Lý thuyết và bài tập môn Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 7

EX1: Choose the correct answer to fill in the blank.(Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.)

1. A: Would you like to drink a cup of tea ________ coffee?

 B: Coffee, please.

A. and B. or

2. My brother plays volleyball well ________ I do not.

A. and B. but

3. Most people like watching comedy ________ it's very entertaining.

A. because B. so

4.________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.

A. Because B. Although

5.The film is very interesting. It's both moving ________ funny.

A. and B. or

6. I have to go out, ________ I cannot watch television with my family tonight.

A. but B. so

 

docx3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập môn Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B/ ÔN LẠI NGỮ PHÁP UNIT 7 – PHẦN 2
Liên từ (Conjunctions)
* Liên từ : Là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu để tạo thành câu ghép. Liên từ đóng vai trò quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là ngôn ngữ viết. Bởi chúng làm cho các ý trong một câu, các câu văn trong một đoạn liên kết với nhau chặt chẽ hơn.
+ and (và) : Dùng để bổ sung thêm thông tin trong câu hoặc cho mệnh đề đứng trước nó.
 Ví dụ: This film has some famous actors, and it brings great messages. 
(Bộ phim có những diễn viên nổi tiếng tham gia và nó mang những thông điệp tuyệt vời.)
+ but (nhưng) : Dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa trái ngược, đối lập nhau.
 Ví dụ: My younger brother likes watching cartoons but I like watching game shows. 
(Em trai tớ thích xem phim hoạt hình nhưng tớ lại thích xem các chương trình giải trí.)
+ or (hoặc) : Được dùng khi có sự lựa chọn.
Ví dụ:You can watch TV or listen to the radio.  (Bạn có thể xem ti vi hoặc nghe đài.)
+ so (nên, vì vậy mà, vì thế nên, vậy nên) dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: My father often watches news programmes, so he knows a lot of information about society. 
(Bố của tớ thường xem các chương trình tin tức nên ông ấy biết nhiều thông tin về xã hội.)
+ because (vì, bởi vì) : Dùng để nói về lí do của một sự việc được nhắc tới trước hoặc sau nó.
Ví dụ: I like this programme because it is very meaningful. 
 (Mình thích chương trình này bởi vì nó rất ý nghĩa.)
+ although/ though (mặc dù, cho dù, tuy rằng) : Dùng để nối 2 mệnh đề mà mệnh đề chính mang kết quả tương phản với mệnh đề phụ, tạo nên một câu khiến người đọc, người nghe ngạc nhiên.
Ví dụ:- Although she had a good performance, she didn't win the contest. 
(Mặc dù cô ấy đã có phần trình diễn tốt nhưng cô ấy đã không giành chiến thắng trong cuộc thi này.)
- I decided to watch this film though some people said that it was not interesting. 
(Tớ quyết định xem bộ phim này cho dù một vài người nói rằng nó không hay.)
B/ BÀI TẬP ÁP DỤNG
EX1: Choose the correct answer to fill in the blank.(Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.)
1. A: Would you like to drink a cup of tea ________ coffee?
 B: Coffee, please.
A. and 	B. or
2. My brother plays volleyball well ________ I do not.
A. and	B. but
3. Most people like watching comedy ________ it's very entertaining.
A. because	B. so
4.________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.
A. Because	B. Although
5.The film is very interesting. It's both moving ________ funny.
A. and	B. or
6. I have to go out, ________ I cannot watch television with my family tonight.
A. but	B. so
7.	We decide to go out ________ it's raining heavily.
A. though	B. so
8.________ she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before.
A. Because	B. Although
EX2. Fill in each blank with one of the conjunctions "and/ or/ but/ so/ because/ although" to complete the sentences. (Điền vào mỗi chỗ trống một trong những liên từ "and/ or/ but/ so/ because/ although" để hoàn thành các câu sau.)
1. Is her child a boy ..a girl?
2.I forgot to bring the map, .. I got lost.
3.He failed the examination he didn't study hard.
4.Lien won the match ..she was injured.
5.My new classmate is quite friendly sociable.
6.I don't like watching films on TV I like watching them at the cinema.
7.She likes watching cartoons ..they are colorful and funny.
8.He helps his friends a lot ..he is very busy.
9.Lan sings very well .she cannot sing in front of many people.
10.The movie was very boring we went out to go shopping.
EX3: Fill in each blank with a suitable clause to complete the compound sentences.
(Điền vào mỗi chỗ trống một mệnh đề phù hợp để hoàn thiện các câu ghép.)
 a. so he went to school late this morning 
 b. but it is broadcast too late 
 c. or I will bring them for you tomorrow 
 d. . and The Gift of Music will follow at 9.45 am.
 e. or you can do more exercise
 f. Though his clothes are old,
because it's not good for your eyes.
because it is bad for your health.
because the old one is broken.
The film Destiny is at 9.00 am  ..
You can go to my house to borrow books tonight.. 
He stayed up late to watch the football match last night,  
, they look very clean and of good quality.
Don't spend too much time watching TV 
You can eat less, 
You should eat less junk food ..
I want to watch this programme 
My father will buy a new television .

File đính kèm:

  • docxly_thuyet_va_bai_tap_mon_tieng_anh_lop_6_unit_7.docx
Giáo án liên quan