Một số nhận xét ghi học bạ tiểu học theo thông tư 30

2) Đối với học sinh còn hạn chế của môn học:

 * Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành của môn học cần được khắc phục.

 VD:

- Đọc chưa lưu loát , cần rèn đọc nhiều hơn ; chữ viết còn yếu

- Thực hiện nhân – chia còn yếu cần cố gắng theo dõi.

- Cần bồi dưỡng thêm ở giải toán có lời văn.

Cột điểm KTĐK:

- Ghi điểm KTĐK cuối HKI đối với những môn học đánh giá bằng điểm số.

 II. Các năng lực:

 Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc Chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề không có hạn chế.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số nhận xét ghi học bạ tiểu học theo thông tư 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số nhận xét ghi học bạ tiểu học theo thông tư 30
I.  Các môn học và hoạt động giáo dục:
    Cột nhận xét: 
      1)  Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ:
* Ghi điểm nổi bật về sự tiến bộ hoặc năng khiếu của học sinh trong học kì I ứng với môn học. Ví dụ:
+ Môn Tiếng Việt:
Đọc khá lưu loát ; chữ viết còn yếu cần rèn viết nhiều hơn; nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu.
Đọc chữ trôi chảy và diễn cảm, chữ viết đúng và đẹp.
Đọc tốt, có nhiều sáng tạo trong bài văn.
Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.
Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d.
Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( đối với lớp 4,5 )
Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.
Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.
Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.
+ Môn Toán:
Nắm vững kiến thức và áp dụng thực hành tốt . Cần bồi dưỡng thêm toán có lời văn.
Nắm vững kiến thức. Kỹ năng tính toán tốt.
Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.
Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.
Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.
Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia.
Có tiến bộ hơn về đọc và viết số ( lớp 1 )
Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. ( lớp 1,2 )
+ Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:
  Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:
Chăm học. Tích cực phát biểu xây dựng bài.
Chăm học. Tiếp thu bài nhanh. Học bài mau thuộc.
Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
+ Môn Ngoại ngữ:
Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế
Có thái độ học tập tích cực, kiến thức tiếp thu có tiến bộ.
Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm
Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.
Tiếp thu kiến thức tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt.
+ Môn Đạo đức:
Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà. 
Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.
Biết áp dụng các nội dung bài học vào thực tiễn.
Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.
Biết áp dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn. 
+ Môn TNXH:
 Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
Chăm học, tiếp thu bài nhanh.
Hoàn thành nội dung các bài học ở HKI.
Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.
+ Môn Thủ công / Kĩ thuật:
Biết gấp được các đồ vật, con vật theo mẫu.
Có năng khiếu về gấp giấy.
Rất khéo tay trong gấp giấy.
Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
Vận dụng tốt các kiến thức vào trong thực hành.
Biết vận dụng các kiến thức để làm được sản phẩm yêu thích.
Hoàn thành sản phẩm đạt yêu cầu.
+ Môn Thể dục:
Tập hợp được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng.
Thực hiện được các tư thế của tay khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản.
Thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản.
Biết cách chơi và tham gia được các Trò chơi.
Tập hợp đúng hàng dọc và điểm số đúng.
Biết cách chơi, tham gia được các Trò chơi và chơi đúng luật.
Thực hiện được bài Thể dục phát triển chung
Hoàn thiện bài Thể dục phát triển chung
Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng.
Giữ được thăng bằng khi làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang.
Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi.
Biết hợp tác với bạn trong khi chơi.
Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi.
Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô.
Thuộc bài Thể dục phát triển chung.
Thực hiện bài Thể dục phát triển chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô.
Tích cực tập luyện, đoàn kết, kỷ luật, trật tự.
Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng.
Thực hiện được những động tác Đội hình đội ngũ.
Biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp.
Thực hiện được đi thường theo nhịp.
Biết cách chơi và tham gia được Trò chơi.
Biết cách đi thường theo hàng dọc.
Thực hiện được các động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.
Tích cực tham gia tập luyện.
Thực hiện được các bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.
Thực hiện được những bài tập phối hợp và khéo léo.
Tham gia được các trò chơi đúng luật.
Tích cực, sáng tạo trong khi chơi.
Tập hợp đúng hàng dọc, điểm số chính xác và biết cách dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc.
Biết cách tập hợp hàng ngang, cách dóng hàng và điểm số theo hàng ngang.
Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng.
Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái.
Thực hiện được các bài Rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.
Linh hoạt, sáng tạo trong học tập.
Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp.
Tích cực và siêng năng tập luyện.
Thực hiện đúng các động tác cả bài Thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
Hợp tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi.
Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi các Trò chơi.
Thực hiện các động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ.
Phối hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện.
Hoàn thành các động tác, bài tập, kỹ thuật các môn học.
Bước đầu biết ứng dụng một số động tác vào hoạt động và tập luyện.
Thực hiện đủ lượng vận động của những bài tập, động tác mới học.
Thực hiện được một số bài tập của môn Thể thao tự chọn.
Bước đầu biết phối hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích.
Tự tổ chức được nhóm chơi Trò chơi.
Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ.
Điều khiển được chơi trò chơi đơn giản trong nhóm.
Vận dụng được một số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt.
Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và hướng dẫn được những trò chơi đơn giản.
2) Đối với học sinh còn hạn chế của môn học:
        * Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành của môn học cần được khắc phục.
 VD: 
Đọc chưa lưu loát , cần rèn đọc nhiều hơn ; chữ viết còn yếu
Thực hiện nhân – chia còn yếu cần cố gắng theo dõi.
Cần bồi dưỡng thêm ở giải toán có lời văn.
Cột điểm KTĐK:
-    Ghi điểm KTĐK cuối HKI đối với những môn học đánh giá bằng điểm số.
  II.    Các năng lực: 
       Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc Chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề không có hạn chế. 
* Tự phục vụ, tự quản: Gợi ý 
-   Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
-   Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
-    Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.
-     Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.
-     Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
* Giao tiếp, hợp tác: Gợi ý 
-      Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.
-     Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.
-     Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.
-     Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.
* Tự học và giải quyết vấn đề: 
-     Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
-      Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.
-      Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
-      Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.
-      Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống.
-    Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên.
III.   Các phẩm chất:
* Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục:
- Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn.
- Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ; 
- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường và ở địa phương. 
- Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng; 
* Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm:
- Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 
- Nhận làm việc vừa sức mình.
- Tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác.
- Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. 
* Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc:
- Không nói dối, không nói sai về người khác. 
- Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa,nhường nhịn bạn.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
- Không lấy những gì không phải của mình;biết bảo vệ của công. 
- Biết giúp đỡ, tôn trọng mọi người,quý trọng người lao động; 
- Trung thực, đoàn kết với bạn bè.
* Yêu gia đình, bạn và những người khác:
- Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước.
- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.
- Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn.
- Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp.
- Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
- Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường.
- Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.
 Thành tích nổi bật/Những điều cần khắc phục, giúp đỡ: Ghi lại các thành tích nổi bật hoặc những điều lưu ý HS cần phải khắc phục về các mặt hoạt động giáo dục ở HKI. Đồng thời ghi rõ nhiệm vụ giáo dục của HS ở HKII. Ví dụ:
 -  Thưởng phong trào ghi: Đạt giải ....; phong trào gì .......; cấp .....;
 - Khen thưởng về chuẩn KT-KN ghi: Hoàn thành tốt nội dung học tập học kỳ I năm học 2014-2015 .
 - Khen thưởng cả 3 mặt (môn học; năng lực; phẩm chất) ghi: Hoàn thành tốt nhiệm vụ học kỳ I năm học 2014-2015 .

File đính kèm:

  • docNhan_xet_hoc_ba_theo_TT_30.doc
Giáo án liên quan