Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học - Chuyên đề 6: este – lipit
Câu 15: Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu
suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là
A. 8,80 gam. B. 5,20 gam. C. 10,56 gam. D. 5,28 gam.
ONa M = 72,67 có một muối là HCOONa (M = 68) Loại B,C Và muối còn lại: RCOONa. TH1: HCOONa (0,2 mol) RCOONa (0,4 mol) 68.0,2 + MRCOONa.0,4 = 43,6 MRCOONa = 75 (loại). TH2: HCOONa (0,4 mol) RCOONa (0,2 mol) 68.0,4 + MRCOONa.0,2 = 43,6 MRCOONa = 82 (CH3COONa). Vậy hai axit tương ứng là HCOOH và CH3COOH Chọn đáp án A. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56. Hướng giải: Este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3) CTC: CnH2n-2kO2 ( 0 k < 2 ) Phương trình phản ứng: CnH2n-2kO2 + ( 3 2 2 n k )O2 0t nCO2 + (n - k)H2O Theo bài ra ta có: 2 2 2 6 3 2 7 CO O n n n n k 14n = 18n -12 – 6k 12 = 4n – 6k Chọn k =0 ; n = 3 CTPT của este: C3H6O2 Đặt CTCT của este là RCOOR1 (Với R là H hoặc CH3) Phương trình phản ứng: RCOOR1 + KOH 0t RCOOK + R1OH a a a a (mol) Chất rắn : RCOOK : a mol và KOH dư : (0,14 – a) mrắn = (R + 83)a + 56(0,14 - a) = 12,88 aR + 27a = 5,04 Chuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 127 Với R = 1 a = 0,18 > 0,14 Loại Với R = 15 a = 0,12 meste = 0,12.74 = 8,88 gam Chọn đáp án C. Câu 12: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là A. C2H4(COO)2C4H8. B. C4H8(COO)2C2H4. C. C2H4(COOC4H9)2. D. C4H8(COO C2H5)2. Hướng giải: Cần biết nZ = nY X chỉ chứa chức este Ta có: nEste = 0,01; nNaOH = 0,02 Số nhóm chức este NaOH Este n n = 2 CTCT thu gọn của X có dạng: R(COO)2R ’ Phương trình phản ứng: R(COO)2R ’ + 2KOH 0tR(COOK)2 + R’(OH)2 0,0075 0,015 0,0075 0,0075 mol M muối 1,665 0,0075 MR + 83.2 = 222 MR = 56 R là: -C4H8- Meste 1,29 0,0075 R + 2.44 + R’ = 172 R’ = 28 (-C2H4-) Vậy X là: C4H8(COO)2C2H4 Chọn đáp án B. Dạng 3. Bài toán về phản ứng este hóa-Hằng số cân bằng Xét phản ứng: 0, 2' ' H t RCOOH R OH RCOOR H O Trước pư: a mol b mol Pư: x x x x Sau pư: (a – x) (b – x) x x Đặc điểm của phản ứng este hoá là thuận nghịch nên có thể gắn với các dạng bài toán: Tính hiệu suất: + Nếu a > b 100% x H b 100% H b x 100% x b H + Nếu a < b 100% x H a 100% H a x 100% x a H Tính hằng số cân bằng: 2 2[ '].[ ] [ ].[ ' ] ( )( ) C x x RCOOR H O xV VK a x b xRCOOH R OH a x b x V V Với V là thể tích sau phản ứng. Dựa vào pt có thể tìm K khi biết a, b, x hoặc tìm x khi biết K, a, b. Tính lượng este tạo thành hoặc axit cacboxylic cần dùng, lượng ancol , Câu 13: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,50%. B. 50,00%. C. 55,00%. D. 75,00%. Hướng giải: Chuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 128 Ta có: 3 12 60 CH COOHn 0,2 mol; 2 5 13 46 C H OHn 0,3 mol Phương trình phản ứng: CH3COOH + C2H5OH , oH t CH3COOC2H5 + H2O So sánh: 3 2 5 1 1 CH COOH C H OHn n Tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH Số mol CH3COOH đã phản ứng để tạo thành este là: 3CH COOH n pư = 3 2 5 11 88 CH COOC Hn = 0,125 mol Hiệu suất phản ứng là: H = 0,125 100 0,2 = 62,5% Chọn đáp án A. Câu 14: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 0,456. B. 2,412. C. 2,925. D. 0,342. Hướng giải: Phương trình phản ứng: CH3COOH + C2H5OH , oH t CH3COOC2H5 + H2O Trước pư: 1 1 0 0 Pư: 2/3 2/3 2/3 2/3 Sau pư: 1/3 1/3 2/3 2/3 Ta có: KC = 3 2 5 2 3 2 5 2 2 [ ].[ ] 3 3 4 1 1[ ].[ ] 3 3 CH COOC H H O CH COOH C H OH Hiệu suất cực đại 90% (tính theo axit) naxit = 1.90% = 0,9 mol CH3COOH + C2H5OH , oH t CH3COOC2H5 + H2O Trước pư: 1 a 0 0 Pư: 0,9 0,9 0,9 0,9 Sau pư: 0,1 (a – 0,9) 0,9 0,9 KC = 0,9.0,9 4 0,1.( 0,9)a a = 2,925 Chọn đáp án C. Câu 15: Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra. Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là A. 8,80 gam. B. 5,20 gam. C. 10,56 gam. D. 5,28 gam. Hướng giải: Cần biếtTác dụng với Na, K,...sinh H2 nhchc.Số H linh động = 2 2. Hn Tác dụng với Na2CO3 sinh CO2 nhchc.Số H linh động = 2 2. COn Chuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 129 Hỗn hợp X molb:OHHC mola:COOHCH 52 3 2 2 2. 0,3 2. 0,1 X H CO n a b n a n 0,1 0,2 a b Vì a < b hiệu suất tính theo axit số mol este thực tế thu được: nEste = 0,1.60% = 0,06 Khối lượng este thực tế thu được: m = 0,06.88 = 5,28 gam Chọn đáp án D. Dạng 4. Toán liên quan đến các chỉ số (giảm tải-HS tham khảo thêm để biết) Chỉ số axit: là số mg KOH trung hoà vừa đủ lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Công thức tính Chỉ số axit = .56.1000KOH cb n m Chỉ số xà phòng hoá: Tổng số mg KOH trung hoà vừa đủ lượng axit béo tự do và triglixerit có trong 1 gam chất béo. RCOOH + a mg KOH → Chỉ số axit = a 1,000 gam chất béo gồm có Triglixerit + b mg KOH → Chỉ số xà phòng hoá = a + b Câu 16: Tổng số mg KOH cần để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Hướng giải: AdCT Chỉ số axit = 3 0,1.56.1000 .56.1000 1000 2,8 KOH cb n m = 6 Chọn đáp án C. Câu 17: Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là A. 0,150. B. 0,280. C. 0,075. D. 0,200. Hướng giải: Ta có: Chỉ số axit = 56 1000KOH cb n m 15 7 56 1000 KOHn 0,001875 (mol) nNaOH = nKOH = 0,001875 mol a = 0,075 gam Chọn đáp án C. Câu 18: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là A. 31 gam. B. 32,36 gam. C. 30 gam. D. 31,45 gam. Hướng giải: Ta có: Chỉ số axit = .56.1000KOH cb n m 200.7 0,025( ) 56.1000 KOH NaOHn mol n Phương trình phản ứng: R-COOH + NaOH 0t R-COONa + H2O 0,025 0,025 (mol) (R’-COO)3C3H5 + 3NaOH 0t 3R’-COONa + C3H5(OH)3 x 3 x (mol) Theo ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + mNước 200 + 40(0,025 + x) = 207,55 + 92. 3 x + 18.0,025 x = 0,75 (mol) m NaOH = 40(0,025 + 0,75) = 31 gam Chọn đáp án A. Chuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 130 C. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT Câu 1: Este X không no mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X ? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 2: Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là A. axit fomic. B. etylaxetat. C. ancol etylic. D. ancol metylic. Câu 3: Mệnh đề không đúng là A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOO CH3. B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dd NaOH sinh ra anđehit và muối. C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dd Br2. D. CH3CH2COOCH= CH2 có thể trùng hợp tạo polime. Câu 4: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este là A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2. Câu 5. Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là A. CnH2nO2. B. RCOOR’. C. CnH2n – 2O2. D. Rm(COO)mnR’n. Câu 6: Este X có đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau. - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 oC thu được anken. D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. Câu 7: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dd Br2, dd NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xẩy ra là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 8: Phát biểu đúng là A. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. B. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. C. Phản ứng giữa axit và ancol có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. D. Tất cả các este phản ứng với dd kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. Câu 9: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 10: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là A. một este và một axit . B. hai axit. C. hai este. D. một este và một ancol. Câu 12: Xà phòng hoá một hợp chất có CTPT C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư) thu được glixerol và hỗn hợp gồm 3 muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. B. HCOONa, CHC-COONa và CH3-CH2-COONa. C. HCOONa, CHC-COONa và CH2=CH-COONa. D. Ch3COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. Chuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 131 Câu 13:Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOCH2CH2Cl. C. ClCH2COOC2H5. D. CH3COOCH(Cl)CH3. Câu 14: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3. C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5. Câu 15: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 16: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Câu 17: Công thức của triolein là A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. Câu 18: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO. B. HCOOCH2CH(OH)CH3. C. CH3COOCH2CH2OH. D. HCOOCH2CH2CH2OH. Câu 19: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở đk thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. D. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm - COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol. Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. B. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. C. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. D. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. Câu 22: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5). Câu 23: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. Chuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 132 (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (a) C3H4O2 + NaOH X + Y (b) X + H2SO4 (loãng) Z + T (c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) E + Ag + NH4NO3 (d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) F + Ag +NH4NO3 Chất E và chất F theo thứ tự là A. (NH4)2CO3 và CH3COOH. B. HCOONH4 và CH3COONH4. C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4. D. HCOONH4 và CH3CHO. Câu 26: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) (a) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 198. B. 202. C. 216. D. 174. Câu 27: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 28: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. Câu 29: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 9. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 30: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 31: Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử 7 8 C H O , phản ứng được với Na là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 32: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 33: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic? A. 0t 3 2 2 CH COOCH CH CH NaOH B. 0t 3 HCOOCH CHCH NaOH C. 0t 3 6 5 CH COOC H (phenyl axetat) NaOH D. 0t 3 2 CH COOCH CH NaOH Câu 34: Hợp chất X có công thức phân tử 5 8 2 C H O , khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 35: Cho sơ đồ các phản ứng: X + NaOH (dung dịch) Y + Z ; Y + NaOH (rắn) T + P; T Q + H2 ; Q + H2O Z. Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là A. HCOOCH=CH2 và HCHO. B. CH3COOC2H5 và CH3CHO. C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. D. CH3COOCH=CH2 và HCHO. t0 15000C t0, CaO t0, xt Chuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 133 Câu 36: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2. Câu 37: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Câu 38: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3. Câu 39: Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 40: Cho các dung dịch: Br2 (1), KOH (2), C2H5OH (3), AgNO3 (4). Với điều kiện phản ứng coi như có đủ thì vinyl fomat tác dụng được với những chất là A. (2). B. (2), (4). C. (1), (3). D. (1), (2), (4). BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. CTCT thu gọn của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X, rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 8,2 gam muối. CTCT thu gọn của X là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 44: Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và 1,16 gam este secbutyl axetat. Đốt cháy hết A thu được 5,28 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Hiđrocacbon X là A. C2H6. B. C3H8. C. C3H6. D. C4H10. Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức kế tiếp cần 146,16 lít không khí (đktc) thu được 46,2 gam CO2. Công thức của hai este là A. C4H6O2 và C5H8O2. B. C3H4O2 và C4H6O2. C. C5H8O2 và C6H10O2. D. C5H10O2 và C6H12O2. Câu 46:(CĐ_07) Khi đốt cháy hòan toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. etyl propionat. B. m
File đính kèm:
- Bai_1_Este_20150726_100816.pdf