Tài liệu Ôn tập học ở nhà môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Ngọc Thu

I. Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?

- Nước và vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.

- Protein được hấp thụ dưới dạng axit amin.

- Lipit được hấp thụ dưới dạng glyxerin và axit béo.

- Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn.

- Chất khoáng được hấp thụ dưới dạng ion kháng.

II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi

- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.

- Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi (lông, sừng, móng )

Dặn dò: Các em chép chủ đề 5 vào tập Công nghệ đầy đủ.

Trả lời câu hỏi sau:

1. Thức ăn được cơ thể tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?

2. Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi?

 

docx14 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu Ôn tập học ở nhà môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Ngọc Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC Ở NHÀ MÔN CÔNG NGHỆ 7
Năm học: 2019-2020
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
CHỦ ĐỀ 1
Bài 30, 31: VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHĂN NUÔI VÀ GIỐNG VẬT NUÔI
Vai trò của ngành chăn nuôi và giống vật nuôi.
Vai trò của chăn nuôi là:
Cung cấp thực phẩm (thịt, trứng, sữa)
Cung cấp sức kéo
Cung cấp phân bón
Cung cấp nguyên liệu cho các ngành khác (lông, da, sừng,)
Vai trò của giống vật nuôi là:
Giống vật nuôi quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
ØDặn dò: Chủ đề 1 bài 30,31 cô đã dạy trên lớp các em ghi rồi thì không cần ghi nữa.(chỉ những em chưa ghi thì chép vô tập Công nghệ)
Trả lời câu hỏi sau:
Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta?
_____________________________________________________________________
CHỦ ĐỀ 2
Bài 32, 33, 34: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI, MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI – NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
 Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
Sự sinh trưởng: Là sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận trong cơ thể. 
VD: Lợn con tăng từ 3kg lên 5kg
Sự phát dục: Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
VD: Gà trống biết gáy, gà mái bắt đầu đẻ trứng
Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
Yếu tố di truyền.
Điều kiện ngoại cảnh (nuôi dưỡng, chăm sóc).
Chọn lọc giống vật nuôi.
Khái niệm về chọn giống vật nuôi:
Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.
Một số phương pháp chọn giống vật nuôi:
Chọn lọc hàng loạt.
Kiểm tra năng suất.
Chọn phối:
Khái niệm: Là chọn ghép đôi con đực và con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi gọi là chọn đôi giao phối (gọi tắt là chọn phối).
Có 2 phương pháp chọn phối:
+ Chọn phối cùng giống: Vd: Lợn Ỉ (đực) x Lợn Ỉ (cái) ->lợn Ỉ con
+ Chọn phối khác giống: Vd: Gà Rốt (trống) x Gà Ri (mái)->con lai Rốt-Ri
ØDặn dò: Các em chép bài vô tập Công nghệ đầy đủ, khi đi học lại GV sẽ kiểm tra tập.(chú ý không chép vô tập nháp hay 1 cuốn chép nhiều môn học)
Trả lời câu hỏi sau:
Em hãy cho biết những yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục?
Chọn phối là gì? Em hãy lấy ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống?
________________________________________________________________
CHỦ ĐỀ 3
Bài 35, 36: NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ, LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
 Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
Tranh ảnh hoặc vật nhồi, mô hình, vật nuôi thật về một số giống gà, lợn (nếu có).
Quy trình thực hành:
Bước 1: Nhận xét ngoại hình một số giống gà, lợn.
Đối với gà:
Hình dáng toàn thân:
+ Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài.
+ Loại hình sản xuất thịt: thể hình ngắn.
Hình 55: Ngoại hình gà
Loại hình sản xuất trứng
Loại hình sản xuất thịt
Màu sắc lông da:
Vd: Gà Ri: da vàng hoặc vàng trắng, lông pha tạp nhiều màu.
 Gà Lơ go: Lông trắng toàn thân.
Gà Ri
Gà Rốt
Gà Lơ-go
Gà Rốt-Ri
Các đặc điểm nổi bật: mào, tích tai, chân
Đối với lợn: 
+ Hình dáng, đặc điểm: mõm, đầu, lưng, chân,
Hình 61. Đặc điểm mặt, tai, lưng của một số giống lợn
Tai lợn Lanđơrat to, rủ xuống phía trước
Mặt lợn đại bạch gãy, tai to đứng thẳng lên.
Lợn Móng Cái có màu lông lang trắng đen, lưng hình yên ngựa.
Vd: Lợn Ỉ: toàn thân đen.
 	 Lợn Móng Cái: lông trắng đen.
Lợn Móng Cái
Lợn Ỉ
ØDặn dò: Các em chép chủ đề 3 vào tập Công nghệ đầy đủ, kể cả ví dụ, riêng phần hình ảnh và chú thích dưới hình không vẽ và không chép mà chỉ xem.
___________________________________________________________________
CHỦ ĐỀ 4
Bài 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI
Nguồn gốc thức ăn vật nuôi
Thức ăn vật nuôi
Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hóa của chúng.
Nguồn gốc thức ăn vật nuôi
Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô. 
Trong chất khô của thức ăn có: protein, lipit, gluxit, vitamin và chất khoáng.
Mỗi thức ăn khác nhau có thành phần và tỉ lệ các chất không giống nhau.
ØDặn dò: Các em chép chủ đề 4 vào tập Công nghệ đầy đủ.
Trả lời câu hỏi sau:
Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi?
Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
________________________________________________________________
CHỦ ĐỀ 5
Bài 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?
Nước và vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
Protein được hấp thụ dưới dạng axit amin.
Lipit được hấp thụ dưới dạng glyxerin và axit béo.
Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn.
Chất khoáng được hấp thụ dưới dạng ion kháng.
Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi
Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi (lông, sừng, móng)
ØDặn dò: Các em chép chủ đề 5 vào tập Công nghệ đầy đủ.
Trả lời câu hỏi sau:
Thức ăn được cơ thể tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?
Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi?
___________________________________________________________________
CHỦ ĐỀ 6
Bài 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI
Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn
Chế biến thức ăn:
Làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa.
Dự trữ thức ăn: 
Để thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn
Các phương pháp chế biến thức ăn
Phương pháp vật lý: cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lý nhiệt.
Phương pháp hóa học: đường hóa tinh bột, kiềm hóa rơm rạ
Phương pháp sinh học: ủ men
Phương pháp tạo thức ăn hỗn hợp.
Một số phương pháp dự trữ thức ăn
Làm khô (phơi, sấy khô)
Ủ xanh (rau, cỏ xanh).
ØDặn dò: Các em chép chủ đề 6 vào tập Công nghệ đầy đủ.
Trả lời câu hỏi sau:
Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi?
Em hãy kể tên một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi?
_____________________________________________________________________________________
CHỦ ĐỀ 7
Bài 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI
Phân loại thức ăn
Thức ăn giàu protein: có hàm lượng protein >14%. Vd: bột cá, đậu nành
Thức ăn giàu gluxit: có hàm lượng gluxit >50%. Vd: hạt ngô, khoai mì
Thức ăn thô: có hàm lượng xơ >30%.Vd: Rơm lúa, cỏ
Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein
Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thủy sản nước ngọt, nước mặn.
Nuôi giun đất, nhộng tằm
Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.
Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh
Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn
Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều cỏ, rau xanh.
Tận dụng thân cây ngô, lạc, đỗ
ØDặn dò: Các em chép chủ đề 7 vào tập Công nghệ đầy đủ.
Trả lời câu hỏi sau:
Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh?
_______________________________________________________________________________________
CHỦ ĐỀ 8
Bài 41: Thực hành CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT 
(Sau khi đi học lại các em sẽ làm thực hành ở nhà và nộp sản phẩm cho GV)
Vật liệu và dụng cụ cần thiết
Hạt đậu tương (đậu nành)
Chảo, nồi.
Bếp điện, bếp gas, bếp dầu,
 Một số quy trình thực hành
Rang hạt đậu tương, đậu phộng.
Hấp hạt đậu tương.
Nấu, luộc hạt đậu tương.
Thực hành
Đánh giá kết quả
ØDặn dò: Các em chép chủ đề 8 vào tập Công nghệ đầy đủ.
____________________________________________________________________________________
CHỦ ĐỀ 9
Bài 42: Thực hành CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN
(Sau khi đi học lại các em sẽ làm thực hành ở nhà và nộp sản phẩm cho GV)
Vật liệu và dụng cụ cần thiết
Bột bắp, bột gạo, bột mì
Bánh men rượu;
Nước sạch;
Chậu nhựa, thau nhựa.
Ni lông sạch, chày, cối sứ.
 Quy trình thực hành
Bước 1: Cân bột và men rượu theo tỉ lệ: 100 phần bột, 4 phần men rượu.
Bước 2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu.
Bước 3: Trộn đều men rượu với bột.
Bước 4: Nén nhẹ bột xuống cho đều, phủ ni lông lên mặt, đem ủ nơi kín gió trong 24 giờ.
Thực hành
Đánh giá kết quả
ØDặn dò: Các em chép chủ đề 9 vào tập Công nghệ đầy đủ.
___________________________________________________________________
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI
CHỦ ĐỀ 10
Bài 44, 45, 46: NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI
Chuồng nuôi
Tầm quan trọng của chuồng nuôi
Chuồng nuôi là “nhà ở” của vật nuôi. Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.
Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh.
Nhiệt độ thích hợp.
Độ ẩm trong chuồng từ 60->75%.
Độ thông thoáng tốt.
Độ chiếu sáng thích hợp.
Không khí ít khí độc.
Vệ sinh phòng bệnh
Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi
Vệ sinh trong chăn nuôi là để phòng ngừa dịch bệnh xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.
Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi
Vệ sinh môi trường sống
Khí hậu trong chuồng, xây dựng chuồng nuôi hợp lí, thức ăn, nước uống sạch.
Vệ sinh thân thể cho vật nuôi
Vận động, tắm, chải hợp lý.
 Chăn nuôi vật nuôi non
Đặc điểm cơ thể vật nuôi non
Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh
Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh
Chức năng miễn dịch chưa tốt
Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có sữa cho con
Giữ ấm cơ thể
Cho bú sữa đầu
Tập cho ăn sớm
Cho vật nuôi vận động tiếp xúc ánh sáng
Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh
Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản
Cần chú ý giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con.
Cho vật nuôi ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, như: protein, chất khoáng và vitamin
Khái niệm về bệnh
Bệnh là sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể, do các yếu tố gây bệnh gây ra.
Nguyên nhân sinh ra bệnh
Yếu tố bên trong: di truyền
Yếu tố bên ngoài: môi trường sống
+ Cơ học: chấn thương,..
+ Lí học: nhiệt độ cao,
+ Hóa học: ngộ độc,
+ Sinh học: Ký sinh trùng (ve, chấy, rận, bọ chét), vi sinh vật (vi khuẩn, vi rút)
Yếu tố sinh học gây ra 2 loại bệnh: truyền nhiễm và không truyền nhiễm.
Phòng, trị bệnh cho vật nuôi
Chăm sóc chu đáo
Tiêm phòng đầy đủ
Cho vật nuôi ăn đầy đủ
Vệ sinh môi trường sạch sẽ
Báo cho cán bộ thú y khi phát hiện bệnh
Cách li vật nuôi bệnh
ØDặn dò: Các em chép chủ đề 10 vào tập Công nghệ đầy đủ.
Trả lời câu hỏi sau:
Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề gì?
Những nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi?
____________________________________________________________________
Bài 47: VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI
(Học sinh đọc sách giáo khoa trang 123, 124)
____________________________________________________________________
PHẦN 4: THỦY SẢN
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN
CHỦ ĐỀ 11
Bài 49: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN
Vai trò của nuôi thủy sản
Cung cấp thực phẩm cho xã hội.
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Làm sạch môi trường nước.
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta
Khai thác tối đa tiềm năng mặt nước và giống nuôi.
Cung cấp thực phẩm tươi sạch.
Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản.
ØDặn dò: Các em chép chủ đề 11 vào tập Công nghệ đầy đủ.
Trả lời câu hỏi sau:
Nuôi thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội?
Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản?
______________________________________________________________________________________
CHỦ ĐỀ 12
Bài 50, 51: MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN
Đặc điểm của nước nuôi thủy sản
Có khả năng hòa tan các chất vô cơ và hữu cơ
Khả năng điều hòa chế độ nhiệt của nước
Thành phần Oxi (O2) thấp và Cacbonic (CO2) cao
Tính chất của nước nuôi thủy sản
Tính chất lí học: nhiệt độ, màu sắc, độ trong và sự chuyển động của nước.
Tính chất hóa học: các chất khí hòa tan, các muối hòa tan và độ pH.
Tính chất sinh học: thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy.
 THỰC HÀNH
Quy trình thực hành
Đo nhiệt độ nước
Bước 1: Nhúng nhiệt kế vào nước để khoảng 5 đến 10 phút
Bước 2: Nâng nhiệt kế ra khỏi nước và đọc kết quả
Đo độ trong
Bước 1: Thả từ từ đĩa sếch xi xuống nước cho đến khi không thấy vạch đen, trắng và ghi độ sâu của đĩa.
Bước 2: Thả đĩa xuống sâu hơn, rồi kéo lên đến khi thấy vạch đen, trắng, ghi lại độ sâu của đĩa.
Kết quả độ trong sẽ là số trung bình của hai bước đo.
Đo độ pH của nước
Bước 1: Nhúng giấy đo pH vào nước khoảng 1 phút
Bước 2: Đưa lên so sánh với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì nước có độ pH tương đương với pH của màu đó.
Đánh giá kết quả
ØDặn dò: Các em chép chủ đề 12 vào tập Công nghệ đầy đủ, không vẽ hình mà chỉ xem hình.
_____________________________________________________________________________________
CHỦ ĐỀ 13
Bài 52, 53: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Những loại thức ăn của tôm cá
Gồm có 2 loại: 
+ Thức ăn tự nhiên. Vd: tảo khuê, trùng túi trong, 
+ Thức ăn nhân tạo (con người tạo ra) như: thức ăn tinh, thức ăn thô, thức ăn hỗn hợp.
Quan hệ về thức ăn
Là sự liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thủy sản.
Sơ đồ 16: Quan hệ về thức ăn của tôm, cá
Quan sát để nhận biết các loại thức ăn của động vật thủy sản ( tôm, cá) 
Bước 1: Quan sát tiêu bản thức ăn tự nhiên dưới kính hiển vi
Bước 2: Quan sát các mẫu thức ăn tự nhiên và nhân tạo của tôm, cá.
Bước 3: Quan sát hình ảnh các mẫu thức ăn bằng hình vẽ.
ØDặn dò: Các em chép chủ đề 13 vào tập Công nghệ đầy đủ, chú ý không vẽ sơ đồ 16 mà chỉ xem.
Trả lời câu hỏi sau:
Trình bày đặc điểm của nước nuôi thủy sản?
_____________________________________________________________________
CHỦ ĐỀ 14
Chương II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI
Bài 54: CHĂM SÓC, QUẢN LÍ VÀ PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá)
Chăm sóc tôm, cá
Thời gian cho ăn
Cho tôm, cá ăn khi trời mát, nhiệt độ từ 20-300C, tốt nhất vào buổi sáng 7 đến 8 giờ.
Mùa hè trời oi nóng cần giảm lượng thức ăn.
Cho ăn
Lượng ít và nhiều lần
Thức ăn tinh và thô phải có máng, giàn ăn.
Phân xanh (phân dầm) bó thành từng bó dìm xuống nước ao.
Phân chuồng (đã hoai mục), phân vô cơ: hòa tan trong nước té đều khắp ao.
Quản lí
Kiểm tra ao nuôi tôm, cá
Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá.
 Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
Phòng bệnh
Mục đích: Tạo điều kiện cho tôm, cá khỏe mạnh, sinh trưởng, phát triển bình thường.
Biện pháp:
Thiết kế ao nuôi hợp lí.
Trước khi thả tôm, cá phải tẩy dọn ao bằng vôi bột.
Cho tôm, cá ăn đầy đủ.
Thường xuyên kiểm tra muôi trường nước.
Dùng thuốc phòng trước mùa tôm, cá dễ mắc bệnh.
Chữa bệnh
Mục đích: Dùng thuốc tiêu diệt tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho tôm, cá khỏe mạnh, sinh trưởng, phát triển bình thường.
Một số thuốc thường dùng:
+ Hóa chất: Vôi, thuốc tím
+ Thuốc tân dược: Ampicilin, Sunfamit
+ Thuốc thảo mộc: Tỏi, cây duốc cá (cây thuốc cá)
ØDặn dò: Các em chép chủ đề 14 vào tập Công nghệ đầy đủ, chú ý không vẽ hình mà chỉ xem
Trả lời câu hỏi sau:
Em hãy trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm cá?
____________________________________________________________________
Bài 55: THU HOẠCH BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN
(Các em đọc sách giáo khoa trang 149-150)
___________________HẾT____________________
Chúc các em học tốt

File đính kèm:

  • docxnoi dung on tap Cong nghe 7_12816212.docx
Giáo án liên quan