Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết Ngữ văn 8

II. Phần tự luận:

Câu 1: (3đ) Qua hai câu: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân – Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”. Em hiểu cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?

Câu 2: (5đ) Hãy hoàn thiện đoạn văn nghị luận theo hướng diễn dịch với câu mang luận điểm sau: “Trong cuộc sống cách mạng gian khổ ở khu rừng Pắc Bó, ta vẫn thấy được phong thái ung dung và niềm vui của Bác”.

Đáp án – biểu điểm:

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết Ngữ văn 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận:
Mức độ
Phạm vi
kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Thơ mới
0.25
(C1,)
0,75
(C 2)
Thơ văn Hồ Chí Minh
1
(C 2)
0,25
(C3)
1
(C 2)
2
(C 2)
1
(C 2)
Thơ Tố Hữu
0,25
(C4)
Văn nghị luận Trung đại
1
(C1)
0,25
(C5)
1
(C1)
1
(C1)
Văn học nước ngoài
0,25
(C6)
Tổng
3
3
3
1
Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm: 0,25đ/1 đáp án.
Câu 1: Phong trào Thơ mới ra đời và tồn tại trong thời gian nào?
A. 1910 – 1930.
B. 1932 – 1945.
C. 1946 – 1954.
D. 1954 – 1975.
Câu 2: Nối cột A với cột B sao cho chính xác với những nhận định về phong cách thơ của những nhà thơ lãng mạn trong phong trào Thơ mới.
A. Tên nhà thơ
B. Phong cách thơ
a. Thế Lữ
1. Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ
b. Vũ Đình Liên
2. Hồn thơ nặng trĩu nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết.
C. Tế Hanh
3. Hồn thơ dồi dào, lãng mạn và khao khát tự do.
 Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào dấu (.) sau:
 là bài thơ giản dị mà hàm súc thể hiện tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của Bác dù trong hoàn cảnh tù ngục tối tăm.
Câu 4: Bài thơ nào không do Tố Hữu sáng tác?
Khi con tu hú.
Từ ấy.
Đi đường.
Tâm tư trong tù.
Câu 5. Có ý kiến cho rằng: Những bản nghị luận trung đại: “Chiếu dời đô”; “Hịch tướng sĩ”; “Nước Đại Việt ta” có sức thuyết phục mạnh mẽ đối với quần thần và dân chúng không chỉ nói đúng ý nguyện của quân, dân mà còn nhờ khả năng lập luận với sự kết hợp hài hòa giữa lí và tình”. Theo em, ý kiến đó đúng hay sai?
A. Đúng.	B. Sai.
Câu 6: Em hãy trả lời thật ngắn gọn câu hỏi sau.
Đi bộ ngao du đem tới cho ta những lợi ích gì?
II. Phần tự luận:
Câu 1: (3đ) Qua hai câu: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân – Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”. Em hiểu cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?
Câu 2: (5đ) Hãy hoàn thiện đoạn văn nghị luận theo hướng diễn dịch với câu mang luận điểm sau: “Trong cuộc sống cách mạng gian khổ ở khu rừng Pắc Bó, ta vẫn thấy được phong thái ung dung và niềm vui của Bác”.
Đáp án – biểu điểm:
I. Phần trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
1b, 2c, 3a
Ngắm trăng
Đi đường
Đúng
Tự do thưởng ngoạn, tìm hiểu, tăng cường sức khỏe, sảng khoái tinh thần.
II. Phần Tự luận:
Câu 1: 3đ
Tư tưởng nhân nghĩa của NT trong hai câu văn trên có sự tiếp thu và thay đổi so với Nho giáo: lấy nhân dân, dân tộc làm gốc. – 1đ 
Nhân nghĩa là yên dân, muốn yên dân phải trừ bạo ngược để cuộc sống của nhân dân được yên ổn, hòa bình. – 2đ
Câu 2: 5đ
1. yêu cầu: hình thức – viết đoạn văn nghị luận theo cách diễn dịch.
Nội dung luận điểm: “Trong cuộc sống cách mạng gian khổ ở khu rừng Pắc Bó, ta vẫn thấy được phong thái ung dung và niềm vui của Bác”.
2. Triển khai: Tìm dẫn chứng trong văn bản “TCPB”, đưa ra những lời nhận xét đánh giá. Sắp xếp theo trình tự hợp lý.
+ Hoàn cảnh sống và làm việc thiếu thốn gian khổ.
+ Con người hòa hợp với thiên nhiên với phong thái ung dung, tư thế đường hoàng.
+ Tinh thần lạc quan vượt lên hoàn cảnh
3. Biểu điểm:
- 4 – 5: Đảm bảo diễn đạt tốt, mạch lạc, lập luận chặt chẽ, thuyết phục. ít mắc lỗi chính tả, diễn đạt.
2, 5 – 3,5: Đảm bảo thể hiện được luận điểm, biết cách triển khai, còn lỗi lập luận, chính tả
0 – 2đ: Thiếu hoặc không đảm bảo luận cứ, hệ thống lập luận thiếu hợp lý, mắc lỗi nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
4. Củng cố: 
- Nhắc thời gian.
- Thu bài.
5. Hướng dẫn:
- Ôn lại bài.
Chuẩn bị văn bản : “Ông Giuốc đanh mặc lễ phục”.

File đính kèm:

  • docMa trËn.doc