Một số bài cực trị trong hình giải tích phẳng - Trần Mạnh Tường
Bài 3: Cho elip (E): và M(1; -1), đường thẳng d đi qua M, cắt (E) tại A, B sao cho MA.MB lớn nhất. Tìm A, B.
Giải:
• M(1; -1) thuộc miền bên trong (E) nên d luôn cắt (E) tại 2 điểm A, B.
• Giả sử phương trình của d:
• Gọi A(1 + mt1; -1 + nt1), B(1 + mt2; -1 + nt2), trong đó t1, t2 là nghiệm của phương trình:
• Theo hệ thức Viet:
• Khi đó:
Do nên MA.MB lớn nhất khi . Khi đó đường thẳng d có phương trình : y = -1, từ đó tìm được A, B có tọa độ ( ; -1).
Bài 4: Cho (C): x2 + y2 – 2x + 4y – 4 = 0 và d: x – y + 1 = 0. Tìm M thuộc d sao cho qua M kẻ được 2 tiếp tuyến MA, MB đến (C) (A, B là tiếp điểm) đồng thời khoảng cách từ đến AB lớn nhất.
Giải:
• (C) có tâm I(1; -2), R = IA = 3
• Gọi M(m; m+1). Để từ M kẻ được 2 tiếp tuyến đến (C), ta cần MI > R hay 2m2 + 4m + 1 > 0
• Ta có: MA = MB = suy ra A, B thuộc đường tròn tâm M(m, m+1), bán kính có phương trình:
(x – m)2 + (y – m – 1)2 = 2m2 + 4m + 1
Hay x2 + y2 – 2mx – 2(m+1)y – 2m = 0.
Khi đó tọa độ A, B là nghiệm của hệ:
Suy ra phương trình AB:
Gọi K(x0; y0) là điểm cố định mà AB luôn đi qua, khi đó
MỘT SỐ BÀI CỰC TRỊ TRONG HÌNH GIẢI TÍCH PHẲNG Bài 1: Cho hai đường tròn (C): x2 + (y – 1)2 = 2; (C’): (x – 4)2 + (y – 5)2 = 8. Cho AB là một đường kính thay đổi của đường tròn (C’) và M di động trên (C). Tìm M, A, B sao cho diện tích tam giác MAB lớn nhất. Giải: (C) có tâm I(0; 1), (C’) có tâm I’(4; 5), . II’ = > R + R’ nên (C) và (C’) rời nhau. Gọi H là hình chiếu của M trên AB, ta có Lại có nên khi MH lớn nhất khi khi với I nằm giữa M và I’ và . Ta có phương trình II’: x – y + 1 = 0 nên M(t; 1+t), do M thuộc (C) nên t2 + t2 = 2 . So sánh MI’ với II’, ta thấy M(-1; 0) thỏa mãn, khi đó A, B có tọa độ (6; 3) và (2; 7) Bài 2: Hình vuông OABC nội tiếp đường tròn (C), có A(3; 4), xB < 0. Gọi E, F là giao điểm của (C) với Ox, Oy (E, F khác gốc O). Tìm M trên (C) sao cho lớn nhất. Giải: AB đi qua A(3; 4), vuông góc với OA nên AB: 3x + 4y – 25 = 0. Gọi B(3 + 4t; 4 – 3t), khi đó: * (C) có tâm nên (C) có phương trình: Từ đó có E(-1; 0), F(0; 7) OE và OF vuông góc nên EF là đường kính nên ME vuông góc với MF. Ta có nên lớn nhất bằng khi ME = MF, khi M thuộc trung trực của EF, từ đó tìm được M(3; 3) hoặc M(-4; 4). Bài 3: Cho elip (E): và M(1; -1), đường thẳng d đi qua M, cắt (E) tại A, B sao cho MA.MB lớn nhất. Tìm A, B. Giải: M(1; -1) thuộc miền bên trong (E) nên d luôn cắt (E) tại 2 điểm A, B. Giả sử phương trình của d: Gọi A(1 + mt1; -1 + nt1), B(1 + mt2; -1 + nt2), trong đó t1, t2 là nghiệm của phương trình: Theo hệ thức Viet: Khi đó: Do nên MA.MB lớn nhất khi . Khi đó đường thẳng d có phương trình : y = -1, từ đó tìm được A, B có tọa độ (; -1). Bài 4: Cho (C): x2 + y2 – 2x + 4y – 4 = 0 và d: x – y + 1 = 0. Tìm M thuộc d sao cho qua M kẻ được 2 tiếp tuyến MA, MB đến (C) (A, B là tiếp điểm) đồng thời khoảng cách từ đến AB lớn nhất. Giải: (C) có tâm I(1; -2), R = IA = 3 Gọi M(m; m+1). Để từ M kẻ được 2 tiếp tuyến đến (C), ta cần MI > R hay 2m2 + 4m + 1 > 0 Ta có: MA = MB = suy ra A, B thuộc đường tròn tâm M(m, m+1), bán kính có phương trình: (x – m)2 + (y – m – 1)2 = 2m2 + 4m + 1 Hay x2 + y2 – 2mx – 2(m+1)y – 2m = 0. Khi đó tọa độ A, B là nghiệm của hệ: Suy ra phương trình AB: Gọi K(x0; y0) là điểm cố định mà AB luôn đi qua, khi đó Gọi H là hình chiếu của N trên AB, khi đó suy ra khi mà ta có .(thỏa mãn). Vậy M(2; 3) Bài 5: Cho đường tròn (C): x2 + y2 = 1 và A(1; 3). Viết phương trình đường tròn (T) đi qua A và tâm của đường tròn (C), đồng thời cắt (C) tại B, C sao cho khoảng cách từ A đến BC là lớn nhất. Giải: Giả sử (T) có tâm I, bán kính R, khi đó I thuộc đường trung trực d của OA với d: x + 3y – 5 = 0 Nên I(5 – 3m; m) và Suy ra phương trình đường tròn (T) là: (x + 3m – 5)2 + (y – m)2 = 10m2 – 30m + 25 x2 + y2 + 2(3m – 5)x – 2my = 0. Khi đó tọa độ B, C là nghiệm của hệ Suy ra phương trình BC: . Ta có: , dấu “ =” xảy ra khi m = 3/2 hay phương trình (T): x2 + y2 – x – 3y = 0. Bài 6: Cho đường tròn (C): x2 + y2 = 8 . Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) biết tiếp tuyến cắt các tia Ox, Oy tại A, B sao cho nhỏ nhất. Giải: (C) có tâm O(0; 0), R = . Gọi A(a; 0), B(0; b) (a, b > 0) Khi đó AB: AB tiếp xúc với (C) nên Vậy nhỏ nhất bằng 8 khi a = b = 4 suy ra phương trình tiếp tuyến là: x + y – 4 = 0 Bài 7: Cho đường tròn (C): x2 + y2 + 2x – 4y + 1 = 0 và A(1; 2) . Viết phương trình đường tròn (C’) tâm A và cắt (C) tại hai điểm M, N sao cho lớn nhất. Giải: (C) có tâm I(-1; 2), R = 2. và A thuộc (C). Gọi AA’ là đường kính của (C) ta có AA’ = 2R = 4 và R’ = AN. Gọi giao điểm của AA’ và MN là H, ta có : . Khi đó, ta có: Dấu “=” xảy ra khi hay phương trình (C’): (x – 1)2 + (y – 2)2 = 12 Bài 8: Tam giác ABC có A(0; 2), B(-1; 0), C (2; -1). Gọi d là đường thẳng đi qua A. H và K là hình chiếu của B, C lên d. Viết phương trình d biết BH + CK đạt giá trị lớn nhất Giải: Do d có thể cắt hoặc không cắt đoạn BC nên có 2 trường hợp sau: TH1: d cắt đoạn BC tại M, ta có TH2: d không cắt đoạn BC. Gọi N là trung điểm BC , gọi I là hình chiếu của N trên d, ta có Vậy GTLN của BH + CK là khi . Bài 9: Hình chữ nhật ABCD có AB: x – 2y + 1 = 0, BD: x – 7y + 14 = 0, đường thẳng AC đi qua M(2; 1). Tìm N thuộc BD sao cho NA + NC nhỏ nhất. Giải: Ta có Do ABCD là hình chữ nhất nên: Với 7a = -b, chọn a = 1; b = -7 khi đó cùng phương với (loại) Với a = -b, chọn a = 1, b = -1 khi đó AC: x – y – 1 = 0, gọi I là giao điểm của AC, BD ta có . Do A,C khác phía với đường thẳng BD nên , dấu bằng xảy ra khi N là giao điểm của AC, BD hay N trùng I. Vậy . Bài 10: Hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn tâm O(0; 0), các điểm M, N lần lượt di động trên các cạnh BC, CD thỏa mãn DN = CM, gọi K là giao điểm của DM và AN, biết rằng khi N có tọa độ là N(0; ) thì đường tròn ngoại tiếp tam giác MNK có bán kính đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm tọa độ A, B, C, D. Giải: Ta thấy Suy ra MN là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác MNK. Theo bài toán ta có MN đạt giá trị nhỏ nhất Đặt AB = a, DN = x. Ta có Vậy MN nhỏ nhất là khi hay N là trung điểm CD. Khi N là trung điểm CD, ta có tam giác OCN vuông cân tại C nên Suy ra phương trình đường tròn ngoại tiếp ABCD là (C): x2 + y2 = 1. Đưởng thẳng CD qua N và vuông góc với ON nên phương trình CD là Tọa độ C, D là nghiệm của hệ từ đó suy ra C, D có tọa độ Dễ dàng suy ra A, B có tọa độ
File đính kèm:
- Mot_so_bai_cuc_tri_trong_hinh_giai_tich_phang.doc