Lý thuyết và bài tập môn Hóa học Lớp 8

A. KIẾN THỨC:

I. TÍNH CHẤT CỦA HIDRO:

1. Tính chất vật lí:

 + Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị.

 + Nhẹ nhất trong các khí ( ), tan rất ít trong nước.

2. Tính chất hóa học:

 a) Tác dụng với oxi:

- Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ.

- Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ.

Kết luận: H2 tác dụng với oxi sinh ra H2O, phản ứng gây nổ

2H2 + O2 2H2O

Tỉ lệ: : = 2:1

+ Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 theo tỉ lệ 2:1 sẽ gây nổ mạnh nhất.

 b) Tác dụng với đồng oxit:

H2 + CuO Cu + H2O

 (màu đen) (màu đỏ)

Nhận xét: Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO. Khí H2 có tính khử.

Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những kết hợp được với đơn chất O2 mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt.

Ví dụ: H2 + PbO Pb + H2O

 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O

II. ỨNG DỤNG:

 - Bơm kinh khí cầu

- Sản xuất nhiên liệu.

- Hàn cắt kim loại, khử oxi của một số oxit kim loại.

- Sản xuất amoniac, axit, phân đạm.

III. ĐIỀU CHẾ HIDRO.

1. Trong phòng thí nghiệm:

- Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, )

- Phương trình hóa học:

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

- Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy.

- Thu khí H2 bằng cách:

+ Đẩy nước.

+ Đẩy không khí.

2. Trong công nghiệp:

 Điện phân nước

 2H2O 2H2 + O2.

 

doc22 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lý thuyết và bài tập môn Hóa học Lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 toả nhiệt nhưng không phát sáng.
Ví dụ: Thanh sắt để ngoài nắng.
2) Điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy
	Các điều kiện phát sinh sự cháy:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
	Các biện pháp để dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với oxi.
B) BÀI TẬP ÁP DỤNG:
1) Trắc nghiệm:
Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:
 A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g
Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
 A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi
Câu 3. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
 a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
 A. Photpho còn dư, oxi thiếu B. Photpho còn thiếu, oxi dư
 C. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai
 b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
 A. 15,4 g B. 14,2 g C. 16 g D. Tất cả đều sai
Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá học sau:
 1) SO2 ; 2) NO2 ; 3) Al2O3 ; 4) CO2 ; 5) N2O5 ; 6) Fe2O3 ; 7) CuO ; 8) P2O5 ; 9) CaO ; 10) SO3
 a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?
 A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10
 b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?
 E. 3, 6, 7, 9, 10 F. 3, 4, 5, 7, 9 G. 3, 6, 7, 9 H. Tất cả đều sai
Câu 5. Cho những oxit sau: SO2, K2O, Li2O, CaO, MgO, CO, NO, N2O5, P2O5. 
 Những oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với axit là:
 A. SO2, Li2O, CaO, MgO, NO B. Li2O, CaO, K2O
 C. Li2O, N2O5, NO, CO, MgO D. K2O, Li2O, SO2, P2O5
Câu 6. Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3. Dãy oxit nào tác dụng được với nước?
 A. SO3, CuO, Na2O 	 	B. SO3, Na2O, CO2, CaO 
C. SO3, Al2O3, Na2O 	D. Tất cả đều sai
Câu 7. Có một số công thức hoá học được viết thành dãy như sau, dãy nào không có công thức sai?
CO, O3, Ca2O, Cu2O, Hg2O, NO 2) CO2, N2O5, CuO, Na2O, Cr2O3, Al2O3
3) N2O5, NO, P2O5, Fe2O3, Ag2O, K2O 4) MgO, PbO, FeO, SO2, SO4, N2O
5) ZnO, Fe3O4, NO2, SO3, H2O2, Li2O
 A. 1, 2 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 5
Câu 8. Cho những oxit sau: Cao, SO2, Fe2O3, MgO, Na2O, N2O5, CO2, P2O5.
 Dãy oxit nào vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng đựơc với kiềm:
 A. CaO, SO2, Fe2O3, N2O5 B. SO2, N2O5, CO2, P2O5
 C. SO2, MgO, Na2O, N2O5 D. CO2, CaO, Fe2O3, MgO, P2O5
Câu 9. Cho các oxit có công thức hoá học sau: CO2, CO, Mn2O7, P2O5, NO2, N2O5, CaO, Al2O3. 
 Dãy nào sau đây là dãy các oxit axit:
CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5 B. CO2, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5
C. CO2, Mn2O7, SiO2, NO2, MnO2, CaO D. SiO2, Mn2O7, P2O5, N2O5, CaO
Câu 10. Những nhận xét nào sau đây đúng:
Không khí là một hỗn hợp chứa nhiều khí O, N, H....
Sự cháy là sự oxi hoá chậm có toả nhiệt và phát sáng
Thể tích mol của chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có thể tích 22,4 lít
Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau
5) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ở đkc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít
Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng
Không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí gồm N2, O2, CO2....
Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp hạ t0 của chất cháy xuống dưới t0 cháy.
 A. 2, 4, 5, 6 B. 2, 3, 4, 6, 7 C. 4, 5, 6, 7 D. 4, 5, 6, 8
Câu 11. Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí. Mỗi người trong một ngày đem cần trung bình một thể tích oxi là: (Giả sử các thể tích khí đo ở đkc và thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí)
 A. 0,82 m3 B. 0,91 m3 C. 0,95 m3 D. 0,84 m3
Câu 12. Hãy chỉ ra những phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá trong các phản ứng cho dưới đây:
 1) 4H2 + Fe3O4 -> 3Fe + 4H2O 2) Na2O + H2O -> NaOH
 3) 2H2 + O2 -> 2H2O 4) CO2 + 2Mg -> 2MgO + C
 5) SO3 + H2O -> H2SO4 6) Fe + O2 -> Fe3O4
 7) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
 A. 1, 2, 4, 6 B. 3, 6 C. 1, 3, 4 D. 3, 4, 5, 6
Câu 13: Cho những oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, MgO, Na2O, N2O5, CO2, P2O5.
 Dãy oxit nào tác dụng được với nước:
 A. CaO, SO2, Fe2O3, N2O5 B. SO2, N2O5, CO2, P2O5
 C. SO2, MgO, Na2O, N2O5 D. CO2, CaO, Fe2O3, MgO, P2O5
Câu 14. Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3. Dãy oxit nào tác dụng được với nước?
 A. SO3, Na2O, CO2, CaO B. SO3, CuO, Na2O C. SO3, Al2O3, Na2O D. Tất cả đều sai
2) Tự luận:
Câu 1: Trong các oxit sau đây: SO3,CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3, MgO Oxit nào tác dụng được với nước.
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng hoá học và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào đã học.
1/ S + O2 - - - > SO2 
3/ CaO + CO2- - - > CaCO3
5/ CaCO3 - - - > CaO + CO2
7/ Fe2O3 + CO - - - > Fe + CO2 
2/ Fe + CuSO4 - - - >FeSO4 + Cu
4/ KMnO4 - - - > K2MnO4 + MnO2 + O2
6/ CuO + H2 - - - > Cu + H2O
8/ P + O2 - - - > P2O5
Câu 3: Hoàn thành các PTPứ hoá học của những phản ứng giữa các chất sau: 
a/ Mg + O2 - - - > 
b/ Na + H2O - - - > 
c/ P2O5 + H2O - - - > 
 d/ H2O - - - > +  
 đ/ KClO3 - - - > +  
 e/ Fe + CuSO4 - - - >  +  
Câu 4: Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
a/ Na Na2O NaOH	
b/ P P2O5 H3PO4 
Bài 5: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
Bài 6: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí Hiđro.
Tính thể tích khí Hiđro (ở đktc) cần dùng.
Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
Bài 7. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng.
a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở (đktc).
c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
Bài 8: Đốt cháy một hỗn hợp gồm H2 và cacbon oxit có khối lượng là 13,6 gam cần dùng hết 17,92 lít khí O2 (đkc). Biết rằng sản phẩm gồm CO2 và hơi nước.
 a) Viết phương trình hoá học
 b) Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu
 c) Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp đầu.
Bài 9: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp Lưu huỳnh và Phôt pho trong bình chứa khí oxi dư thu được một chất khí có mùi hắc khó thở và 28,4 gam một chất bột màu trắng bám trên thành bình.
 a) Hãy cho biết công thức hoá học của chất bột, chất khí nói trên.
 b) Tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu biết trong hỗn hợp ban đầu có 20% tạp chất trơ không tham gia phản ứng và số phân tử chất dạng bột tạo thành gấp 2 lần số phân tử chất dạng khí.
 c) Tính số phân tử khí oxi đã tham gia phản ứng.
Bài 10: Tính khối lượng kali pemanganat KMnO4 cần điều chế được lượng oxi đủ phản ứng cho 16,8 g sắt kim loại.
Bài 11: Khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4. 
 a) Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 2,32 g oxit sắt từ.
 b) Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.
Bài 12: Đốt cháy một hỗn hợp gồm H2 và cacbon oxit có khối lượng là 13,6 gam cần dùng hết 89,6 lít khí không khí (đkc). Biết rằng sản phẩm gồm CO2 và hơi nước.
 a) Viết phương trình hoá học
 b) Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích.
 c) Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp đầu.
CHƯƠNG 5: HIDRO – NƯỚC
A. KIẾN THỨC:
I. TÍNH CHẤT CỦA HIDRO:
1. Tính chất vật lí:
	+ Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị.
	+ Nhẹ nhất trong các khí (), tan rất ít trong nước.
2. Tính chất hóa học:
	a) Tác dụng với oxi:
- Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ.
- Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ.
Kết luận: H2 tác dụng với oxi sinh ra H2O, phản ứng gây nổ
2H2 + O2 2H2O
Tỉ lệ: := 2:1
+ Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 theo tỉ lệ 2:1 sẽ gây nổ mạnh nhất.
	b) Tác dụng với đồng oxit:
H2 + CuO Cu + H2O
 	 (màu đen) (màu đỏ)
Nhận xét: Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO. Khí H2 có tính khử.
Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những kết hợp được với đơn chất O2 mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt.
Ví dụ: 	H2 + PbO Pb + H2O
	Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
II. ỨNG DỤNG:
	- Bơm kinh khí cầu
- Sản xuất nhiên liệu.
- Hàn cắt kim loại, khử oxi của một số oxit kim loại.
- Sản xuất amoniac, axit, phân đạm....
III. ĐIỀU CHẾ HIDRO.
1. Trong phòng thí nghiệm:
- Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, )
- Phương trình hóa học:
Zn + 2HClZnCl2 + H2
- Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy. 
- Thu khí H2 bằng cách:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
2. Trong công nghiệp:
	Điện phân nước
	2H2O 2H2 + O2.
IV. PHẢN ỨNG THẾ:
Ví dụ: 	Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
 	2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
=> Phản ứng này được gọi là phản ứng thế.
Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó ?
a. 2Mg + O2 2MgO
b. KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2 
c. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
	g. Cu + AgNO3 Ag + Cu(NO3)2
V. NƯỚC:
1. Thành phần hóa học của nước:
	- Sự phân hủy nước:
	2H2O 2H2 + O2.
	- Sự hóa hợp nước:
2H2 + O2 2H2O
* Kết luận:
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H & O.
- Tỉ lệ hoá hợp giữa H & O: 
+ Về thể tích: = 	+ Về khối lượng: = 
- CTHH của nước: H2O.
2. Tính chất vật lí:
Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C, khối lượng riêng 1 g/ml. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí
3. Tính chất hóa học:
a) Tác dụng với kim loại: 
	2Na + 2H2O 2NaOH + H2­
	 Bazơ
Nước có thể tác dụng với một số kim loại mạnh khác như K, Ca, Ba...
b) Tác dụng với một số oxit bazơ.
CaO + H2O Ca(OH)2. (bazơ)
Nước cũng hóa hợp Na2O, K2O, BaO... tạo NaOH, KOH
Þ Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
c) Tác dụng với một số oxit axit.
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (axit).
Nước cũng hóa hợp nhiều oxit khác như SO2, SO3, N2O5... tạo axit tương ứng.
Þ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
VI. AXIT:
1- khái niện: Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4
2. Công thức của axít. HnA
- n: là chỉ số của nguyên tử H
- A: là gốc axít (-Cl, = SO3, = SO4, = S, - NO3, PO4)
3. Phân loại axít. 
-Axit không có oxi: HCl, H2S.
-Axit có oxi: HNO3, H2SO4, H3PO4 
4. Gọi tên của axít. 
a. Axít có oxi: Tên axit = axit + PK + ic
Ví du: 	HNO3	axit nitric ; 	H2SO4 axit sunfuric
H3PO4 axit photphoric 	H2CO3 axit cacbonic.
b. Axít không có oxi: Tên axit = axit + PK + hiđic
Ví dụ: H2S axit sunfuhidric.
	HCl axitclohiđríc
	HBr axit bromhiđic.
c. Axít có ít oxi: Tên axit = axit + PK + ơ
	Ví dụ: H2SO3 axit sunfurơ
VII. BAZƠ
1. Khái niệm về bazơ
Bazơ là một phân tử gồm một nguyên tố kim loại liên kết một hay nhiều nhóm hiđroxit (OH ).
Ví dụ: NaOH, Ca(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)3, 
2. Công thức bazơ: M(OH)n
	- M: là nguyên tố kim loại
	- n:là chỉ số của nhóm (OH )
3. Phân loại bazơ
-Bazơ tan ( kiềm), tan được trong nước
Ví dụ: NaOH; Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2...
-Bazơ không tan, không tan được trong nước.
Ví dụ: Fe(OH)3; Cu(OH)2, Mg(OH)2, ..
4. Cách đọc tên bazơ
Tên bazơ = Tên kim loại (nếu kim loại có nhiều hoá trị gọi tên kèm theo tên hoá trị) + hiđroxit.
Ví dụ: 	Ca(OH)2 Canxi hidroxit
	Fe(OH)2 sắt (II) hidroxit; Fe(OH)3 sắt (III) hidroxit
VIII. MUỐI: 
1. Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axít.
Ví dụ: NaCl, K2CO3, NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3
2. Công thức hoá học của muối: 
MxAy. Trong đó:	- M: là nguyên tố kim loại.
	- x: là chỉ số của M.
	- A: Là gốc axít
	- y: Là chỉ số của gốc axít.
3.Cách đọc tên muối:
Tên muối = tên kim loại ( kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axít.
4. Phân loại muối:
a. Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axít không có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên kim loại.
VD: ZnSO4; Cu(NO3)2
b. Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axít còn nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: NaHCO3; Ca(HCO3)2
Bài tập: Trong các muối sau muối nào là muối axit, muối nào là muối trung hoà?
NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Câu 1: Hoàn thành các phản ứng hoá học và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào đã học.
1/ S + O2 - - - > SO2 
3/ CaO + CO2- - - > CaCO3
5/ CaCO3 - - - > CaO + CO2
7/ Fe2O3 + CO - - - > Fe + CO2 
2/ Fe + CuSO4 - - - >FeSO4 + Cu
4/ KMnO4 - - - > K2MnO4 + MnO2 + O2
6/ CuO + H2 - - - > Cu + H2O
8/ P + O2 - - - > P2O5
Câu 2: Hoàn thành các PTPứ hoá học của những phản ứng giữa các chất sau: 
a/ Mg + O2 - - - > 
b/ Na + H2O - - - > 
c/ P2O5 + H2O - - - > 
 d/ H2O - - - > +  
 đ/ KClO3 - - - > +  
 e/ Fe + CuSO4 - - - >  +  
Câu 3: Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
a/ Na Na2O NaOH	
b/ P P2O5 H3PO4 
c/ KMnO4 O2 CuO H2O KOH 
d/ CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3 
Câu 4: Cho các CTHH sau: Al2O3, SO3, CO2, CuO, H2SO4, KOH, Ba(OH)2, ZnSO4, Na2SO4, NaHCO3, K2HPO4, Ca(HSO4)2, H3PO4, CaCl2. Hãy cho biết mỗi chất trên thuộc loại hợp chất nào? Gọi tên từng hợp chất.
Câu 5: Có 3 bình đựng riêng biệt các chất khí: Không khí, O2, H2. Bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ.
Câu 6: Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt : dd axit HCl, dd bazơ NaOH, dd muối ăn NaCl, nước cất. Bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ.
Câu 7: Có 3 bình đựng riêng biệt các dung dịch trong suốt sau: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi dung dịch đã cho?
Câu 8. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: 
 a) H2O	H2	+	O2
 b) O2	+	P	P2O5
 c) H2	+`	Fe2O3	Fe	+	H2O
 d) Na + H2O ------> 
 e) K2O + H2O ------> KOH 
 g) SO3 + H2O ------> H2SO4 
 i) Fe + HCl ----> FeCl2 + H2 ­
 k) CuO + H2 ----> Cu + H2O
 l) Fe + O2 ---> Fe3O4 
 m) KNO3 ---> KNO2 + O2.
 n) Al + Cl2 ---> AlCl3 
Câu 9: Viết công thức hoá học của những chất có tên gọi dưới đây:
 a) Canxi oxit : . Natri oxit . kalioxit: 
 magiê oxit: nhôm oxit:. sắt ( II) oxit : .. 
 b)Bari hiđroxit : .. Natri hiđroxit: ........ Kẽmhiđroxit: 
 c) Axit phôtphoric :  Axit sunfuric :  Axit nitric:.
 Axit Clohiđric:.....Axit sunfurơ: .
BÀI TOÁN:
Bài 1: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí Hiđro.
Tính thể tích khí Hiđro (ở đktc) cần dùng.
Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
Bài 2. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng.
a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở (đktc).
c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
Bài 3: Hoà tan 7,2 g magie bằng dung dich axit clohiđric
Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
Bài 4: Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohđric. Thành phần phần trăm của sắt trong hỗn hợp là 46,28%. Hãy xác định:
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc).
Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng .
Bài 5: Cho 22,4 g sắt tác dụng với dd H2SO4 loãng chứa 24,5 g H2SO4 
Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gam?
Bài 6: Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro trong không khí
Tính thể tích và khối lượng của khí oxi cần dùng?
Tính khối lượng nước thu được (Thể tích các khí đo ở đktc).
Bài 7: Cho 22,4 lit khí hiđro tác dung với 16,8 lit khí oxi . Tính khối nước thu được. (các khí đo ở đktc).
Bài 8: Khử hoàn toàn 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
Tính số gam đồng kim loại thu được?
Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng?
Bài 9: Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước .
Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc ) ?
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch biết khối lượng nước là 91,5 g?
Bài 10: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 97,5g kẽm tác dụng với dung dịch Axit clohiđric vừa đủ .
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra .
Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc).
Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra bột đồng (II) oxit dư đun nóng . Tính lượng đồng kim loại tạo thành .
Bài 11: Cho 0,54g Al tác dụng với dung dịch HCl .
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
 Khối lượng đồng tạo thành là bao nhiêu gam?
Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc).
Bài 12: Cho sơ đồ phản ứng:	Al	+	HCl	AlCl3	+ 	H2	
a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng trên. 
b) Nếu có 10,8 gam nhôm đã phản ứng thì thu được bao nhiêu lít khí hidro (ở đktc)?
c) Tính khối lượng muối tạo thành ?
CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
A. TÓM TẮC KIẾN THỨC:
I. DUNG MÔI – CHẤT TAN – DUNG DỊCH:
Vd 1: Hòa tan đường vào nước
- Nước là dung môi.
- Đường là chất tan.
- Nước đường là dung dịch.
Vd 2: Dầu ăn tan trong xăng tạo thành dd.
* Kết luận:
- Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
II. DUNG DỊCH CHƯA BÃO HÒA. DUNG DỊCH BÃO HÒA:
* Kết luận: Ở một nhiệt độ xác định.
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thên chất tan.
Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn?
1. Khuấy dung dịch:
2. Đun nóng dung dịch.
3. Nghiền nhỏ chất rắn.
III. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC:
1. Định nghĩa:
Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Công thức tính:	 
	hay (Trong đó )
- Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. Thường độ tan tăng khi nhiệt độ tăng.
- Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối:
- Axit: Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ a xit sili xic ( H2SiO3).
- Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan.
- Muối: 
+ Những muối natri, kali đều tan.
+ Những muối nitrat đều tan.
+ Phần lớn muối clorua, sunfat tan được.
 Phần lớn muối cacbonat không tan.
IV. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH:
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%):
* Định nghĩa:
Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
* Công thức tính:	 	
Trong đó: - mct: Khối lượng chất tan(gam).
 - mdd: Khối lượng dung dịch(gam).
 - mdd = mdm + mct.
* Khối lượng riêng: 	D = 	: Khối lượng dung dịch (g)
V: Thể tích dung dịch (ml)
	D: Khối lượng riêng (g/ml)
	Vậy:	 = 
Bài tập 1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Bài tập 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.
Bài tập 3: Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%.
Hãy tính: 
a) Tính khối lượng dung dịch nước muối muối thu được. 
b) Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
Bài tập 4: Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 5%. 
 Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
2. Nồng độ mol của dung dịch (CM):
* Định nghĩa:
Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
* Công thức tính: (mol/ lít)
Trong đó: 	 n: Số mol chất tan (mol).
V: Thể tích dung dịch (lít).
Bài tập 1: 250 ml dung dịch có hòa tan 0,1mol H2SO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch axit.
Bài tập 2: 400 ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch bazơ.
Bài tập 3: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dun

File đính kèm:

  • docLy thuyet va bai tap hoa 8 day du_12801298.doc
Giáo án liên quan