Ôn tập bổ trợ Sinh học - Mã để: 641

Câu 1 : Đóng góp quan trọng của học thuyết La Mác là:

A. Chứng minh rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.

B. Nêu ra xu hướng tiến hoá ở sinh vật.

C. Khẳng định vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi của các loài sinh vật.

D. Đề xuất quan niệm người là động vật cao cấp phát sinh từ vượn.

Câu 2 : Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường được áp dụng ở:

A. Động vật ít di động. B. Thực vật. C. Động vật. D. Động vật kí sinh.

 

doc5 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập bổ trợ Sinh học - Mã để: 641, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã để : 641
(Đề bài gồm có 04 trang)
Câu 1 : 
Đóng góp quan trọng của học thuyết La Mác là:
A.
Chứng minh rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.
B.
Nêu ra xu hướng tiến hoá ở sinh vật.
C.
Khẳng định vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi của các loài sinh vật.
D.
Đề xuất quan niệm người là động vật cao cấp phát sinh từ vượn.
Câu 2 : 
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường được áp dụng ở:
A.
Động vật ít di động.
B.
Thực vật.
C.
Động vật.
 D.
Động vật kí sinh.
Câu 3 : 
Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hoá KiMura là:
A.
Phủ nhận vai trò của chọn lọc đào thải các biến dị có hại.
B.
Giải thích hiện tượng đa hình trong quần thể giao phối.
C.
Củng cố thuyết tiến hoá của ĐacUyn về vai trò CLTN trong sự hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới.
D.
Nêu lên vai trò của sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính trong tiến hoá, không liên quan đến CLTN.
Câu 4 : 
Trong thuyết tiến hoá tổng hợp, tiến hoá nhỏ là quá trình biết đổi thành phần kiểu gen của…(1:cá thể, 2:quần thể), bao gồm sự phát sinh…(3:biến dị, 4:đột biến), sự phát tán và tổ hợp các đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sự cách ly…(5:địa lý, 6:sinh sản) giữa quần thể đã biến đổi và quần thể gốc; kết quả là sự hình thành loài mới.
Đáp án đúng là:
A.
1,3,5
B.
2,4,6
C.
1,3,6
D.
2,4,5
Câu 5 : 
Sự kiện nào dưới đây không phải là sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học:
A.
Sự tạo thành giọt Côaxecva.
B.
Sự hình thành các chất hữu cơ phức tạp Prôtêin và axit Nuclêic.
C.
Sự hình thành màng.
D.
Sự xuất hiện cuả các enzim.
Câu 6 : 
Phát biểu nào sau đây không nằm trong nội dung của học thuyết ĐacUyn?
A.
Ngoại cảnh thay đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải.
B.
Loài mới được hình thành dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng.
C.
Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
D.
CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền, đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Câu 7 : 
Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định:
A.
Thời kỳ sinh trưởng.
B.
Kiểu gen của cơ thể.
C.
Điều kiện môi trường.
D.
Thời kỳ phát triển.
Câu 8 : 
Sự sống có thể di cư lên cạn là nhờ:
A.
Hoạt động quang hợp của thực vật xanh tao ôxi, hình thành tầng ôzôn chắn tia tử ngoại.
B.
Xuất hiện cơ quan hô hấp là phổi, thích nghi với hô hấp trên cạn.
C.
Trên cạn chưa bị chi phối mạnh mẽ bởi tác động của CLTN.
D.
Điều kiện khí hậu thuận lợi.
Câu 9 : 
Nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá là:
A.
Đột biến NST.
B.
Biến dị di truyền.
C.
Đột biến gen.
D.
Thường biến.
Câu 10: 
Tỉ lệ phân ly kiểu hình 3 trội : 1 lặn là kết quả của phép lai:
A.
AAa x Aaa.
B.
AAaa x Aaa.
C.
Aa x Aa.
D.
Aaa x Aaa.
Câu 11: 
Những khó khăn nào sau đây không phải là khó khăn của việc nghiên cứu di truyền ở người?
A.
Vì lí do xã hội không thể áp dụng phương pháp lai hay gây đột biến để nghiên cứu như đối với động vật và thực vật.
B.
Số lượng người trong một quần thể ít.
C.
Số lượng NST nhiều, nhỏ, ít sai khác về hình dạng, kích thước.
D.
Người sinh sản chậm, đẻ ít con.
Câu 12: 
Một Prôtêin bình thường có 400 axitamin. Prôtêin đó bị biến đổi do có axitamin thứ 350 bị thay thế bằng 1 axitamin mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra biến đổi trên là:
A.
Đảo vị trí hoặc thêm 1 cặp Nuclêôtit.
B.
Thay thế cặp Nuclêôtit này bằng cặp Nuclêôtit khác.
C.
Thêm Nuclêôtit.
D.
Mất Nuclêôtit.
Câu 13: 
Đột biến gen là những biến đổi:
A.
Kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường.
B.
Trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
C.
Liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp Nuclêôtit, xảy ra tại 1 điểm nào đó của phân tử ADN.
D.
Kiểu gen của cơ thể do lai giống.
Câu 1 : 
Nhân tố chủ yếu chi phối nhịp độ tiến hoá là:
A.
áp lực của CLTN.
B.
áp lực cuả quá trình đột biến.
C.
Sự cách ly.
D.
Tốc độ sinh sản.
Câu 15: 
Trong kỹ thuật di truyền, người ta thường dùng thể truyền là:
A.
Plasmit và nấm men.
B.
Thể thực khuẩn và vi khuẩn.
C.
Vi khuẩn và Plasmit.
D.
Thể thực khuẩn và Plasmit.
Câu 16: 
ở cà chua (2n=24NST) số NST ở thể tam bội là:
A.
25
B.
36
C.
48
D.
27
Câu 17: 
ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây tứ bội thuần chủng quả đỏ lai với cây tứ bội quả vàng được F1 quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A.
11 đỏ : 1 vàng.
B.
1 đỏ : 1 vàng.
C.
3 đỏ : 1 vàng.
D.
35 đỏ : 1 vàng.
Câu 18: 
Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 100%. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở quần thể F4 là:
A.
6,25%
B.
25%
C.
12,5%
D.
3,125%
Câu 19: 
Dáng đi thẳng người đã dẫn đến thay đổi quan trọng nào trên cơ thể người:
A.
Giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển.
B.
Bàn chân có dạng vòm.
C.
Biến đổi hộp sọ, gờ mày biến mất, xuất hiện lồi cằm.
D.
Bàn tay được hoàn thiện dần.
Câu 20: 
Hoá chất có khả năng gây đột biến gen thay thế cặp A-T bằng cặp G-X là:
A.
NMU.
B.
Cônxixin.
C.
EMS.
D.
5BU.
Câu 21: 
Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài, quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định:
A.
Quá trình đột biến.
B.
Quá trình CLTN.
C.
Quá trình phân ly tính trạng.
D.
Quá trình giao phối.
Câu 22: 
Trong phép lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ là do:
A.
F1 có tỉ lệ đồng hợp tử cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B.
F1 có tỉ lệ dị hợp tử cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C.
Số lượng gen quý ngày càng giảm trong vốn gen của quần thể.
D.
Ngày càng xuất hiện nhiều đột biến có hại.
Câu 23: 
Nội dung cơ bản của định luật Hacđi-Vanbec là:
A.
Tỷ lệ các loại kiển hình trong quần thể được duy trì ổn định.
B.
Tỷ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định.
C.
Trong quần thể giao phối tự do và ngẫu nhiên, tần số tương đối của các alen thuộc mỗi gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D.
Tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần.
Câu 24: 
Quan điểm duy vật về sự phát sinh sự sống là:
A.
Sự sống được sinh ra từ các hợp chất hữu cơ.
B.
Sự sống được sinh ra nhờ sự tương tác giữa các hợp chất hữu cơ và vô cơ.
C.
Sự sống được sinh ra từ các hợp chất vô cơ theo phương thức hoá học.
D.
Sự sống được đưa tới từ các hành tinh khác dưới dạng hạt sống.
Câu 25: 
Những đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số Nuclêôtit và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu:
A.
Mất 1 cặp Nuclêôtit và thay thế 1 cặp Nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.
B.
Thay thế 1 cặp Nuclêôtit và thêm 1 cặp Nuclêôtit.
C.
Đảo vị trí 1 cặp Nuclêôtit và thay thế 1 cặp Nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.
D.
Mất 1 cặp Nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp Nuclêôtit.
Câu 26: 
Chất Cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do nó có khả năng:
A.
Tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào.
B.
Tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.
C.
Cản trở sự hình thành thoi vô sắc, làm cho NST không phân ly.
D.
Kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển.
Câu 27: 
Để biết một biến dị là thường biến hay đột biến người ta thường căn cứ vào:
A.
Biến dị đó là di truyền hay không di truyền.
B.
Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C.
Kiểu gen của cá thể.
D.
Kiểu hình của cá thể.
Câu 28: 
Sắp xếp các đại địa chất sau theo đúng lịch sử phát triển của sự sống: 1- Đại thái cổ; 2- Đại trung sinh; 3- Đại nguyên sinh; 4- Đại tân sinh; 5- Đại cổ sinh. Đáp án đúng là:
A.
1-3-5-2-4
B.
1-2-5-3-4
C.
1-5-3-2-4
D.
1-2-3-4-5
Câu 29: 
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào làm cho vật chất di truyền không thay đổi là:
A.
Chuyển đoạn.
B.
Lặp đoạn.
C.
Mất đoạn.
D.
Đảo đoạn.
Câu 30: 
Trường hợp cặp Nuclêôtit thứ 10 là G-X bị thay thế bởi A-T. Hậu quả xảy ra trong sản phẩm Prôtêin được tổng hợp là:
A.
Axit amin thuộc bộ ba thứ tư có thể bị thay đổi.
B.
Chuỗi pôlipeptit bị thay đổi.
C.
Trình tự axit amin tứ mã bị đột biến đến cuối chuỗi pôlipeptit bị thay đổi.
D.
Thay thế 1 axit amin.
Câu 31: 
Nếu thế hệ F1 tứ bội là: o AAaa x o AAaa; trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là:
A.
1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa
B.
1AAAA:8AAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa.
C.
1aaaa:18AAAa:8AAaa:8Aaaa:1AAAA
D.
1aaaa:18AAaa:8Aaa:8Aaaa:1AAAA.
Câu 32: 
Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là:
A.
Kích thích nhưng không gây ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
B.
Ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
C.
Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
D.
Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
Câu 33: 
Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiên hoá:
A.
Chọn lọc nhân tạo.
B.
Quá trình đột biến.
C.
Quá trình giao phối.
D.
Chọn lọc tự nhiên.
Câu 34: 
Phương pháp nhân giống thuần chủng ở vật nuôi được sử dụng trong trường hợp:
A.
Cần giữ lại phẩm chất tốt của giống, tạo ra độ đồng đều về kiểu gen của giống.
B.
Tạo ra các cá thể có mức độ dị hợp tử cao và sử dụng ưu thế lai.
C.
Hạn chế hiện tượng thoái hoá giống.
D.
Cần phát hiện gen xấu để loại bỏ.
Câu 35: 
Mục đích của lai cải tiến giống là:
A.
Cải tiến năng suất, chất lượng của con lai.
B.
Cải tiến năng suất của giống địa phương.
C.
Cải tiến năng suất của con lai F1.
D.
Cải tiến năng suất của giống bố mẹ.
Câu 36: 
Trong quá trình phát sinh loài người, nhân tố sinh học đã đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn:
A.
Người cổ.
B.
Người hiện đại.
C.
Người vượn.
D.
Vượn người hoá thạch.
Câu 37: 
Loại đột biến không được di truyền qua sinh sản hữu tính là:
A.
Đột biến giao tử.
B.
Đột biến tiền phôi.
C.
Đột biến gen.
D.
Đột biến Xôma.
Câu 38: 
Biến dị nào dưới đây là biến dị không di truyền:
A.
Biến dị tổ hợp.
B.
Đột biến NST.
C.
Đột biến gen.
D.
Thường biến.
Câu 39: 
Trong một quẩn thể giao phối có tỷ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,64 AA+0,32aa+0,04aa=1 Tần số tương đối của các alen A:a là:
A.
A:a=0,5:0,5.
B.
A:a=0,64:0,36
C.
A:a=0,8:0,2
D.
A:a=0,96:0,04
Câu 40: 
Bệnh máu khó đông do gen lặn (a) trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường. NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình bố, mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là:
A.
12,5%
B.
50%.
C.
6,25%.
D.
25%.
phiếu soi - đáp án (Dành cho giám khảo)
Môn : Sinh TN
Đề số : 641
01
28
02
29
03
30
04
31
05
32
06
33
07
34
08
35
09
36
10
37
11
38
12
39
13
40
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

File đính kèm:

  • docON TAP BO TRO SINH HOC 6.doc
Giáo án liên quan