Ma trận đề thi học kì 1 môn: Vật lí 6 - ppct 19

9. Nêu được khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.

10.Nêu được đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam:là kilôgam.

11. Nêu được một số loại cân thường gặp là: cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.

12. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.

13. Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất gọi là trọng lượng của vật đó.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1667 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề thi học kì 1 môn: Vật lí 6 - ppct 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG :THCS LƯƠNG SƠN 
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN:VẬT LÍ 6(NH:2012-2013-PPCT:19)
GV LẬP MA TRẬN:NGUYỄN THỊ THANH TRANG
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài, đo thể tích
1. Nhận biết các dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Nêu giới hạn đo của một thước ®o.
3. Nêu độ chia nhỏ nhất của thước đo.
4. Nêu đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam .
 5. Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
 6. Nêu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
7. Nêu giới hạn đo của một bình chia độ.
- Nêu độ chia nhỏ nhất của bình chia độ. 
8. Nêu đơn vị đo thể tích thường dùng .
22. Xác định được GHĐ, ĐCNN của thước mét, thước dây, thước kẻ. 
23. Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm.
31.Đo được độ dài của bàn học, kích thước của cuốn sách theo đúng quy tắc đo.
32.Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ.
36.Đo được thể tích của một số vật rắn không thấm nước của những vật như: hòn đá, cái đinh ốc.
20%
Số câu hỏi
Số điểm
1C4.5;1C1.8
1đ
1C22.1;
1C23.3
1 đ
4
2.0đ
Tỉ lệ:20%
Khối lượng và lực
9. Nêu được khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.
10.Nêu được đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam:là kilôgam.
11. Nêu được một số loại cân thường gặp là: cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế. 
12. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
13. Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất gọi là trọng lượng của vật đó.
14.Nêu được đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N.
15. Nhận biết một quả cân có khối lượng 0,1kg thì có trọng lượng gần bằng 1N.
16.Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.
17.Nêu được đặc điểm của lực đàn hồi.
18.Nhận biết được cấu tạo của một lực kế.
19.Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D),trọng lượng riêng(d) và viết được công thức tính các đại lượng này.Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng. 
24Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, một ví dụ về tác dụng kéo của lực.
25 Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
26 Nêu được một ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, một ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 
27Xác định biến dạng và lực đàn hồi trong các trường hợp.
28Xác định GHĐ và ĐCNN một lực kế.
29Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
33. S ử dụng cân để biết cân một số vật: Sỏi cuội, cái khóa, cái đinh ốc.
34.Sử dụng lực kế đề đo lực.
37. Vận dụng công thức P = 10m để tính được P khi biết m và ngược lại.
38.Vận dụng được các công thức D= để giải các bài tập đơn giản.
60%
Số câu hỏi
Số điểm
1C12.6;1C10.10
1C15.14
1,5 đ
2C24.2;13
1C25.4;1C29.7
1C27.9
2,5 đ
1C38.17
1C.37.16
2đ
10
6đ
Tỉ lệ:60%
Máy cơ đơn giản
20. Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.
21.Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực
30. Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó
35.Điều kiện để kéo một vật lên phương thẳng đứng thì lực kéo có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
20
Số câu hỏi
Số điểm
1C20.12
0.5đ
1C30.11
0.5 đ
1C35.15
1đ
3
2.0
Tỉ lệ:20%
Tổng câu hỏi
Tổng điểm
6 câu
3.0 đ 
Tỉ lệ: 30%
8 câu
4.0đ 
Tỉ lệ: 40%
3 câu 
3.0đ
Tỉ lệ: 30%
17câu
10đ
Tỉ lệ:100%

File đính kèm:

  • docma_tran_de_thi_hk1_20150725_091237.doc
Giáo án liên quan