Nội dung ôn tập học kì II – lớp 9 môn: Sinh học

Câu 10: Trong một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm. Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. Hãy cho biết mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài của hai hiện tượng trên. Nêu sự khác nhau giữa các quan hệ đó.

- Trong 1 cánh đồng lúa, khi cỏ dại p/triển, năng suất lúa giảm: Quan hệ khác loài – đối địch – cạnh tranh.

- Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu: Quan hệ khác loài – hỗ trợ – cộng sinh.

* Sự khác nhau giữa các mối quan hệ:

- QH hỗ trợ: mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật.

- QH đối địch: một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên cùng bị hại.

Câu 11: Nêu tác dụng của lối sống quần tụ thực vật, động vật? Đây là mối quan hệ gì?

- Lối sống quần tụ thực vật chống gió bão.

- Lối sống quần tụ động vật bảo vệ lẫn nhau, chống kẻ thù và kiếm được nhiều thức ăn.

→ Đây là mối quan hệ hỗ trợ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1776 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nội dung ôn tập học kì II – lớp 9 môn: Sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NOÄI DUNG OÂN TAÄP HKII – LÔÙP 9
MOÂN: SINH HOÏC
Câu 1: Người ta dùng phương pháp này trong chọn giống cây trồng, vật nuôi nhằm mục đích gì?
→ Dùng phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
Câu 2: Phương pháp duy trì ưu thế lai? Người ta dùng phương pháp nào để tạo ưu thế lai?
- Để duy trì ưu thế lai, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...).
- Phương pháp tạo ưu thế lai:
+ Cây trồng: lai khác dòng, lai khác thứ.	+ Vật nuôi: lai kinh tế.
Câu 3: Môi trường là gì? Hãy sắp xếp tên các sinh vật: chim sẻ, sán lá gan, cá voi, chuột chũi, giun đất, cá chép, bọ chét, cá trắm, chuồn chuồn, bò, trâu vào đúng môi trường sống của chúng.
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
- Sắp xếp:
+ Môi trường nước: cá trắm, cá chép, cá voi.	+ Môi trường trong đất: giun đất, chuột chũi.
+ Môi trường trên mặt đất – không khí: chim sẻ, chuồn chuồn, trâu, bò.
+ Môi trường sinh vật: sán lá gan sống trong gan trâu bò, bọ chét sống trên da chó.
Câu 4: Nhân tố sinh thái là gì? Các thành phần của nhân số sinh thái?
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố (vô sinh, hữu sinh) của môi trường tác động tới sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
+ Nhân tố hữu sinh: Con người, Các sinh vật khác ( Vi khuẩn, nấm, động vật, thực vật).
Câu 5: Cá rô phi Việt Nam sống được trong khoảng nhiệt độ của môi trường từ 50C – 60C đến 420C và phát triển mạnh nhất ở 300C. Hãy nêu các từ sinh thái để chỉ các giá trị nhiệt độ trên?
- Khoảng nhiệt độ của môi trường từ 50C – 60C đến 420C được gọi là giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam.
- Điểm 50C – 60C đến 420C đều được gọi là điểm gây chết.
	+ 50C – 60C là giới hạn dưới về nhiệt độ.	+ 420C là giới hạn trên về nhiệt độ.
	+ 300C là điểm cực thuận về nhiệt độ đối với cá rô phi ở Việt Nam.
Câu 6: Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng.
Thực vật ưa sáng
Thực vật ưa bóng
- Phiến lá nhỏ, hẹp, có tầng cutin dày, mô giậu phát triển, có màu xanh nhạt.
- Tán lá rộng, số cành nhiều.
- Cường độ quang hợp cao khi có ánh sáng mạnh.
- Hô hấp mạnh.
- Phiến lá rộng có mô giậu kém phát triển, ít lớp tế bào, màu xanh đậm.
- Tán lá hẹp, ít phân nhánh thường tập trung ở ngọn.
- Cường độ quanh hợp yếu khi có ánh sáng mạnh.
- Hô hấp yếu.
Câu 7: Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến đời sống thực vật?
- Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật:
+ Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian.
+ Giúp động vật điều hoà thân nhiệt.
+ Ảnh hưởng tới hình thái hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật.
- Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2 nhóm động vật:
+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày.
+ Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm.
Câu 8: Nêu đặc điểm mối quan hệ khác loài dưới đây và cho VD?
Quan hệ
Đặc điểm
Ví dụ
Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài SV.
Sự cộng sinh giữa tảo và nấm trong địa y,
Hội sinh
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại. 
Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa,
Cạnh tranh
Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau. 
Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng,
KS, nửa KS
Sinh vật sống nhờ trên cơ thề sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu từ sinh vật đó. 
Giun đũa sống trong ruột người,
SV ăn SV khác
Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt con mồi, thực vật bắt sâu bọ.
- chuột ăn lúa - Cáo ăn thỏ
- Cây nắp ấm bắt côn trùng
Câu 9: Trong thực tế sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?
- Trồng cây hoặc nuôi động vật có mật độ hợp lí.	- Cung cấp đầy đủ thức ăn.
- Áp dụng kĩ thuật là cần tỉa thưa hoặc tách đàn khi mật độ cao.	- Giữ chuồng trại sạch sẽ.
Câu 10: Trong một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm. Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. Hãy cho biết mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài của hai hiện tượng trên. Nêu sự khác nhau giữa các quan hệ đó.
- Trong 1 cánh đồng lúa, khi cỏ dại p/triển, năng suất lúa giảm: Quan hệ khác loài – đối địch – cạnh tranh.
- Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu: Quan hệ khác loài – hỗ trợ – cộng sinh.
* Sự khác nhau giữa các mối quan hệ:
- QH hỗ trợ: mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật.
- QH đối địch: một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên cùng bị hại.
Câu 11: Nêu tác dụng của lối sống quần tụ thực vật, động vật? Đây là mối quan hệ gì?
Lối sống quần tụ thực vật chống gió bão.
Lối sống quần tụ động vật bảo vệ lẫn nhau, chống kẻ thù và kiếm được nhiều thức ăn.
→ Đây là mối quan hệ hỗ trợ.
Câu 12 : Có 3000 cá thể chim. Điều kiện để 3000 cá thể này trở thành 1 quần thể. Khi mật độ quần thể tăng quá cao thì dẫn đến hiện tượng gì ?
Cùng 1 loài : cùng sống trong một không gian xác định, thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thành 1 thế hệ mới.
Hiện tượng : cạnh tranh về thức ăn, nơi ở, → nhiều cá thể phát sinh bệnh và chết, 1 số tách đàn.
Câu 13 : Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào ?
Tháp dân số trẻ (nước đang phát triển)
Tháp dân số già (nước phát triển)
- Tháp dân số có đáy rộng: số lượng trẻ em sinh ra hằng năm nhiều.
- Cạnh tháp xiên : tỉ lệ tử vong cao.
- Đỉnh tháp nhọn: tuổi thọ người già thấp.
- Tháp có đáy hẹp: số lượng trẻ em sinh ra hằng năm ít.
- Cạnh tháp gần như thẳng đứng : tỉ lệ tử vong thấp.
- Đỉnh tháp ít nhọn: tuổi thọ người già cao.
Câu 14 : Quần xã sinh vật là gì ? Cho VD ? Điểm khác nhau giữa QXSV và QTSV ?
- Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.	- VD : Quần xã rừng mưa nhiệt đới.
- Khác nhau :
Quần xã sinh vật
Quần thể sinh vật
- Tập hợp nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau.
- Đơn vị cấu trúc: quần thể. Về mặt sinh học cấu trúc lớn hơn quần thể.
- Phạm vi phân bố rộng.
- Các cá thể khác loài không thể giao phấn hoặc giao phối với nhau.
- Thể hiện quan hệ khác loài: hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh); đối địch (cạnh tranh, KS nửa KS, SV ăn SV khác).
- Tập hợp các cá thể cùng loài.
- Đơn vị cấu trúc: cá thể. Về mặt sinh học cấu trúc nhỏ hơn quần xã.
- Phạm vi phân bố hẹp.
- Các cá thể khác loài giao phấn hoặc giao phối với nhau tạo ra 1 thế hệ mới.
- Thể hiện quan hệ cùng loài: Hỗ trợ và cạnh tranh.
Câu 15: Hãy vẽ một lưới thức ăn, trong đó có các sinh vật: cây cỏ, bò, châu chấu, chim, gà, hổ, báo, vi sinh vật. 
 Bò Hổ
↑
Cây cỏ Gà	 Báo	 Vi sinh vật
	 Châu chấu Chim
Câu 16: Trong một QX gồm các loại sinh vật sau: chim ăn sâu, cỏ, sâu hại thực vật, bọ ngựa, rắn VSV, cầy, chuột.
	Cho sơ đồ lưới thức ăn:
↓
↓
 Sâu ăn hại thực vật Bọ ngựa
Thực vật Gà 	 Rắn	 Vi sinh vật
	 Chuột	 Cầy
	Xếp các sinh vật vào thành phần của hệ sinh thái:
Sinh vật sản xuất: Thực vật.
Sinh vật tiêu thụ: Cấp 1: chuột, gà, sâu	 Cấp 2: Gà, cầy, rắn, bọ ngựa	Cấp 3: Rắn.
Sinh vật phân giải: Vi sinh vật.
Mắc xích chung của lưới thức ăn là sinh vật nào? Chuột, sâu, rắn, cầy.
Phân tích mối quan hệ giữa loài chuột và loài cầy?
→ Chuột phát triển mạnh khi điều kiện thuận lợi (thức ăn dồi dào, môi trường sống thích hợp) → số lượng cầy tăng lên. Khi số lượng cầy tăng quá nhiều → số lượng chuột bị giảm.
Câu 17: Thế nào là một hệ sinh thái? Các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái. Quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái được thể hiện như thế nào?
Hệ sinh thái là bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). 
Các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái:
+ Thành phần vô cơ: đất, đá, nước, thảm mục,...
+ Thành phần hữu sinh:
Sinh vật SX là thực vật.
Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm...
Quan hệ dinh dưỡng: thể hiện qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
Câu 18: Thế nào là một chuỗi thức ăn? Cho VD. Thế nào là một lưới thức ăn?
* Chuỗi thức ăn: là một dãy các loài SV có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là SV tiêu thụ mắt xích phía trước vừa là SV bị mắt xích phía sau tiêu thụ. VD: cỏ → dê → hổ → VSV.
* Lưới thức ăn: Trong tự nhiên một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà tham gia nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi có mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm 3 thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ (gồm sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2 và bậc 3) và sinh vật phân giải.
Câu 19: Ô nhiễm môi trường là gì? Tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường.
- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn đồng thời các tính chất vật lí hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Tác nhân chủ yếu:
+ Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.
+ Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học.
+ Ô nhiễm do các chất phóng xạ.
+ Ô nhiễm do các chất thải rắn.
+ Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh.
Câu 20: Trình bày sự suy thoái môi trường do hoạt động chặt, phá rừng bừa bãi của con người?
Chặt phá, đốt rừng → phá hủy thảm thực vật.
Mất thảm thực vật → khí hậu nóng lên; xói mòn, thoái hóa đất; mất nhiều loài sinh vật.
Khí hậu nóng dần → lũ lụt, mưa giảm → hạn hán.
Mất nhiều loài sinh vật → Mất cân bằng sinh thái → giảm đa dạng sinh học.
 Suy thoái môi trường.
Câu 21: Biện pháp chống ô nhiễm:
Xử lí chất thải công nghiệp và sinh hoạt một cách khoa học.
Cải tiến công nghệ để sản xuất ít gây ô nhiễm.
Sử dụng nhiều loại năng lượng sạch không gây ô nhiễm.
Trồng cây, gây rừng.
Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống.
Bảo vệ các khu rừng hiện có, kết hợp với trồng cây gây rừng là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ và khôi phục các môi trường đang bị suy thoái.
Câu 22: Hãy cho biết nguyên nhân việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau và quả?
Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng qui cách, dùng sai loại thuốc, thuốc không đảm bảo chất lượng, hoặc dùng quá nhiều.
Không tuân thủ qui định thời gian thu hoạch rau quả sau khi phun thuốc bảo vệ thực vật.
Không ngâm, rửa kĩ rau quả trước khi ăn hoặc trước khi chế biến.
Câu 23: Phân biệt tài nguyên tái sinh và không tái sinh. Thế nào là nguồn năng lượng sạch? Cho VD?
- Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi & phát triển như tài nguyên sinh vật, đất, nước...
- Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian khai thác & sử dụng sẽ bị cạn kiệt như than đá, dầu mỏ...
- Nguồn năng lượng sạch là nguồn năng lượng khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường như năng lượng gió, mặt trời, thủy triều, suối nước nóng, năng lượng nhiệt từ lòng đất.
Chuû bieân
---Heát---

File đính kèm:

  • docNoi_dung_on_tap_SH9_HKII_Nam_hoc_2014__2015_by_Thanh_Nguyen_20150726_105823.doc