Ngân hàng câu hỏi bộ môn: Địa lí lớp 7 nội dung kiến thức: từ bài 1 - 12

 Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI

 Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)

 Thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới là:

 A. Rừng rậm xanh quanh năm B. Thực vật nửa hoang mạc

 C. Xavan D. Rừng thưa.

 * Đáp án: C

 Câu 02: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)

 Đất feralit vùng nhiệt đới được hình thành trong điều kiện :

 A. Cao nguyên có nhiều đồng cỏ xa van

 B. Đồi núi có lượng mưa lớn quanh năm

 C. Đồng bằng thấp trũng, úng nước

 D. Đồi núi có lượng mưa phân hóa theo mùa, lớp phủ thực vật thưa thớt.

 * Đáp án: D

 

doc11 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1421 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng câu hỏi bộ môn: Địa lí lớp 7 nội dung kiến thức: từ bài 1 - 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGỌC XUÂN 
NGÂN HÀNG CÂU HỎI
Bộ môn: Địa lí Lớp 7
Nội dung kiến thức: Từ bài 1 - 12
Giáo viên: Nông Thùy Dương
 PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
 Bài 1: DÂN SỐ
 Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
 Hình dạng tháp tuổi đáy hẹp thân rộng cho biết: 
Số người trong độ tuổi lao động ít
Số người trong độ tuổi lao động trung bình
Số người trong độ tuổi lao động đông
Số người dưới tuổi lao động đông.
* Đáp án: C
 Câu 02: Thông hiểu (Thời gian làm bài: 3 phút)
 Trong 2 thế kỷ gần đây dân số thế giới .. . . . . . . . . . . . đó là nhờ . .. . . . . . . . . . 
 * Đáp án: tăng nhanh, tiến bộ về kinh tế - xã hội và ytế
 Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài: 3 phút)
 Trong nhiều thế kỉ đầu, dân số thế giới. Nguyên nhân 
 * Đáp án: tăng chậm, do dịch bệnh, nghèo đói, chiến tranh.
 Câu 04: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
 * Châu lục có số dân đông nhất thế giới hiện nay là:
 A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Mĩ.
 * Đáp án: A
 Câu 05: Vận dụng cao (Thời gian làm bài: 10 phút)
 Dựa vào bảng số liệu tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kì 1979-1999
 Năm
Tỉ suất
1979
1999
Tỉ suất sinh
32,5
19,9
Tỉ suất tử
 7,2
 5,6
 Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979-1999
 * Đáp án:
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
 Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
 Dân cư châu Á thuộc chủng tộc:
A. Nê-grô-it B. Ơ-rô-pê-ô-it C. Người Lai D. Môn-gô-lô-ít 
 * Đáp án: D 
 Câu 02: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
 Dân cư tập trung đông chủ yếu dựa vào:
 A. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế của các khu vực
 B. Điều kiện thuận lợi cho sự sống và hệ thống giao thông.
 C. Ảnh hưởng của tự nhiên
 D. Khả năng khắc phục trở ngại của con người.
 * Đáp án: B 
 Câu 03: Vận dụng thấp (Thời gian làm bài: 5 phút)
 Năm 2009, Việt Nam có dân số: 85,8 triệu người, diện tích: 329.314km2. Vậy, mật độ dân số nước ta là: 
 A. 259 người /km2 B. 260 người /km2 
 C. 261 người /km2 D. 262 người /km2.
 * Đáp án: A 
 Câu 04: Thông hiểu (Thời gian làm bài: 2 phút)
 Căn cứ vào đâu để chia thế giới thành 3 chủng tộc chính:
 A. Màu da B. Màu mắt
 C. Đặc điểm hình thái bên ngoài D. Màu tóc
 * Đáp án: C
 Câu 05: Thông hiểu (Thời gian làm bài: 5 phút)
 Dân cư trên thế giới thường sinh sống ở những khu vực nào? Tại sao? 
 * Đáp án: Dân cư thế giới phân bố không đều: 
 - Tập trung đông: ở đồng bằng châu thổ, ven biển, đô thị lớn 
 - Thưa thớt: Ở hoang mạc, vùng địa cực, núi cao.
 - Giải thích: + Những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi hoặc có khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa dân cư đông.
 + Các vùng núi, vùng sâu vùng xa, giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt dân cư thưa thớt.
 Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA
 Câu 01: Vận dụng (Thời gian làm bài: 2 phút)
 Dựa vào lược đồ các siêu đô thị trên thế giới năm 2000(SGK) cho thấy châu lục có nhiều siêu đô thị nhất là:
 A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Mỹ D. Châu Phi
 * Đáp án: A
 Câu 02: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
 Trong những năm gần đây, số siêu đô thị tăng nhanh chủ yếu ở:
 A. Châu Âu B. Bắc Mĩ
 C. Các nước đang phát triển D. Các nước phát triển.
 * Đáp án: C
 Câu 03: Vận dụng (Thời gian làm bài: 6 phút)
 Nối ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp:
 Loại hình quần cư Đặc điểm
Nhà cửa san sát 
Quần cư nông thôn
Dân cư thưa thớt
 a)
 1/ b)
Sản xuất công nghiệp, dịch vụ
Quần cư đô thị
 c)
Mật độ dân số cao
 2/ d)
Nhà cửa gắn với ruộng vườn
 đ)
 * Đáp án: 1-b,đ
 2- a,c,d 
 Câu 04: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
Quần cư nông thôn là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế:
 A. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
 B. Sản xuất nông nghiệp, dịch vụ
 C. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
 D. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
 * Đáp án: D
 Câu 05: Thông hiểu (Thời gian làm bài: 7 phút)
 So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu quần cư nông thôn và đô thị.
 * Đáp án: 
Đặc điểm
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
Nhà ở
Nhà ở nằm giữa ruộng đồng->làng xóm
Nhà ở san sát nhau->phố xá
Mật độ dân số
 Thấp
Cao
Lối sống
Hoạt động kinh tế
Dựa vào truyền thống gia đình dòng họ, có phong tục tập quán, lễ hội, cổ truyền.
Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
Cộng đồng có tổ chức, mọi người tuân theo pháp luật, có nếp sống văn minh, trật tự, bình đẳng.
Công nghiệp và dịch vụ
 Bài 4: Thực hành : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
 PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
 Bài 5: ĐỚI NÓNG - MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
 Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)
 Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:
 A. Nóng và ẩm quanh năm B. Nắng nóng và mưa nhiều quanh năm
 C. Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm hơn 100C
 D. Mưa tập trung vào 1 mùa.
 * Đáp án: B
Câu 02: Nhận biết (Thời gian làm bài: 1 phút)
 Rừng rậm xanh quanh năm là loại rừng thuộc: 
Môi trường nhiệt đới B. Môi trường hoang mạc
 C. Môi trường nhiệt đới gió mùa D. Môi trường xích đạo ẩm.
 * Đáp án: D
Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài: 3 phút)
 Quan sát hình và cho biết, kiểu rừng trong hình thuộc môi trường nào của đới nóng?
 A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới
 C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc.
 * Đáp án: A
Câu 04: Nhận biết (Thời gian làm bài 1 phút)
 Vị trí của môi trường xích đạo ẩm là:
 A. Khoảng giữa 2 chí tuyến
 B. Từ 50B đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu
 C. Từ 50B đến 50N
 D. Khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
 * Đáp án: C
 Câu 05: Vận dụng cao (Thời gian làm bài : 10 phút)
 Hãy phân tích biểu đồ và rút ra đặc điểm khí hậu
* Đáp án: - Nhiệt độ cao nhất: 270C
 Thấp nhất: 250C
 - Biên độ nhiệt năm: 20C
 -> Nóng quanh năm
 - Lượng mưa: + Các tháng có mưa: từ tháng 1-> 12
 + Các tháng không mưa: 0
->Mưa quanh năm
 Đặc điểm : Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm
 Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
 Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)
 Thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới là:
 A. Rừng rậm xanh quanh năm B. Thực vật nửa hoang mạc 
 C. Xavan D. Rừng thưa. 
 * Đáp án: C
 Câu 02: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
 Đất feralit vùng nhiệt đới được hình thành trong điều kiện :
 A. Cao nguyên có nhiều đồng cỏ xa van
 B. Đồi núi có lượng mưa lớn quanh năm
 C. Đồng bằng thấp trũng, úng nước
 D. Đồi núi có lượng mưa phân hóa theo mùa, lớp phủ thực vật thưa thớt.
 * Đáp án: D
 Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 3 phút)
 Khí hậu nhiệt đới được đặc trưng bởi:
 A. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường
 B. Độ ẩm và nhiệt độ cao.Cây rừng xanh tốt quanh năm
 C. Rất khô hạn, chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đông
và mùa hạ
 D. Nhiệt độ cao quanh năm và trong năm có một thời kì khô hạn (3 tháng đến 9 tháng).
 * Đáp án: D
 Câu 04: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)
 Vị trí của môi trường nhiệt đới là:
 A. Khoảng giữa 2 chí tuyến
 B. Từ 50B và N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu
 C. Từ 50B đến 50N
 D. Khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
 * Đáp án: B 
 Câu 05: Vận dụng thấp (Thời gian làm bài: 3 phút)
 Vì sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng? 
 * Đáp án: Vùng nhiệt đới đất có màu đỏ vàng vì: ở miền đồi núi, trong mùa mưa, nước mưa thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới, đến mùa khô, nước lại di chuyển lên mang theo ôxit sắt, nhôm tích tụ dần ở gần mặt đất làm cho đất có màu đỏ vàng. 
Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
 Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)
 Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là: 
 A. Đông Nam Á B. Đông Nam Á và Nam Á 
 C. Trung Á D. Đông Á và Nam Á 
 * Đáp án: B
 Câu 02: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 3 phút)
Khí hậu nhiệt đới gió mùa khác với khí hậu nhiệt đới ở chỗ:
 A. Càng gần chí tuyến, lượng mưa càng giảm
 B. Lượng mưa trung bình năm dưới 1000mm
 C. Gió thổi theo mùa và mưa theo mùa
 D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn 200C
* Đáp án: C
 Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 1 phút)
 Khi gió mùa mùa đông xâm nhập vào nước ta gây nên kiểu thời tiết:
 A. Mát mẻ và có mưa lớn B. Bão, lũ lớn
 C. Xoáy lốc và dông D. Khô lạnh.
 * Đáp án :D
 Câu 04: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
 Khí hậu nhiệt đới gió mùa được đặc trưng bởi:
 A. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường
 B. Độ ẩm và nhiệt độ cao.Cây rừng xanh tốt quanh năm
 C. Rất khô hạn, chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đông
và mùa hạ
 D. Nhiệt độ cao quanh năm và trong năm có một thời kì khô hạn (3 tháng đến 9 tháng).
 * Đáp án: A
Câu 05: Vận dụng thấp (Thời gian làm bài : 10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu được cách phân tích biểu đồ khí hậu
 * Hãy phân tích biểu đồ và rút ra đặc điểm khí hậu
 * Đáp án: - Nhiệt độ cao nhất: 320C
 Thấp nhất: 170C
 - Biên độ nhiệt năm: 150C
 -> Nhiệt độ thay đổi theo mùa gió
 - Lượng mưa: + Các tháng có mưa: từ tháng 3-> 11
 + Các tháng không mưa: 12 -> 2
->Mưa 1 mùa
 Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
 Bài 8: Giảm tải.
Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
 Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)
 Khí hậu đới nóng thích hợp cho trồng cây:
 A. Lúa mì, củ cải đường, rau và nhiều loại hoa quả
 B. Lúa mì, khoai tây, ngô
 C. Lúa nước, đậu tương, bông, các hoa quả (cam, quýt, đào, mận..)
 D. Lương thực nhiệt đới (đặc biệt là lúa nước) và cây công nghiệp.
 * Đáp án: D
 Câu 02: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 5 phút)
 Môi trường đới nóng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Nên biện pháp khắc phục những khó khăn
 * Đáp án:
 - Thuận lợi: do nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên cây trồng phát triển quanh năm, xen canh, tăng vụ.
 - Khó khăn: + Sâu bệnh phát triển 
 + Đất đai bị xói mòn bạc màu hoang mạc phát triển.
 + Nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán
 - Biện pháp: + Bảo vệ rừng, trồng cây che phủ đất. 
 + Bố trí mùa vụ hợp lí 
 + Phòng trừ dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi 
 + Làm tốt công tác thuỷ lợi phòng chống thiên tai.
 Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
 Môi trường nào thích hợp nhất để trồng cây lương thực, đặc biệt lúa nước:
 A. Nhiệt đới gió mùa B. Nhiệt đới
 C. Xích đạo ẩm D. Hoang mạc.
 * Đáp án: A
 Câu 04: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút) 
 Lợi ích của làm thủy lợi trong sản xuất nông nghiệp:
 A. Bảo vệ đất B. Phòng tránh lũ 
 C. Bảo vệ môi trường D. Phòng tránh bão.
 * Đáp án: B
Câu 05: Vận dụng thấp  (Thời gian làm bài 10 phút)
 * Quan sát hình ảnh và cho biết nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất:
* Đáp án: Lượng mưa lớn, địa hình có độ dốc cao, do con người chặt phá rừng ở vùng đồi núi.
 Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
 Câu 01: Nhận biết (Thời gian làm bài : 1 phút)
 Dân số ở đới nóng chiếm: 
 A. gần 50% dân số thế giới B. hơn 35% dân số thế giới
 C. 40% dân số thế giới D. khoảng 60% dân số thế giới.
 * Đáp án: A
 Câu 02: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
 Ý nào sau đây không phải là hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng?
 A. Gây nên hiện tượng "nhà kính", "thủy triều đen", "thủy triều đỏ"
 B. Đời sống chậm cải thiện
 C. Tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường
 D. Kinh tế chậm phát triển.
 * Đáp án: A
 Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
 Vấn đề về tài nguyên, môi trường hiện nay đang có nhiều gay gắt nhất ở:
 A. Các nước giàu tài nguyên B. Các nước đông dân
 C. Các nước phát triển D. Các nước đang phát triển.
 * Đáp án: B 
Câu 04: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 6 phút)
 Dân số ở đới nóng đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Nêu biện pháp khắc phục.
 * Đáp án: 
 - Chất lượng cuộc sống của người dân thấp (bình quân lương thực thấp) 
 - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt (Diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch)
 - Môi trường bị ô nhiễm 
 - Biện pháp: + Giảm tỉ lệ gia tăng dân số 
 + Phát triển kinh tế 
 + Nâng cao đời sống người dân
 + Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường 
 + Phân bố lại dân cư.
Câu 05: Vận dụng thấp (Thời gian làm bài : 15 phút)
 Dựa vào biểu đồ hãy phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số với sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đới nóng?
* Đáp án: - Gia tăng dân số tự nhiên: tăng (1975: 100% đến 1990: 158%) 
 - Sản lượng lương thực: tăng (1975: 100% đến 1990: 110%)
 - Bình quân lương thực theo đầu người: giảm (1975: 100% đến 1990: 80%) -> Lương thực tăng không kịp dân số nên bình quân giảm.
Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
 Câu 01: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
 Nguyên nhân di dân tích cực là: 
 A. Thiên tai hạn hán 
 B. Chiến tranh, nghèo đói, thiếu việc làm
 C. Khai hoang lập đồn điền xây dựng khu công nghiệp, dịch vụ
 D. Kinh tế chậm phát triên, xung đột giữa các dân tộc.
 * Đáp án: C
 Câu 02: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 5 phút)
 * Đô thị hóa tự phát gây ra hậu quả gì? Nêu biện pháp khắc phục.
 * Đáp án: - Đô thị hoá tự phát gây ô nhiễm môi trường, huỷ hoại cảnh quan, ùn tắc giao thông, tệ nạn xã hội, thất nghiệp... 
 - Những giải pháp: 
 + Gắn liền đô thị hoá với phát triển kinh tế 
 + Phân bố lại dân cư hợp lí.
 Câu 03: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 3 phút)
 Điểm nào sau đây không phải là hậu quả của quá trình đô thị hóa ở đới nóng:
 A. Tệ nạn xã hội ngày càng phức tạp
 B. Tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt
 C. Môi trường nước và không khí ngày càng ô nhiễm
 D. Việc làm ngày càng khó khăn.
 * Đáp án: B 
 Câu 04: Thông hiểu (Thời gian làm bài : 2 phút)
 Hình thức di dân ảnh hưởng đến môi trường nhất:
 A. Di dân tự do vào các đô thị B. Di dân vì xung đột tộc người
 C. Di dân tự do đến các vùng đất mới D. Di dân theo kế hoạch để xây dựng khu kinh tế mới. 
 * Đáp án: A
Câu 05: Thông hiểu
 * Mục tiêu: Hiểu được nguyên nhân di dân
 * Nêu những nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng.
 * Đáp án: Đới nóng là nơi có sự di dân lớn do nhiều nguyên nhân khác nhau: 
 - Di dân có kế hoạch: Do nhu cầu để phát triển nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ ở vùng núi, vùng biển. 
 - Di dân tự do: Do chiến tranh, thiên tai, nghèo đói, kinh tế chậm phát triển 
Bài 12: Thực hành : NHẬN BIẾT ĐĂC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG

File đính kèm:

  • docbai 1-12 .doc