuả các enzim.

Câu 3 : Trường hợp cặp Nuclêôtit thứ 10 là G-X bị thay thế bởi A-T. Hậu quả sẽ xảy ra trong sản phẩm Prôtêin được tổng hợp là:

A. Trình tự axit amin tứ mã bị đột biến đến cuối chuỗi pôlipeptit bị thay đổi.

B. Chuỗi pôlipeptit bị thay đổi.

C. Thay thế 1 axit amin.

D. Axit amin thuộc bộ ba thứ tư có thể bị thay đổi.

 

doc5 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập bổ trợ Sinh học - Mã để: 772, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã để : 772
(Đề bài gồm có 04 trang)
Câu 1 : 
Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài, quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định:
A.
Quá trình đột biến.
B.
Quá trình giao phối.
C.
Quá trình phân ly tính trạng.
D.
Quá trình CLTN.
Câu 2 : 
Sự kiện nào dưới đây không phải là sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học:
A.
Sự hình thành các chất hữu cơ phức tạp Prôtêin và axit Nuclêic.
B.
Sự hình thành màng.
C.
Sự tạo thành giọt Côaxecva.
D.
Sự xuất hiện cuả các enzim.
Câu 3 : 
Trường hợp cặp Nuclêôtit thứ 10 là G-X bị thay thế bởi A-T. Hậu quả sẽ xảy ra trong sản phẩm Prôtêin được tổng hợp là:
A.
Trình tự axit amin tứ mã bị đột biến đến cuối chuỗi pôlipeptit bị thay đổi.
B.
Chuỗi pôlipeptit bị thay đổi.
C.
Thay thế 1 axit amin.
D.
Axit amin thuộc bộ ba thứ tư có thể bị thay đổi.
Câu 4 : 
Nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá là:
A.
Đột biến gen.
B.
Đột biến NST.
C.
Thường biến.
D.
Biến dị di truyền.
Câu 5 : 
Chất Cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do nó có khả năng:
A.
Tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào.
B.
Tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.
C.
Cản trở sự hình thành thoi vô sắc, làm cho NST không phân ly.
D.
Kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển.
Câu 6 : 
Bệnh máu khó đông do gen lặn (a) trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường. NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình bố, mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là:
A.
12,5%
B.
50%.
C.
6,25%.
D.
25%.
Câu 7 : 
Trong một quẩn thể giao phối có tỷ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,64 AA+0,32aa+0,04aa=1 Tần số tương đối của các alen A:a là:
A.
A:a=0,5:0,5.
B.
A:a=0,96:0,04
C.
A:a=0,64:0,36
D.
A:a=0,8:0,2
Câu 8 : 
Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiên hoá:
A.
Quá trình giao phối.
B.
Quá trình đột biến.
C.
Chọn lọc tự nhiên.
D.
Chọn lọc nhân tạo.
Câu 9 : 
Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 100%. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở quần thể F4 là:
A.
3,125%
B.
6,25%
C.
25%
D.
12,5%
Câu 10: 
ở cà chua (2n=24NST) số NST ở thể tam bội là:
A.
25
B.
36
C.
48
D.
27
Câu 11: 
Hoá chất có khả năng gây đột biến gen thay thế cặp A-T bằng cặp G-X là:
A.
Cônxixin.
B.
5BU.
C.
EMS.
D.
NMU.
Câu 12 
Một Prôtêin bình thường có 400 axitamin.Prôtêin đó bị biến đổi do có axitamin thứ 350 bị thay thế bằng 1 axitamin mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra biến đổi trên là:
A.
Đảo vị trí hoặc thêm 1 cặp Nuclêôtit.
B.
Thay thế cặp Nuclêôtit này bằng cặp Nuclêôtit khác.
C.
Thêm Nuclêôtit.
D.
Mất Nuclêôtit.
Câu 13: 
Quan điểm duy vật về sự phát sinh sự sống là:
A.
Sự sống được sinh ra từ các hợp chất vô cơ theo phương thức hoá học.
B.
Sự sống được sinh ra từ các hợp chất hữu cơ.
C.
Sự sống được sinh ra nhờ sự tương tác giữa các hợp chất hữu cơ và vô cơ.
D.
Sự sống được đưa tới từ các hành tinh khác dưới dạng hạt sống.
Câu 14: 
Những đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số Nuclêôtit và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu:
A.
Mất 1 cặp Nuclêôtit và thay thế 1 cặp Nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.
B.
Thay thế 1 cặp Nuclêôtit và thêm 1 cặp Nuclêôtit.
C.
Đảo vị trí 1 cặp Nuclêôtit và thay thế 1 cặp Nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.
D.
Mất 1 cặp Nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp Nuclêôtit.
Câu 15: 
Sự sống có thể di cư lên cạn là nhờ:
A.
Hoạt động quang hợp của thực vật xanh tao ôxi, hình thành tầng ôzôn chắn tia tử ngoại.
B.
Trên cạn chưa bị chi phối mạnh mẽ bởi tác động của CLTN.
C.
Điều kiện khí hậu thuận lợi.
D.
Xuất hiện cơ quan hô hấp là phổi, thích nghi với hô hấp trên cạn.
Câu 16: 
Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định:
A.
Kiểu gen của cơ thể.
B.
Thời kỳ sinh trưởng.
C.
Điều kiện môi trường.
D.
Thời kỳ phát triển.
Câu 17: 
Phát biểu nào sau đây không nằm trong nội dung của học thuyết ĐacUyn?
A.
Ngoại cảnh thay đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải.
B.
Loài mới được hình thành dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng.
C.
Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
D.
CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền, đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Câu 18: 
Trong phép lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ là do:
A.
F1 có tỉ lệ đồng hợp tử cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B.
Số lượng gen quý ngày càng giảm trong vốn gen của quần thể.
C.
F1 có tỉ lệ dị hợp tử cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D.
Ngày càng xuất hiện nhiều đột biến có hại.
Câu 19: 
Để biết một biến dị là thường biến hay đột biến người ta thường căn cứ vào:
A.
Kiểu gen của cá thể.
B.
Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C.
Biến dị đó là di truyền hay không di truyền.
D.
Kiểu hình của cá thể.
Câu 20: 
Trong thuyết tiến hoá tổng hợp, tiến hoá nhỏ là quá trình biết đổi thành phần kiểu gen của…(1:cá thể, 2:quần thể), bao gồm sự phát sinh…(3:biến dị, 4:đột biến), sự phát tán và tổ hợp các đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sự cách ly…(5:địa lý, 6:sinh sản) giữa quần thể đã biến đổi và quần thể gốc; kết quả là sự hình thành loài mới.
Đáp án đúng là:
A.
2,4,6
B.
1,3,6
C.
1,3,5
D.
2,4,5
Câu 21: 
Mục đích của lai cải tiến giống là:
A.
Cải tiến năng suất, chất lượng của con lai.
B.
Cải tiến năng suất của giống bố mẹ.
C.
Cải tiến năng suất của con lai F1.
D.
Cải tiến năng suất của giống địa phương.
Câu 22: 
Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hoá KiMura là:
A.
Nêu lên vai trò của sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính trong tiến hoá, không liên quan đến CLTN.
B.
Giải thích hiện tượng đa hình trong quần thể giao phối.
C.
Củng cố thuyết tiến hoá của ĐacUyn về vai trò CLTN trong sự hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới.
D.
Phủ nhận vai trò của chọn lọc đào thải các biến dị có hại.
Câu 23: 
Loại đột biến không được di truyền qua sinh sản hữu tính là:
A.
Đột biến tiền phôi.
B.
Đột biến giao tử.
C.
Đột biến gen.
D.
Đột biến Xôma.
Câu 24: 
Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là:
A.
Kích thích nhưng không gây ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
B.
Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
C.
Ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
D.
Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
Câu 25: 
Đóng góp quan trọng của học thuyết La Mác là:
A.
Khẳng định vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi của các loài sinh vật.
B.
Đề xuất quan niệm người là động vật cao cấp phát sinh từ vượn.
C.
Chứng minh rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.
D.
Nêu ra xu hướng tiến hoá ở sinh vật.
Câu 26: 
Biến dị nào dưới đây là biến dị không di truyền:
A.
Đột biến NST.
B.
Biến dị tổ hợp.
C.
Đột biến gen.
D.
Thường biến.
Câu 27: 
Dáng đi thẳng người đã dẫn đến thay đổi quan trọng nào trên cơ thể người:
A.
Biến đổi hộp sọ, gờ mày biến mất, xuất hiện lồi cằm.
B.
Giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển.
C.
Bàn tay được hoàn thiện dần.
D.
Bàn chân có dạng vòm.
Câu 28: 
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường được áp dụng ở:
A.
Thực vật.
B.
Động vật ít di động.
C.
Động vật kí sinh.
D.
Động vật.
Câu 29 : 
ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây tứ bội thuần chủng quả đỏ lai với cây tứ bội quả vàng được F1 quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A.
11 đỏ : 1 vàng.
B.
35 đỏ : 1 vàng.
C.
3 đỏ : 1 vàng.
D.
1 đỏ : 1 vàng.
Câu 30: 
Đột biến gen là những biến đổi:
A.
Kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường.
B.
Liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp Nuclêôtit, xảy ra tại 1 điểm nào đó của phân tử ADN.
C.
Trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
D.
Kiểu gen của cơ thể do lai giống.
Câu 31: 
Nội dung cơ bản của định luật Hacđi-Vanbec là:
A.
Tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định.
B.
Tỷ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định.
C.
Trong quần thể giao phối tự do và ngẫu nhiên, tần số tương đối của các alen thuộc mỗi gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D.
Tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần.
Câu 32: 
Tỉ lệ phân ly kiểu hình 3 trội : 1 lặn là kết quả của phép lai:
A.
Aa x Aa.
B.
AAaa x Aaa.
C.
Aaa x Aaa.
D.
AAa x Aaa.
Câu 33: 
Nếu thế hệ F1 tứ bội là: o AAaa x o AAaa; trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là:
A.
1aaaa:18AAaa:8Aaa:8Aaaa:1AAAA.
B.
1AAAA:8AAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa.
C.
1aaaa:18AAAa:8AAaa:8Aaaa:1AAAA
D.
1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa
Câu 34: 
Trong kỹ thuật di truyền, người ta thường dùng thể truyền là:
A.
Vi khuẩn và Plasmit.
B.
Thể thực khuẩn và Plasmit.
C.
Plasmit và nấm men.
D.
Thể thực khuẩn và vi khuẩn.
Câu 35: 
Phương pháp nhân giống thuần chủng ở vật nuôi được sử dụng trong trường hợp:
A.
Tạo ra các cá thể có mức độ dị hợp tử cao và sử dụng ưu thế lai.
B.
Cần phát hiện gen xấu để loại bỏ.
C.
Hạn chế hiện tượng thoái hoá giống.
D.
Cần giữ lại phẩm chất tốt của giống, tạo ra độ đồng đều về kiểu gen của giống.
Câu 36: 
Nhân tố chủ yếu chi phối nhịp độ tiến hoá là:
A.
Sự cách ly.
B.
áp lực của CLTN.
C.
áp lực cuả quá trình đột biến.
D.
Tốc độ sinh sản.
Câu 37: 
Trong quá trình phát sinh loài người, nhân tố sinh học đã đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn:
A.
Người cổ.
B.
Người vượn.
C.
Người hiện đại.
D.
Vượn người hoá thạch.
Câu 38: 
Sắp xếp các đại địa chất sau theo đúng lịch sử phát triển của sự sống: 1- Đại thái cổ; 2- Đại trung sinh; 3- Đại nguyên sinh; 4- Đại tân sinh; 5- Đại cổ sinh. Đáp án đúng là:
A.
1-2-5-3-4
B.
1-5-3-2-4
C.
1-3-5-2-4
D.
1-2-3-4-5
Câu 39 
Những khó khăn nào sau đây không phải là khó khăn của việc nghiên cứu di truyền ở người?
A.
Vì lí do xã hội không thể áp dụng phương pháp lai hay gây đột biến để nghiên cứu như đối với động vật và thực vật.
B.
Số lượng người trong một quần thể ít.
C.
Số lượng NST nhiều, nhỏ, ít sai khác về hình dạng, kích thước.
D.
Người sinh sản chậm, đẻ ít con.
Câu 40: 
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào làm cho vật chất di truyền không thay đổi là:
A.
Mất đoạn.
B.
Lặp đoạn.
C.
Đảo đoạn.
D.
Chuyển đoạn.
phiếu soi - đáp án (Dành cho giám khảo)
Môn : Sinh TN
Đề số : 772
01
28
02
29
03
30
04
31
05
32
06
33
07
34
08
35
09
36
10
37
11
38
12
39
13
40
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

File đính kèm:

  • docON TAP BO TRO SINH HOC 7.doc