Ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh - Chuyên đề: Conjunctions

B. Suply the correct form and tense of the verb in the parentheses.

1. Both the fridge and the air conditioner (not work) today.

2. Both my sister and I (never be) to Ha noi before.

3. Either my husband or I (have) to see the estate agent today.

4. Either Thuy or her friends (be going to) pick you up at the airport.

5. Neither Mrs. Hoa nor her assistants (be) at the meeting yesterday.

6. Not only Trung but also his parents (be expected) to come to the ceremony.

D. Combine wo sentences into one, using both and , not only but also, either or , neither nor

1. Hoang didn’t come to class today. Nhan didn’t come to class today. (neither nor )

2. Le will buy a new T-shirt. If there is no style that she likes, she will buy a shirt instead. (either or )

3. Oxygen is necessary for life. Water is necessary for life too. (both and )

4. Chanh is also absent-minded. He left his book in class. He also left his jacket in class. (not only but also)

5. My father is going to see my teacher this Sunday. If he is busy, my mother is going to see my teacher. (neither nor )

 

doc7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 1790 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh - Chuyên đề: Conjunctions, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CONJUNCTIONS
I/ both ......and 
Both+ N+ and+ N/eg: she plays both tennis and badminton. 
Both V + and+V/ eg: she both cries and laughes. 
both adj+ and adj/ eg: he is both intelligent and handsome. 
Both adv+ and adv/ eg: I go to school in both the moring and the afternoon. 
* V sau both....and..... chia o dang so nhieu. 
II/ not only.....but also. 
tuong tu both....and..../ 
eg: she not only wrote the text but also selected the illustrations. 
III/ either ....or 
tuong tu both....and..../ 
Either + S1+ or+S2: v sau do chia theo s2. 
VI/ Neither ......nor...... 
tuong tu both....and..../ 
v sau do chia theo s2.
Both  and , Not only  but also , Either  or, Neither  nor 
4Terms
	We call both  and, not only  but also , either or, neither  nor pair conjunctions or correlative conjunctions.
4Parallel structures
	The same grammatical form should follow each part of the paired conjunctions.
Both + noun + and + noun/pronoun
	Both my sister and I went to Hoang Van Thu High School.
Not only + adj + but also + adj
	Trang is not only intelligent but also generous.
Not only + verb + but also + verb
	Minh not only saw the famous writer but also spoke to him.
Either + noun + or + noun
	Students can choose either English or French in this semester.
Neither + verb + nor + verb
	She had promised to visit me, but she neither came nor telephoned.
 4Subject and verb agreement
Two subjects connected by both  and  take a plural verb.
Both Tam and Dan work for an instruction company.
When two subjects are connected by not only  but also, either  or, neither nor, the second subject determines the form of the verb.
Not only my parents but also my brother is on a trip to Ha Long.
Either the teacher or the students have to make a plan for the class newspaper.
Neither salt nor sugar is necessary for this dish.
4 Notes
Not only but also  can be replaced by not only  but  as well.
It is not only rainy but also windy in this season.
It is not only rainy but windy in this season as well.
Exercises
A. In each of the following sentences, there is an error. Identify and correct it.
Both my teacher praised my best friend and me.
Ha neither went to my party or told me the reason why.
I enjoy neither swimming nor go fishing.
Hoa not only helps me in my work but as well shares my happiness and sadness in life.
I prefer living in the country since it is not only quiet but also less traffic.
I love not only watching game shows but talk shows as well.
I love literature, so I will either become a literature teacher or a journalist.
Rice is both grown in the north and in the south of Viet Nam.
B. Suply the correct form and tense of the verb in the parentheses.
Both the fridge and the air conditioner (not work)  today.
Both my sister and I (never be)  to Ha noi before.
Either my husband or I (have)  to see the estate agent today.
Either Thuy or her friends (be going to)  pick you up at the airport.
Neither Mrs. Hoa nor her assistants (be)  at the meeting yesterday.
Not only Trung but also his parents (be expected)  to come to the ceremony.
D. Combine wo sentences into one, using both  and , not only  but also, either or , neither  nor
Hoang didn’t come to class today. Nhan didn’t come to class today. (neither nor)
Le will buy a new T-shirt. If there is no style that she likes, she will buy a shirt instead. (either  or)
Oxygen is necessary for life. Water is necessary for life too. (both  and)
Chanh is also absent-minded. He left his book in class. He also left his jacket in class. (not only  but also)
My father is going to see my teacher this Sunday. If he is busy, my mother is going to see my teacher. (neither  nor )
Let’s go to the market to get some spices. We don’t have any salt left and we run out seasoning too. (neither  nor )
My aunt lives with me. My cousins live with me too. (not only but also.)
This shop sells fresh fruits. It also sells canned fruits. (both  and )
A- Đặc điểm:
*Either = hoặc cái này, hoặc cái kia, hoặc người này hoặc người kia.
*Neither = Không phải cái này mà cũng không phải cái kia, không phải người này mà không phải người kia.
*Both = cả hai
Có một số điểm giống nhau:
a> Ba từ nói trên chỉ có thể dùng để chỉ hai người hoặc hai vật, không thể chỉ ba người hay ba vật trở lên.
Ví dụ: Either shirt is OK : cái áo sơmi nào cũng được (nghĩa là cái này hay cái kia đều được)
I like neither of them : tôi không thích người nào cả (trong số hai người)
They are both too young to go to school : cả hai đứa đều còn nhỏ quá chưa đi học được.
b> Ba từ nói trên đều có thể dùng như một tính từ, đại từ hay liên từ.
+ Tính từ
Ví dụ:
* Neither student is good at maths.
* There are trees on either side of this treet.
* Both these girls are married.
+ Đại từ
Ví dụ:
* Either (of them) can swim.
* Neither (of them) has a bicycle.
* I know both (of them).
+ Liên từ
Ví dụ:
* He neither drinks nor smokes.
* A bird may be either shot or trapped.
* The statue of Liberty was both designed and presented to the American people by the sculptor Auguste Bartholdi.
Trong phần liên từ này ta có thể kể thêm tương liên từ (correlative) not onlybut also (không những.mà còn. Vì cấu trúc gần giống như các liên từ = eitheror,neithernor, và both and).
Riêng về trạng từ, thì “either” “neither” có khi được dùng ở vị trí trạng từ, nhưng “both” thì không. Trái lại “both” có thể lảm nhiệm vụ đồng vị khi chủ ngữ là một đại từ nhân xưng.
Ví dụ:
* We both cut ourselves while shaving.
Từ đồng vị “both” cũng có thể đứng giữa một trợ từ và động từ chính hay sau động từ “to be”.
Ví dụ:
* They can both swim well
* You are both late.
* They have both gone to market.
B- Cấu trúc
Part 1: Tính từ
Tính từ mô tả, nhất là tính từ chỉ màu sắc, thường có hai chức năng: bổ ngữ (C), định ngữ (M). Tuy nhiên có một số tính từ trong đó có either, neither, both, chỉ làm định ngữ mà thôi. Là định ngữ, ba tính từ này đều đứng trước danh từ số ít. 
1) EITHER & NEITHER
Ví dụ: 
* Either tourist speaks English.
* Neither umbrella is mine.
* Either student is good at maths, aren’t they?
* Neither person witnessed the accident, did they?
Từ những ví dụ trên chúng ta có thể rút ra những kết luận về cách dùng “either” & “neither”
- Danh từ mà “either”, “neither” thêm nghĩa, không bao giờ có mạo từ “a”, “an” đứng trước, cho dù danh từ ấy là một danh từ đếm được.
-“Either”, “neither” cúng không chấp nhận mạo từ “the”, “this”, “that” hay một tính từ sở hữu nào đó.
- “Either”, “neither” chỉ thêm nghĩa cho danh từ số ít, do đó khi danh từ là chủ ngữ thì động từ ở số ít. Tuy nhiên, trong tiếng Anh hiện đại, khi danh từ ấy bao gồm cả nam lẫn nữ, thì đại từ thay thế phải ở số nhiều. Tính từ sở hữu của danh từ ấy cũng ở số nhiều:
Ví dụ:
* Either student left their books behind.
2) BOTH
Ví dụ: 
* Both students were wearing uniforms.
* Both these/those/our houses are in Dien Bien Phu st.
* We both agreed to his proposal.
* We can both cook well
* They were both late.
Qua những ví dụ trên chúng ta nhận xét có gì khác nhau giữa BOTH, EITHER, NEITHER.
- “Both” luôn ở số nhiều. Do đó danh từ mà “both” thêm nghĩa cũng luôn ở số nhiều, nếu là một danh từ đếm được.
- Danh từ đi sau “both” có thể có mạo từ “the”, tính từ chỉ định (determinative) như “these”, “those”, hay tính từ sở hữu như “my”, “your” đi trước. Nhưng các từ đi trước này lại đứng sau “both”, mặc dù “both” là một tính từ.
- “Both” không có chức năng trạng từ, nhưng có thể làm từ đồng vị cho đại từ chủ ngữ. Là từ đồng vị “both” có thể đứng trước động từ chia rồi, sau “to be”, giữa trợ từ và động từ chính.
2) Trạng từ (Adverb)
Ví dụ:
* She can’t climb the mountain and he can’t EITHER.
* I wasn’t at the beauty contest and NEITHER was she.
* Thuy didn’t have her hair cut, NEITHER did her brother.
*A: I shan’t go overseas next month.
B: I shant’t EITHER/ NEITHER shall I.
Từ các ví dụ trên ta có thể thấy, EITHER và NEITHER khi được dụng như một trạng từ thì chỉ có thể sử dụng ở thể phủ định.
a, EITHER (Adv)
i) Cả hai vế,trước và sau, đều ở thể phủ định.
ii) EITHER đứng sau “to be”, sau trợ động từ (trong câu hỏi ngắn gọn) và ở cuối câu.
Ví dụ:
* I’m not happy and you arenn’t EITHER.
* She can’t ski and I can’t EITHER.
* The boy didn’t do his homework, he didn’t learn his lesson EITHER.
* He hasn’t been to Halong Bay and his sister hasn’t been there yet EITHER.
b) NEITHER/NOR (Adv)
i) NEITHER và NOR có thể được dùng để bày tỏ sự động ý với một lời phát biểu phủ định.
Ví dụ:
* A: I can’t dance
B: I can’t EITHER (NEITHER/NOR can I)
Chú ý: Trong đàm thoại còn có thể nói: Me NEITHER! / NOR me!
ii) NEITHER và NOR trong câu nói mà chủ ngữ ở cả hai vế trước và sau đều là một người nói thì có hai cách:
Cách thứ nhất: Trước NEITHER hay NOR có thêm một liên từ kết hợp là AND hay BUT (động từ ở mệnh đề sau ở dạng nghi vấn)
Ví dụ:
* He can’t dance and NEITHER/NOR can his sister.
* I can’t play the violin but NEITHER/NOR can she.
Chú ý: Cách dùng AND và BUTvới NOR thì người Anh thường dùng hơn các người nói tiếng Anh khác trên thế giới (Úc, philipin). Ngược lại, các nơi khác thì thường dùng AND và BUT với NEITHER hơn.
Cách thứ hai: Tiếp theo vế thứ nhất, không cần dùng liên từ AND hay BUT mà chỉ cần ngăn cách giữa hai mệnh đề bằng một dấu phẩy(,) (lẽ dĩ nhiên động từ vẫn ở thể nghi vấn)
Ví dụ:
* He wasn’t invited to the party, NOR did he want to join in.
iii) Đôi khi NEITHER/NOR (trạng từ) cũng được dùng trong một câu mà vế trước dùng ở thể khẳng định (thường thì giữa hai mệnh đề độc lập có một dấu phẩy(,)
Ví dụ:
* He slept all day; NOR did he eat anything.
3. Đại từ (Pronoun)
Khi BOTH, EITHER, NEITHER thay thế cho một anh từ, nó trở thành đại từ.
a) Đại từ này có thể thay thế cho một danh từ được hiểu ngầm (nghĩa là khi nói ra thì người nghe biết đó là người nào, vật nào)
Ví dụ:
* BOTH passed the exam. (BOTH = 2 students)
* I don’t like EITHER (EITHER = Example, Tea or Coffee)
b) Đại từ này thường có “OF” đi theo sau khi muốn chỉ sự lựa chọn trong số hai người, hai vật cụ thể:
Ví dụ:
* I haven’t seen EITHER of those films
* BOTH of these restaurants give good services.
* NEITHER of us wanted to go to bed.
Khi dùng EITHER, NEITHER, BOTH đi với “of” cần lưu ý những điểm sau:
i) Of là giới từ chỉ tổng số người hay tổng số vật mà từ đó ta trích ra một số thường là nhỏ hơn. Danh từ hay đại từ chỉ tổng số đi sau “of” và đại từ chỉ số trích ra đi trước “of”. Tổng số trong trường hợp này chỉ có hai người hay hai vật. Số trích ra có thể là 1 người hay 1 vật (EITHER, NEITHER) hay cả hai người hay hai vật (BOTH). Bởi vậy không cần dùng từ “two” trong tổng số mà người nghe hay người đọc vẫn biết được tổng số chỉ có hai người hay hai vật.
ii) Danh từ đi sau “of” , nếu là danh từ đếm được, thường ở số nhiều và xác định, nghĩa là hoặc có mạo từ “the” hoặc có tính từ chỉ định như “these”, “those” hoặc có tính từ sở hữu như “his”, “my”.v.v đứng trước. (chú ý: nếu danh từ đi sau “of” nếu không mang nghĩa tổng số thì không cần tuân theo quy luật này)
Ví dụ:
* BOTH of the hotels we stayed in were expensive.
* NEITHER of these girls know how to swim.
* EITHER of my daughters is married.
iii) Đại từ EITHER, NEITHER, đứng truớc “of” là số ít, nên theo quy luật ngữ pháp thì động từ phải ở số ít. Nhưng trong lối văn đàm thoại thì người ta thích dùng ở số nhiều hơn.
Ví dụ:
* I’m a native of England but NEITHER of my parents is/are English.
* EITHER of his sons is/are abroad.
iv) Cũng giống như danh từ có EITHER, NEITHER thêm nghĩa, đại từ EITHER, NEITHER, trên nguyên tắc là ở số ít nhưng khi thay thế bằng một đại từ nhân xưng hay dùng một tính từ sỡ hữu có liên hệ đến hai từ ấy thì người Anh chọn số nhiều, mặc dù có khi hai người ở cùng một giống (đực hoặc cái) chứ không phải khác phái:
Ví dụ:
* EITHER of your daughters is/are married,aren’t they?
* NEITHER of these students did their homework.
v) Tuy EITHER có thể làm chủ ngữ ở trong câu khẳng định và nghi vấn nhưng nó không thể làm chủ ngữ cho một động từ ở thể phủ định.
Ví dụ:
* EITHER of these pupils did not do their homework. (sai)
4.Liên từ
a) Quy luật chung: 
Các liên từ EITHER OR, NEITHER NOR, BOTH.AND., NOT ONLY. BUT ALSO. có một quy luật chung, gọi là quy luật cân đối, nghĩa là trong câu kép (compound sentence) hễ trong vế đầu hay mệnh đề đầu EITHER,NEITHER, BOTH, NOT ONLY đi với loại từ nào thì trong vế sau hay mệnh đề sau OR, NOR, AND, BUT ALSO cũng phải đi với loại từ đó.
Ví dụ:
* He speaks BOTH English AND French. (vế trước BOTH đi với 1 danh từ, vế sau AND cũng đi với 1 danh từ) 
Chú ý: 
Nếu ta nói: “He BOTH speaks English AND French” thì mất cân đối nhưng trong văn đàm thoại vẫn chấp nhận được.
Ví dụ:
* She NEITHER smokes NOR drinks. (NEITHER, NOR đều đứng trước động từ)
* He is BOTH deaf AND dumb. (BOTH, AND đều đứng trước tính từ)
* You can speak EITHER slowly OR fast. It doesn’t matter to me. (EITHER, OR đều đứng trước trạng từ)
* Your father was NEITHER at home NOR in his office. (NEITHER, NOR đều đứng trước giới từ)
* She gave up her job NOT ONLY because she had a baby BUT ALSO because the pay was low (NOT ONLY, BUT ALSO đều đứng trước một liên từ)
b) Những trường hợp cá biệt:
i) EITHEROR và NEITHERNOR
- EITHER và NEITHER liên từ, khác với EITHER và NEITHER tính từ ở chỗ danh từ đi sau EITHEROR và NEITHERNOR có thể có mạo từ xác định, hay không xác định, có this, that hay tính từ sở hữu đứng trước:
Ví dụ:
* EITHER my father of my mother will see me off.
* I have got NEITHER the time NOR the money to go travelling.
* EITHER a boy OR a girl can do callisthenics.
* NEITHER this hat NOR that one suits me.
- EITHEROR, NEITHERNOR, có khi được áp dụng cho ba người hay vật.
Ví dụ:
* You can EITHER make some coffee OR you can make some tea, OR you can do BOTH.
* NEITHER enticement, NOR threat, NOR torture could make him supply any information.
- Nếu chủ từ khác nhau về số (nhiều hay ít) hay về ngôi (person) thì động từ hiệp theo từ gần nhất, tức theo nguyên tắc từ gần nhất (principle of proximity).
Ví dụ:
* NEITHER he NOR his friends were seen at the meeting.
* EITHER the boy OR his brothers have been there.
* EITHER you OR I am to blame.
* NEITHER you NOR she was wrong.
Tuy nhiên, người ta thường tránh lối để chủ ngữ như vậy và tách riêng chủ ngữ ra hai vế khác nhau.
Ví dụ:
* EITHER you are to blame OR I am.
* You were not wrong, NOR was she.
ii) NOT ONLY BUT ALSO
-Trong câu “NOT ONLYBUT ALSO”, vế sau có thể để nguyên BUT ALSO, nhưng cũng có thể bớt Also hay tách rời also khỏi but và để also trở thành một trạng từ thêm nghĩa cho động từ, có khi cả But cũng có thể bỏ.
Ví dụ:
* NOT ONLY children but grown up people also love Walt Disney cartoons.
* NOT ONLY children but (also) grown up people love Walt Disney cartoons.
- Khi NOT ONLYBUT ALSO cùng đi với động từ nhưng ta lại muốn nhấn mạnh để người nghe hay người đọc chú ý hơn thì có thể để NOT ONLY ở đầu câu và động từ thì ở dạng nghi vấn.
Ví dụ:
* NOT ONLY did the bush crash into a tree, (but) it also ran over a child.
Bài tập 1: Dïng either,neither,both để hoàn thành các câu sau:
1. We can stay at_either_ hotel. They__both_ give good service.
2. __Both___ these teeth are aching.
3. They_both_ live in Danang.
4. The match ended in a draw. _Neither___ team won.
5. I haven’t been to _neither__ country.
6. Which way is it to the railway station ?
- You can go __ether____ way.
7. They didn’t work hard.__Nether___ student passed the exam.
8. After the ninth round of the match, ____both________ boxers were tired out.
9. ___Nether_______ student had done their homework. Both were punished by the teacher.
10. I don’t like the colour of ___either_______ shirt.
11. ____both________ my children are at school.
Bài tập 2: Hãy viết lại các câu dưới đây bằng cách dùng liên từ trong ngoặc.
Ex: He enjoys collecting stamps AND old china (BOTHAND)
=> He enjoys collecting BOTH stamps AND old china.
1. The chickens haven’t been fed; the pigs haven’t been fed EITHER (NEITHERNOR)
2. She carried me in her arms AND she lutted me to sleep. (NOT ONLYBUT ALSO)
3. You were mad OR drunk. (EITHEROR)
4. You can find it in the library OR in a second-hand book shop (EITHEROR)
5. The boy is intelligent AND hardworking. (BOTHAND)
6. He didn’t want his coffee OR his tea strong. (NEITHERNOR)
7. You can take these tablets OR seek a doctor’s advice. (EITHEROR)
8. The thief stole my money AND tore up my identify card. (NOT ONLYBUT ALSO)
9. He spoke French fluently AND correctly. (BOTHAND)
10. She should get a scholarship OR she should work her way through medical school. (EITHEROR)
Bài tập 4: Hãy viết lại các câu dưới đây bằng cách dùng liên từ trong ngoặc.
Ex: He enjoys collecting stamps AND old china (BOTHAND)
=> He enjoys collecting BOTH stamps AND old china.
1. The chickens haven’t been fed; the pigs haven’t been fed EITHER (NEITHERNOR)
2. She carried me in her arms AND she lutted me to sleep. (NOT ONLYBUT ALSO)
3. You were mad OR drunk. (EITHEROR)
4. You can find it in the library OR in a second-hand book shop (EITHEROR)
5. The boy is intelligent AND hardworking. (BOTHAND)
6. He didn’t want his coffee OR his tea strong. (NEITHERNOR)
7. You can take these tablets OR seek a doctor’s advice. (EITHEROR)
8. The thief stole my money AND tore up my identify card. (NOT ONLYBUT ALSO)
9. He spoke French fluently AND correctly. (BOTHAND)
10. She should get a scholarship OR she should work her way through medical school. (EITHEROR)
Bài tập 5: Dịch sang tiếng Anh, sử dụng những cấu trúc vừa học
1. Bạn học theo giáo trình này có cảm thấy thích thú không ? Vâng, thích lắm – Tôi cũng vậy.
2. Tuần vừa rồi tôi không đi câu mà ba tôi cũng vậy.
3. Cả hai bạn ấy đều giỏi toán.
4. Cả hai dây giày này đều tuột ra rồi.
5. Không đứa nào tự tắm rửa được.
6. Bệnh nhân nào cũng đã tự đi lại một mình được rồi.
7. Chị ấy đã từng đi Thái Lan rồi. Tôi cũng vậy.
8. Hôm qua anh ấy không cop bài của người bên cạnh và chị ấy cũng vậy.
9. Tối qua cậu bé ấy không học bài mà cũng không làm bài tập về nhà.
10. Cách đây mấy phút, cậu ấy chẳng những giả vờ ngủ mà còn ngáy nữa.
11. Cả anh ấy và em gái cô ấy đều mê đọc sách.
12. Cậu ấy giả vờ như không thấy tao, và cô ấy cũng vậy.
13. Tôi tự hỏi không biết có nên nhận lời mời của anh ấy hay không ? Tôi cũng vậy.
14. Vừa rồi chị ấy quyết định không tham gia thảo luận. Anh ấy cũng vậy.
15. Không người nào trong số hai chúng tôi có thể quên ngày gặp mẹ chúng tôi lần cuối cùng.
16. Vừa rồi, cả hai chúng tôi có thử gọi số điện thoại nhà cô ấy nhưng không thấy trả lời
17. Anh ấy không fải điếc cũng không phải câm.
18. Anh ấy nói ngọng. Anh ấy nói vừa ngập ngừng vừa không rõ ràng.
19. Hút thuốc không những có hại cho sức khỏe của người hút mà còn có hại cho người xung quanh.
20. Hoặc là anh hoặc là tôi phải chịu trách nhiệm về việc này.

File đính kèm:

  • docCONUNCTIONS.doc