Một số lỗi sai thường gặp khi viết câu Tiếng Anh

4. I think she doesn’t like tomatoes. F

Mặc dù câu này không mắc lỗi về ngữ pháp nhưng thường người ta sẽ dùng cách nói sau:

==> I don't think she likes tomatoes.

5. Do you want that I make breakfast? F

Ta không thường dùng "that" phía sau "want" mà sử dụng cấu trúc: want sb to do st: Muốn ai làm gì.

==> Do you want me to make breakfast? T

6. I’m thinking to buy a new car. F

Phía sau "think" không sử dụng "to infinitive"

==> I'm thinking of/about buying a new car. T

 

doc3 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số lỗi sai thường gặp khi viết câu Tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Everybody are happy. F
Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody  mặc dù chúng nói về nhiều người nhưng động từ theo sau luôn luôn chia theo chủ ngữ số ít.
==> Everybody is happy. T
2. I’ll explain you the problem. F
Trong câu này có 2 tân ngữ. Trong đó "the problem" là tân ngữ trực tiếp, "you" là tân ngữ gián tiếp. Sau “explain” chúng ta phải dùng giới từ “to” trước tân ngữ gián tiếp (explain st to sb: giải thích cái gì cho ai). Tân ngữ trực tiếp thường được đặt trước nên câu đúng sẽ là :
==> I'll explain the problem to you. T
3. I have the possibility to study in Canada next year. F
Từ possibility chỉ thường được dùng với "there is", ví dụ: "There's a possibility I may study in Canada next year."
Với chủ ngữ là người như “I” và động từ "have", chúng ta dùng "opportunity" mới đúng.
==> I have the opportunity to study in Canada next year. T
4. I think she doesn’t like tomatoes. F
Mặc dù câu này không mắc lỗi về ngữ pháp nhưng thường người ta sẽ dùng cách nói sau:
==> I don't think she likes tomatoes.
5. Do you want that I make breakfast? F
Ta không thường dùng "that" phía sau "want" mà sử dụng cấu trúc: want sb to do st: Muốn ai làm gì.
==> Do you want me to make breakfast? T
6. I’m thinking to buy a new car. F
Phía sau "think" không sử dụng "to infinitive"
==> I'm thinking of/about buying a new car. T
7. They enjoyed the baseball game despite of the rain. F
"Despite" và "in spite of" có cùng nghĩa nhưng nhiều người bị lẫn lộn cách dùng. Sau "despite" ta không bao giờ sử dụng "of"
==> They enjoyed the baseball game despite the rain. T
        They enjoyed the baseball game in spite of the rain. T
8. My ten-years-old daughter loves to dance. F
“Ten-years-old” trong câu này đứng trước danh từ “daughter” nên nó đóng vai trò như là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ không bao giờ sử dụng số nhiều sau “year”. 
==> My ten-year-old daughter loves to dance. T
* Một chú ý tương tự là khi 2 danh từ đi liền nhau mà danh từ đằng trước đóng vai trò như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ phía sau thì danh từ phía trước không bao giờ sử dụng dạng số nhiều.
Ví dụ: I bought a five-floors house yesterday. F
      => I bought a five-floor house yesterday. T
9. Our house is near to the beach. F
"Near" và "close to" mang cùng một nghĩa nhưng "near" không bao giờ đi với "to"
==> Our house is near the beach. T
       Our house is close to the beach. T
10. I very like soccer. F
Câu này những bạn mới học tiếng Anh rất hay sai. Không ai nói như vậy cả.
==> I like soccer very much.
11. Gary gave to Joan the keys. F
Cũng giống như "explain" ở phía trên.
==> Gary gave Joan the keys. T
        Gary gave the keys to Joan. T
12. I don't know what is his name. F
Đây không phải là dạng câu hỏi mà là một câu tường thuật nên mệnh đề sau “what” phải ở dạng khẳng định tức là động từ “to be” không được đảo lên trước “her name” .
==> I don't know what his name is. T
13. They left without say goodbye. F
Khi sử dụng động từ sau conjunctions và prepositions như: after, before, since, when, while, without, instead of, in spite of ... ta thường sử dụng Ving.
==> They left without saying goodbye. T
14. I need to finish this project until Friday. F
Khi nói về deadlines như hạn nộp bài, hạn làm một việc gì đó, phải hoàn thành xong trước thời điểm đó ta dùng "by"
==> I need to finish this project by Friday. T

File đính kèm:

  • doc14_LOI_SAI_THUONG_GAP_KHI_VIET_CAU_TIENG_ANH_CUC_HAY.doc
Giáo án liên quan