Ngân hành câu hỏi Địa lí 8

 Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:

Việt Nam có đường biên giới trên đất liền chung với các quốc gia nào

A. Trung Quốc, Thái Lan, Lào C. Trung Quốc, Cam- pu- chia, Thái Lan

B. Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia D. Thái Lan, Lào, Cam- pu- chia

* Đáp án: B

Câu 2:

* Chủ đề: Việt Nam- Đất nước, con người

+ Mức độ: Nhận biết

+ Số điểm: 0,5Đ

+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)

+ Nội dung câu hỏi:

 Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:

Về văn hóa, Việt Nam có nét tương đồng với các nước Đông Nam Á

A. Đúng B. Sai

* Đáp án: A

 

doc68 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1753 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngân hành câu hỏi Địa lí 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t triển giữa các nước....
Câu 4: 
 Phân tích những thách thức: Còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế- xã hội, sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ...
Câu 5:
 Liên hệ : Ví dụ như Việt Nam đã giúp đỡ Lào trong việc tổ chức thành công Sigem 23 từ khâu chuẩn bị cả về vật chất, con người.... Qua đó thể hiện tinh thần đoàn kết, tương trợ cùng phát triển giữa các nước trong khối ASEAN.
CHỦ ĐỀ 5
Tìm hiểu Lào và Cam- pu- chia
Bài 18:
1. Câu hỏi
Câu 1( Nhận biết- Thời gian: 1’):
 Dựa vào H18.1 cho biết Cam- pu- chia giáp với nước nào, biển nào?
Câu 2( Nhận biết- Thời gian: 1’)
 Dựa vào H18.2 cho biết Lào giáp với nước nào?
Câu 3( Nhận biết- Thời gian: 1’)
 Cho biết khả năng liên hệ với nước ngoài đối với 2 quốc gia này?
Câu 4( Thông hiểu- Thời gian: 2’)
 Phân tích ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đối với 2 quốc gia Lào và Cam- pu- chia?
Câu 5( Vận dụng- Thời gian: 2’)
 Tính mật độ dân số của Lào và Cam- pu- chia dựa vào bảng 18.1?
2. Đáp án
Câu 1:
Cam- pu- chia giáp với quốc gia: Thái Lan, Lào, Việt Nam.
Giáp vịnh Thái Lan.
Câu 2:
 Lào giáp với Việt Nam, Trung Quốc, Mi- an- ma, Thái Lan, Cam- pu- chia.
Câu 3: 
 Khả năng liên hệ với nước ngoài:
Đối với Lào: Chỉ thuận lợi giao lưu kinh tế với nước ngoài bằng đường bộ, muuoons ra biển phải qua các cảng biển ở miền Trung Việt Nam.
Đối với Cam- pu- chia: Thuận lợi cho giao lưu kinh tế với nước ngoài bằng nhiều loại hình giao thông trong đó có giao thông đường biển vì Cam- pu- chia tiếp giáp với vịnh Thái Lan.
Câu 4: 
 Phân tích ảnh hưởng của gio mùa Tây Nam đối với:
Lào: Ít chịu ảnh hưởng vì khi gió mùa TN hoạt động thổi vào đất liền đến Lào thì nó đã bị biến tính mất hết hơi nước do vậy trở nên khô nóng.
Cam- pu- chia: Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió TN thổi từ biển vào vì vậy mà vào mùa hạ ở Cam- pu- chia có mưa nhiều làm cho mùa hạ không khí có độ ẩm khá cao và khí hậu bớt nóng.
BÀI 22: VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
Câu 1: 
* Chủ đề: Việt Nam- Đất nước, con người
+ Mức độ: Nhận biết 
+ Số điểm: 0,5Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi:
 Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Việt Nam có đường biên giới trên đất liền chung với các quốc gia nào
A. Trung Quốc, Thái Lan, Lào
C. Trung Quốc, Cam- pu- chia, Thái Lan
B. Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia
D. Thái Lan, Lào, Cam- pu- chia
* Đáp án: B
Câu 2: 
* Chủ đề: Việt Nam- Đất nước, con người
+ Mức độ: Nhận biết 
+ Số điểm: 0,5Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi:
 Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Về văn hóa, Việt Nam có nét tương đồng với các nước Đông Nam Á
A. Đúng
B. Sai
* Đáp án: A
Câu 3: 
* Chủ đề: Việt Nam- Đất nước, con người
+ Mức độ: Nhận biết 
+ Số điểm: 0,5Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi:
 Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào
A. 1995
C. 1999
B. 1997
D. 2000
* Đáp án: A
Câu 4: 
* Chủ đề: Việt Nam- Đất nước, con người
+ Mức độ: Biết 
+ Số điểm: 3 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 8 (phút)
+ Nội dung câu hỏi:
Mục tiêu tổng quát của chiến lược 20 năm 2001- 2020 của nước ta là gì?
* Đáp án: 
Mục tiêu tổng quát của chiến lược 20 năm 2001- 2020 của nước ta là:
- Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
- Nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của nhân dân.
- Tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
(Mỗi đáp án đúng 1 điểm).
Câu 5: 
* Chủ đề: Việt Nam- Đất nước, con người
+ Mức độ: Vận dụng 
+ Số điểm: 3 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 15 (phút)
+ Nội dung câu hỏi:
Dựa vào bảng số liệu sau:
Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000 (đơn vị: %)
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
1990
2000
1990
2000
1990
2000
38,74
24,30
22,67
36,61
38,59
39,09
Vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của hai năm 1990 và 2000 và rút ra nhận xét.
* Đáp án: 
- Loại biểu đồ: hình tròn.
Hai biểu đồ tròn cho hai năm.
- Vẽ đúng, đẹp, có tên biểu đồ, bảng chú giải (2Đ).
- Nhận xét: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam giai đoạn 1990- 2000 có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trong nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ. (1Đ)
BÀI 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM.
Câu 1: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên
+ Mức độ: Nhận biết
+ Số điểm: 0,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi:
 Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa:
A. Đúng B. Sai
* Đáp án: A
 Câu 2: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên
+ Mức độ: Nhận biết 
+ Số điểm: 3Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 10 (phút)
+ Nội dung câu hỏi:
Trình bày đặc điểm lãnh thổ của Việt Nam?
* Đáp án: 
Đặc điểm lãnh thổ:
a. Phần đất liền: (1Đ)
- Kéo dài theo chiều Bắc- Nam (1650km). Đường bờ biển hình chữ S dài 3260km. Đường biên giới trên đất liền dài 4600km.
b. Phần biển: (2Đ)
- Phần biển Đông thuộc chủ quyền VN mở rất rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo, quần đảo
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược với nước ta về cả an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế
Câu 3: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên
+ Mức độ: Thông hiểu
+ Số điểm:2 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 9 (phút)
+ Nội dung câu hỏi:
 Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
 Hình dạng lãnh thổ nước ta có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?
* Đáp án: (Mỗi ý đúng: 1Đ)
- Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của phần đất liền với bờ biển uốn khúc hình chữ S theo nhiều hướng và dài trên 3260km đã góp phần làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động. Cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta.
- Đối với giao thông vận tải:
Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường biển, đường hàng không.... Mặt khác giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít khó khăn trở ngại nguy hiểm di hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nằm sát biển. Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai. Đặc biệt tuyến giao thông Bắc Nam thường bị bão, nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông.
 Câu 4: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên
+ Mức độ: Biết 
+ Số điểm: 2 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 10 (phút)
+ Nội dung câu hỏi:
? Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên?
* Đáp án: (Mỗi ý đúng: 0,5Đ)
 Những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí nằm gần trung tâm Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
Câu 5: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên
+ Mức độ: Vận dụng
+ Số điểm: 3 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 10 (phút)
+ Nội dung câu hỏi:
 ? Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ của Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay?
* Đáp án: 
Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ của Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay:
* Thuận lợi: (2Đ)
- Tạo thuận lợi để phát triển toàn diện nền kinh tế đất nước.
+ Nằm trong vùng nội chí tuyến, khu vực gió mùa nên có khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhất là nền nông nghiệp nhiệt đới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tê biển ( đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển).
+ Ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên vành đai sinh khoáng châu Á- Thái Bình Dương, trên đường di cư và lưu trú của nhiều loài đọng thực vậ nên nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật.
- Vị trí và hình thể nước ta tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo.
- Về kinh tế: VN nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế tạo điều kiện thuận lới giao lưu với các nước xung quanh. Mặt khác, nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Đông Bắc Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.
- Về văn hóa xã hội: Vị trí liền kề cùng với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa xã hội và mối giao lưu lâu đời giữa các nước trong khu vực đã tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với các nước láng giềng trong khu vực Đông Nam Á.
* Khó khăn: (1Đ)
- Nước ta nằm trong vùng thiên tai trên thế giới, nhất là bão, lũ, hạn hán thường xảy ra hàng năm.
- Nước ta nằm trong khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. Đặc biệt, Biển Đông đối với nước ta là một địa bàn chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng kinh tế và bảo vệ đất nước.
BÀI 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Câu 1:
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên
+ Mức độ: Nhận biết
+ Số điểm: 0,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi:
 Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Vùng biển Việt Nam là một phân của Biển Đông.
A. Đúng B. Sai
* Đáp án: A
Câu 2: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên	
+ Mức độ: Nhận biết
+ Số điểm: 0,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Vị trí của Biển Đông:
A. Nằm trải dài từ xích đạo đến chí tuyến Bắc.
B. Nằm trải dài từ xích đạo đến chí tuyến Nam.
C. Nằm trải dài từ chí tuyến Nam đến chí tuyến Bắc.
 * Đáp án: A
Câu 3: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên
+ Mức độ: Thông hiểu
+ Số điểm: 3 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 10 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
 Chứng minh rằng vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa?
 * Đáp án: Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa:
- KhÝ hËu: Biển nóng quanh năm.
- ChÕ ®é giã: giã §«ng B¾c ho¹t ®éng tõ T 10 -> 4. C¸c th¸ng cßn l¹i giã T©y Nam
- ChÕ ®é nhiÖt: mïa h¹ m¸t, mïa ®«ng Êm hơn trên đất liền. Biªn ®é giao ®éng nhiÖt nhá, nhiÖt ®é Trung B×nh mÆt n­íc 230C
- Dßng biÓn: Mïa h¹: T©y nam ®«ng b¾c, mïa ®«ng: §«ng b¾c t©y nam.
- ChÕ ®é m­a: m­a trªn biÓn Ýt h¬n trªn ®Êt liÒn ®¹t tõ 1100 ®Õn 1300mm/ năm. S­¬ng mï xuÊt hiÖn vµo cuèi mùa đông, đầu mùa hạ.
=> Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy các dòng biển thay đổi theo mùa.
(Mỗi ý đúng 0,5Đ)
Câu 4: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên
+ Mức độ: Vận dụng
+ Số điểm: 3 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 15 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Những thuận lợi và khó khăn của biển đối với đời sống nhân dân ta?
 * Đáp án: 
* Thuận lợi: (2Đ)
Vùng biển nước ta rất giàu giàu và đẹp, nguồn lợi thật là phong phú, đa dạng và có giá trị to lớn về nhiều mặt:
- Thủy sản: phong phú => thuận lợi: khai thác nguồn tài nguyên sinh vật biển và nghiên cứu khoa học
 - Khoáng sản: vàng, ti tan, muối, dầu mỏ, khí đốt.=> Khai khoáng.
- Du lịch biển: dọc bờ biển có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm lí tưởng.....
- Giao thông vận tải biển: bờ biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi xây dựng cảng biển đặc biệt là các cảng nước sâu nhưng Dung Quất, Cam Ranh. Nằm gần đường hàng hải quốc tế-> thuận lợi phát triển các dịch vụ biển.
* Khó khăn: (1Đ)
-Thủy sản ngày càng cạn kiệt vì bị khai thác quá mức.
- Tài nguyên du lịch biển phong phú nhưng khai thác chưa tương xứng với tiềm năng.
- Diện tích rừng tràm, rừng ngập mặn bị tàn phá để nuôi trồng thủy sản làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật.
- Biển có chung biên giới trên biển với nhiều quốc gia khác gây khó khăn cho việc bảo vệ vùng biển chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc. 
Câu 5: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên
+ Mức độ: Nhận biết
+ Số điểm: 2 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 10 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Trình bày đặc điểm diện tích, giới hạn của Biển Đông?
 * Đáp án: 
 - Biển Đông là một biển lớn với diện tích khoảng 3 447 000 km2 tương đối kín nằm trải rộng từ xích đạo đến chí tuyến Bắc. Vùng biển Việt Nam là một phần của biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2 .
BÀI 25: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Câu 1: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Nhận biết
+ Số điểm: 0,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trải qua 3 giai đoạn.
A: Đúng B: Sai
 * Đáp án: A
 Câu 2: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Nhận biết
+ Số điểm: 1,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho đúng nhất:
A
Nối
B
Tên nước
a. Giai đoạn tiền Cambri
1. Tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và đang còn tiếp diễn
b. Giai đoạn Cổ kiến tạo
2. Tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ
c. Giai đoạn Tân kiến tạo
3. Phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ
* Đáp án: a- 1; b- 3; c- 1 
 Câu 3: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Nhận biết
+ Số điểm: 2 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 8 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
 Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển của lãnh thổ nước ta hiện nay?
* Đáp án:
Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển của lãnh thổ nước ta hiện nay:
 - Địa hình được nâng cao, núi non, sông ngòi trẻ lại. Đồi núi cổ được nâng cao và mở rộng.
- Hình thành các cao nguyên badan và các đồng bằng phù sa trẻ.
- Mở rộng Biển Đông và thành tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa và ở đồng bằng châu thổ.
- Góp phần hình thành các khoáng sản: dầu khí, than...
Câu 4: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Thông hiểu
+ Số điểm: 2 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 8 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Sự hình thành các bể than cho biết khí hậu và thực vật ở nước ta vào giai đoạn Cổ kiến tạo như thế nào?
* Đáp án
Sự hình thành các bể than cho biết khí hậu và thực vật ở nươc ta vào giai đoạn Cổ kiến tạo
 - Khí hậu: nóng ẩm. (1Đ)
- Thực vật: họ dương xỉ và hạt trần. (1Đ)
Câu 5: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Vận dụng
+ Số điểm: 1 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 8 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Một số trận động đất khá mạnh xảy ra những năm gần đây tại khu vực Điện Biên, Lai Châu chứng tỏ điều gì?
* Đáp án:
Một số trận động đất khá mạnh xảy ra những năm gần đây tại khu vực Điện Biên, Lai Châu chứng tỏ:
 Hoạt động Tân kiến tạo vẫn đang tiếp diễn ở nước ta. (1Đ)
BÀI 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Nhận biết
+ Số điểm: 0,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
A. Đúng B. Sai
* Đáp án: A
Câu 2: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Nhận biết
+ Số điểm: 0,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là :
A. Dầu khí B. Than 
C. Sắt	 D. Tất cả các ý trên
* Đáp án: D
Câu 3: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Thông hiểu
+ Số điểm: 0,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở Cao Bằng là:
A. Man gan B. Ti tan
C. Crôm D. Than đá
* Đáp án: A
Câu 4: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: thông hiểu
+ Số điểm: 2 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 8 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Vì sao phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
* Đáp án: 
 Phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản vì: (mối ý đúng 1Đ)
- Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi.
- Khoáng sản có ý nghĩa lớn trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 5: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Vận dụng
+ Số điểm: 3 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 10 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng?
* Đáp án: 
Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
 - VN có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại. Cả nước có trên 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác. (1Đ)
- Dựa theo công dụng khoáng sản nước ta được chia ra làm 3 loại lớn: (1Đ)
+ Khoáng sản nhiên liệu: than đá (Quảng Ninh), than nâu (Lạng Sơn), dầu mỏ, khí đốt ở vùng thềm lục địa phía Nam.
+ Khoáng sản kim loại:
	Kim loại đen: sắt (Thạch Khê- Hà Tĩnh, Yên Bái), man gan (Cao Bằng)...
	Kim loại màu: thiếc (Tĩnh Túc- Cao Bằng), Bô xít (Lâm Đồng, Cao Bằng), Vàng ( Bồng Miêu- Quảng Ngãi), đồng, chì- kẽm..
+ Khoáng sản phi kim loại: Apatit (Lào Cai)....
- Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ, một số loại có trữ lượng lớn như than đá, dầu mỏ, khí đốt... (1Đ)
BÀI 27: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM (Phần hành chính và khoáng sản).
Câu 1: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Nhận biết
+ Số điểm: 0,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Tỉnh Cao Bằng có đường biên giới chung với Trung Quốc.
A. Đúng B. Sai
* Đáp án: A
Câu 2: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Nhận biết
+ Số điểm: 0,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Nước ta có 28 tỉnh, thành phố giáp biển.
A. Đúng B. Sai 
* Đáp án: A
Câu 3: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Vận dụng
+ Số điểm: 3 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Vẽ lại các kí hiệu của các loại khoáng sản sau
A. Man gan B. Ti tan
C. Crôm D. Than đá
E. Dầu mỏ	 F. Bô xít
* Đáp án: Học sinh vẽ đúng các kí hiệu. Mỗi đáp án đúng: 0,5Đ.
Câu 4: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Vận dụng
+ Số điểm: 3,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 8 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Dựa vào Át lát địa lí tự nhiên Việt Nam, em hãy liệt kê các tỉnh, thành phố ven biển.
* Đáp án: 
HS liệt kê đúng 28 tỉnh, thành phố. Mỗi tỉnh, thành phố: 0,125Đ
1. Quảng Ninh
8. Hà Tĩnh
15. Bình Định 
22. Tiền Giang
2. Hải Phòng
9. Quảng Bình
16. Phú Yên 
23. Bến Tre
3. Thái Bình
10. Quảng Trị
17. Khánh Hòa 
24. Trà Vinh
4. Nam Định
11. Thừa Thiên- Huế
18. Ninh Thuận 
25. Sóc Trăng
5. Ninh Bình
12. Đà Nẵng
19. Bình Thuận 
26. Bạc Liêu
6. Thanh Hóa
13. Quảng Nam
20. Bà Rịa- Vũng Tàu 
27. Cà Mau
7. Nghệ An
14. Quảng Ngãi 
21. Thành phố Hồ Chí Minh
28. Kiên Giang
BÀI 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
Câu 1: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Nhận biết
+ Số điểm: 0,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
A. Đúng B. Sai
* Đáp án: A
Câu 2: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Nhận biết
+ Số điểm: 0,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Hướng của dãy núi Hoàng Liên Sơn là:
A. Vòng cung B. Tây Bắc Đông Nam 
C. Tây Nam Đông Bắc	 D. Bắc Nam
* Đáp án: B
Câu 3: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Thông hiểu 
+ Số điểm: 0,5 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 2 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng:
Hướng của dãy núi Ngân sơn là:
A. Vòng cung B. Tây Bắc Đông Nam 
C. Tây Nam Đông Bắc	 D. Bắc Nam
* Đáp án: A
Câu 4: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: thông hiểu
+ Số điểm: 2 Đ
+ Dự kiến thời gian trả lời: 8 (phút)
+ Nội dung câu hỏi: 
Nêu những biểu hiện cho thấy địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa?
* Đáp án: 
Những biểu hiện cho thấy địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa: (mỗi đáp án đúng 0,5Đ)
- Nguồn nhiệt cao, lượng mưa lớn làm đất đá bị phong hóa mạnh mẽ, xâm thực, bào mòn dữ dội.
- Nước mưa hòa tan đá vôi tạo nên địa hình các tơ độc đáo.
- Trên bề mặt địa hình có rừng cây bao phủ, dưới rừng là lớp vỏ phong hóa dày, vụn bở.
- Địa hình bị bào mòn dữ dội.
Câu 5: 
*Chủ đề: Địa lí tự nhiên:
+ Mức độ: Vận dụng
+ Số điểm: 2 Đ
+ Dự kiến thời gian trả 

File đính kèm:

  • docNHCH ĐỊA 8.DOC
Giáo án liên quan