Luyện thi ĐH môn Hóa 2012 theo Chuyên đề - Chuyên đề 11: Axit-Este - Võ Thái Sang

Câu 120. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3

bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:

A. 300 ml. B. 400 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.

Câu 121. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng

xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A. 10,4 gam. B. 3,28 gam. C. 8,2 gam. D. 8,56 gam.

Câu 122. Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ

khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung

dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:

A. 26,25. B. 24,25. C. 27,75. D. 29,75.

Câu 123. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X

với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3.

C. HCOOCH(CH3)2. D. CH3COOC2H5

pdf20 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện thi ĐH môn Hóa 2012 theo Chuyên đề - Chuyên đề 11: Axit-Este - Võ Thái Sang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/NH3 B. CuO. C. Cu(OH)2/OH
-. D. NaOH. 
Câu 65. Chỉ dùng qu tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây ? 
A. axit fomic ; axit axetic ; axit acrylic ; axit propionic. 
B. Axit axetic; axit acrylic; anilin; toluen; axit fomic. 
C. Ancol etylic; ancol metylic; axit axetic; axit propionic. 
D. Ancol etylic; ancol metylic ; phenol ; anilin. 
Câu 66. Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt : phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, 
người ta dùng thuốc thử 
A. dung dịch Na2CO3. B. CaCO3. 
C. dung dịch Br2. D. dung dịch AgNO3/NH3. 
Câu 67. Tráng gương hoàn toàn hợp chất hữu cơ X bằng AgNO3/NH3 thu được hỗn hợp sản phẩm 
chỉ gồm các chất vô cơ. X có cấu tạo: 
A. HCHO. B. HCOONH4. C. HCOOH. D. Tất cả đều đúng. 
Câu 69. Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu 
được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 
Võ Thái Sang Luyện Thi ĐH Môn Hóa 2012 Theo Chuyên Đề 
8 
thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể 
là 
 A. CH3COOCH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2. 
 C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2.. 
Câu 70. . Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng 
xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù 
hợp với X? 
 A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 71. Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 
muối và ancol etylic. Chất X là: 
 A. ClCH2COOC2H5. B. CH3COOCH2CH3. 
 C. CH3COOCH(Cl)CH3. D. CH3COOCH2CH2Cl. 
Câu 72. Trung hòa 9 gam axit cacbonxylic A bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 13,4 gam 
muối khan. A có công thức phân tử là 
A. C2H4O2. B. C2H2O4. C. C3H4O2. D. C4H6O4. 
Câu 73. Trung hòa 2,7 gam axit cacboxylic A cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. A có công 
thức phân tử là 
A. C2H4O2. B. C3H4O2. C. C4H6O4. D. C2H2O4. 
Câu 74. Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm 
KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. 
Công thức phân tử của X là 
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH. 
Câu 79. A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để 
trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là 
A. Axit propionic, axit axetic. B. axit axetic, axit propionic. 
C. Axit acrylic, axit propionic. D. Axit axetic, axit acrylic. 
Câu 80. Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml 
dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là 
A. 3,54 gam. B. 4,46 gam. C. 5,32 gam. D. 11,26 gam. 
Câu 81. Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất 
rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là 
A. (COOH)2. B. CH3COOH. C. CH2(COOH)2. D. CH2=CHCOOH. 
Câu 82. X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 
gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều 
đạt 80%). Giá trị m là 
A. 40,48 gam. B. 23,4 gam. C. 48,8 gam. D. 25,92 gam. 
Câu 83. Este X có công thức C6H10O4 không phản ứng với Na. Đun nóng X với NaOH thu được chất 
có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam nhưng không tạo kết 
tủa đỏ gạch khi đun nóng. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo? 
 A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 
Võ Thái Sang Luyện Thi ĐH Môn Hóa 2012 Theo Chuyên Đề 
9 
Câu 84. Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este 
hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát 
ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là 
A. CH3COOH, H% = 68%. B. CH2=CHCOOH, H%= 78%. 
C. CH2=CHCOOH, H% = 72%. D. CH3COOH, H% = 72%. 
Câu 85. Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. 
Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và 
Q (MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol 
Z và Q lần lượt là 
A. 0,36 và 0,18. B. 0,48 và 0,12. C. 0,24 và 0,24. D. 0,12 và 0,24. 
Câu 86. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 
mol H2O. Giá trị V là 
A. 6,72 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. 
Câu 87. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic A thu được chưa đến 8 gam hỗn hợp CO2 và 
H2O. A là: 
A. axit fomic. B. axit axetic. C. axit acrylic. D. axit oxalic. 
Câu 88. Z là một axit hữu cơ. Để đốt cháy 0,1 mol Z cần 6,72 lít O2 (đktc). CTCT của Z là 
A. CH3COOH. B. CH2=CHCOOH. C. HCOOH. D. Kết quả khác. 
Câu 89. Để đốt cháy hết 10ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ A cần dùng 30 ml O2, sản phẩm thu 
được chỉ gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích O2 đã phản ứng. CTPT của A 
là 
A. C2H4O2. B. C3H6O3. C. C3H6O2. D. C4H8O2. 
Câu 90. X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH. 
Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồm 
A. HCOOH và CH3COOH. B. HCOOH và HOOCCH2COOH. 
 C. HCOOH và HOOCCOOH. D. CH3COOH và HOOCCH2COOH. 
Câu 91. Các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit hữu cơ X được dẫn lần lượt qua 
bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 t ng 
1,8 gam và khối lượng bình 2 t ng 4,4 gam. CTCT của A là 
A. HCOOH. B. C2H5COOH. C. CH3COOH. D. A hoặc B hoặc C. 
Câu 92. Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). 
Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). 
Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần tr m về khối 
lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là 
A. HOOCCOOH và 42,86%. B. HOOCCOOH và 60,00%. 
C. HOOCCH2COOH và 70,87%. D. HOOCCH2COOH và 54,88%. 
Câu 93. Đun nóng m gam hỗn hợp RCOOR, RCOOR’, R’COOR (R<R’) với 600 ml dung dịch 
KOH 1M thu được p gam chất rắn A và 0,5 mol hỗn hợp hơi 2 ancol đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi 
so với hiđro là 17,4. Trong chất rắn A số mol RCOONa bằng 1,5 lần số mol R’COONa . p có giá trị 
là : 
Võ Thái Sang Luyện Thi ĐH Môn Hóa 2012 Theo Chuyên Đề 
10 
A. 50,8 B. 50,1 C. 49,6 D. 52,2 
Câu 94. Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam axit cacboxylic A được 3,96 gam CO2. Trung hòa cũng lượng 
axit này cần 30 ml dung dịch NaOH 2M. A có công thức phân tử là 
A. C2H4O2. B. C4H6O2. C. C3H4O2. D. C3H4O4. 
Câu 95. Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 
(đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit là 
A. HCOOH và C2H5COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. 
 C. HCOOH và HOOCCOOH. D. CH3COOH và HOOCCH2COOH. 
Câu 96. Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở 
là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 
1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 t ng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. 
Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối 
natri là 
A. C2H5COONa và C3H7COONa. B. C3H7COONa và C4H9COONa. 
C. CH3COONa và C2H5COONa. D. CH3COONa và C3H7COONa. 
Câu 97. Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít ancol etylic 8o là bao nhiêu ? Cho d 0,8 
g/ml và hiệu suất phản ứng đạt 92%. 
A. 76,8 gam. B. 90,8 gam. C. 73,6 gam. D. 58,88 gam. 
Câu 98. Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu suất 
phản ứng đạt 25%) thu được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị 
của m là 
A. 18,4 gam. B. 9,2 gam. C. 23 gam. D.4,6 gam. 
Câu 99. Đốt a mol X là este 3 lần este của glixerol và 3 axit đơn chức thu được b mol CO2 và c mol 
H2O, biết b-c 4a. Hiđro hóa m gam X cần 5,6 lít H2 đktc thu được 32 gam X’. Nếu đun m gam X’ 
với dung dịch NaOH vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối khan? 
A. 35,5 gam B. 39,6 gam C. 30,2 gam D. 40,6 gam 
Câu 100. Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất 
màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòan toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dd 
NaOH 0,5M. Thành phần phần tr m khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là 
A. 35,24%. B. 45,71%. C. 19,05%. D. 23,49%. 
Câu 101. Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung 
dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch 
AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200,0 ml dung 
dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó là 
A. HCOOH, C3H7COOH. B. CH3COOH, C2H5COOH. 
C. CH3COOH, C3H7COOH. D. HCOOH, C2H5COOH. 
Câu 102. Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 
0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml 
dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là: 
 A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. B. HCOOH, C2H5COOH. 
Võ Thái Sang Luyện Thi ĐH Môn Hóa 2012 Theo Chuyên Đề 
11 
 C. HCOOH, CH3COOH. D. HCOOH, HOOC-COOH. 
Câu 103. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CxHyO2, trong đó oxi chiếm 29,0909% khối 
lượng. Biết rằng X phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol nx : nNaOH 1 : 2 và X phản ứng với 
dung dịch brom theo tỉ lệ số mol 1 : 3. Công thức cấu tạo của X là: 
A. HCOOC6H5 B. CH3COOC6H5 
 C. HO-C6H4-OH D. HO-C6H3(CH3)-OH. 
Câu 104. Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản 
ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 
40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2 CH-COOH trong X là: 
 A. 1,44 gam. B. 0,56 gam. C. 0,72 gam. D. 2,88 gam. 
Câu 105. Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit omic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch 
NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong 
NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là: A. axit metacrylic. B. axit 
propanoic. C. axit acrylic. D. axit etanoic. 
Câu 106. Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). 
Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở 
đktc).Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần tr m 
về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là 
 A. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. B. HOOC-COOH và 42,86%. 
 C. HOOC-COOH và 60,00%. D. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. 
Câu 107. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu 
được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml 
dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là 
 A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH. 
Câu 108. Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X 
nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của 
V là: 
 A. 336. B. 112. C. 448. D. 224. 
Câu 109. Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY ) có tổng khối lượng là 8,2 
gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt 
khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. 
Công thức và phần tr m khối lượng của X trong Z là: 
A. C2H3COOH và 43,90%. B. C3H5COOH và 54,88%. C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 
45,12%. 
Câu 110. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 
dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch 
NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X 
là 
 A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C2H4O2 và C5H10O2. 
Võ Thái Sang Luyện Thi ĐH Môn Hóa 2012 Theo Chuyên Đề 
12 
 C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C3H4O2 và C4H6O2. 
Câu 111. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã 
phản ứng. Tên gọi của este là: 
 A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl fomiat. D. n-propyl axetat. 
Câu 112. Este X có các đặc điểm sau: 
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;. 
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số 
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). 
Phát biểu không đúng là: 
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. 
B. Chất Y tan vô hạn trong nước. 
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. 
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170
oC thu được anken. 
Câu 113. Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu 
cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là: 
 A. etyl axetat. B. axit fomic. C. rượu etylic. D. rượu metylic. 
Câu 114. E có công thức cấu tạo là HCOOCH CH2. Đun nóng m gam E sau đó lấy toàn bộ các sản 
phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối lượng Ag là 10,8 gam Ag. Hiđro 
hóa m gam E bằng H2 xúc tác Ni,t
0 vừa đủ thu được E’. Đốt cháy toàn bộ lượng E’ rồi dẫn vào bình 
đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình t ng thêm bao nhiêu gam? 
 A.55,8 gam B. 46,5 gam C.42 gam D. 48,2 gam 
Câu 115 Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể 
tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X 
và Y là 
 A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. 
 C. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. 
Câu 116. Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 
trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về 
nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít 
(ở đktc). Công thức cấu tạo của X là: 
 A. HCOOC2H5. B. HOOC-CHO. C. CH3COOCH3. D. O=CH-CH2-CH2OH 
Câu 117. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch 
NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công 
thức của X là 
 A. HCOOCH2CH=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2. 
 C. HCOOCH=CHCH2CH3. D. HCOOC(CH3)=CHCH3. 
Câu 118. Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung 
dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác 
dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là: 
Võ Thái Sang Luyện Thi ĐH Môn Hóa 2012 Theo Chuyên Đề 
13 
 A. một este và một ancol. B. hai axit. C. hai este. D. một este và một axit. 
Câu 119. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung 
dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng 
hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối 
lượng bình t ng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là: 
 A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. HCOOH và HCOOC2H5. 
 C. HCOOH và HCOOC3H7. D. C2H5COOH và C2H5COOCH3. 
Câu 120. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 
bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là: 
 A. 300 ml. B. 400 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. 
Câu 121. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: 
 A. 10,4 gam. B. 3,28 gam. C. 8,2 gam. D. 8,56 gam. 
Câu 122. Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ 
khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung 
dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: 
 A. 26,25. B. 24,25. C. 27,75. D. 29,75. 
Câu 123. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X 
với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
 A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3. 
 C. HCOOCH(CH3)2. D. CH3COOC2H5. 
Câu 124. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 
4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH 
vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên 
của X là 
 A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. etyl propionat. D. isopropyl axetat. 
Câu 125. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml 
dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. 
Công thức cấu tạo của X là 
 A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. B. CH3-CH2-COO-CH=CH2. 
 C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3 -COO-CH=CH-CH3. 
Câu 126. Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa 
đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức 
cấu tạo thu gọn của X là 
 A. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5. B. CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5. 
 C. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5. D. CH3OOC-CH2-COO-C3H7. 
Câu 127. Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 
gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công 
thức của hai este đó là 
Võ Thái Sang Luyện Thi ĐH Môn Hóa 2012 Theo Chuyên Đề 
14 
 A. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. 
 C. HCOOCH3 và HCOOC2H5. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. 
Câu 128. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X 
tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của 
các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là: 
 A. 10,12. B. 16,20. C. 8,10. D. 6,48. 
Câu 129. Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau 
trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu 
được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là 
 A. HCOOCH3 và 6,7. B. CH3COOCH3 và 6,7. 
 C. HCOOC2H5 và 9,5. D. (HCOO)2C2H4 và 6,6. 
Câu 130. Để trung hòa 40 ml giấm n cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của 
giấm là 1 g/ml. Vậy mẫu giấm n này có nồng độ là 
 A. 3,5%. B. 3,75%. C. 4%. D. 5%. 
Câu 131. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu 
được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). 
Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y 
thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
 A. 6,66. B. 7,20. C. 10,56. D. 8,88. 
Câu 132. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) 
và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol 
NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là 
 A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH. 
 C. HCOOH và C3H7OH. D. HCOOH và CH3OH. 
Câu 133. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp CH3COOH và C2H5OH có xúc tác thu được 14,08 gam 
este. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O. Thành phần phần tr m khối lượng 
hỗn hợp ban đầu và hiệu suất phản ứng este hóa là: 
 A. 53,5% C2H5OH; 46,5%CH3COOH , 80% 
 B. 55,3% C2H5OH; 44,7%CH3COOH , 80% 
 C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH, 75%; 
 D. 45,0%C2H5OH;55,0% CH3COOH, 60%; 
Câu 134. Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, 
thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là 
 A. 40,00%

File đính kèm:

  • pdfChuyen_de_AxitEste.pdf
Giáo án liên quan