Lịch báo giảng tuần 31 lớp 2

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ " Cháu nhớ Bác Hồ" và trả lời câu hỏi.

+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?

+ Vì sao bạn nhỏ phải " cất thầm" ảnh Bác?

- GV nhận xét

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

* Luyện đọc:

1/ GV đọc mẫu cả bài. Giọng người kể chuyện chậm rãi, giọng Bác ôn tồn, dịu dàng.

2/ Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

a) Đọc từng câu

- GV hướng dẫn HS đọc: ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn.

 

doc31 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần 31 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g trăm, chữ số hàng chục thẳng cột hàng chục, hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị. Viết dấu trừ vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ dấu gạch ngang dưới hai số. (GV vừa nêu vừa viết phép tính)
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện phép tính trừ với các số có 2 chữ số để thực hiện tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 635 - 214
- Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính trừ cho HS học thuộc.
* Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị
+ Tính: trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
* Luyện tập:
+ Bài 1:Giảm tải cột 4
 Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét chữa bài.
+ Bài 2: Giảm tải 2 câu giữa
Yêu cầu bài tập làm gì? - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
+ Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
- Nhận xét và hỏi: các số trong bài tập là các số như thế nào? - Các số tròn trăm
+ Bài 4: 
- Gọi 1 em đọc đề bài tóm tắt nêu cách giải
Giải
Số gà cần tìm là
183 - 121 = 62 (con)
 ĐS: 62 con.
4. Củng cố:
	- Hôm nay toán các em học bài gì?
	- Gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính.
	- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:	
- Về xem lại bài	
- Chuẩn bị bài sau " luyện tập".
Hát
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán
- HS phân tích bài toán
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
- 2 em lên bảng đặt tính - cả lớp làm nháp.
- 2 em lên bảng làm - lớp làm nháp.
HS nhắc lại
- Cả lớp làm bài, sau đó gọi HS đọc nối tiếp kết quả
4 em lên bảng làm - lớp làm vào vở.
- Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
Hs trả lời
- 1 em đọc đề 
Hs trả lời
HS nêu lại cách đặt tính và tính.
Thứ tư, ngày 15/04/2015
Tập viết
Chữ hoa N ( kiểu 2)
I. MỤC TIÊU:
	- Biết viết chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dịng cỡ vừa 1 dịng cở nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dịng cỡ vừa 1 dịng cở nhỏ ), Người ta là hoa đất (3 lần)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết lại chữ m ( kiểu 2) và từ ứng dụng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn tập viết:
a) Quan sát số nét, trình bày viết chữ N hoa ( kiểu 2)
+ Chữ N hoa gồm mấy li? - Chữ N gồm 5 li
+ Chữ N hoa gồm mấy net, là những nét nào? - Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- GV giảng quy trình viết vừa tô trong khung chữ.
Từ điểm đặt bút trên ĐKN5, ta viết nét móc hai đầu bên trái sao cho hai đầu đều lượn vào trong điểm dừng bút nằm tren ĐKN2. từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên đoạn nét móc ở ĐKN5 viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, điểm dừng bút ở giao điểm của ĐK2 và ĐK6
- GV giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu vào khung.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ N hoa vào trong khung
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng
- GV nói " Người ta là hoa đất" là cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
b) Quan sát và nhận xét:
+ Cụm từ người ta là đất nước có mấy chữ, là những chữ nào? - Có 5 chữ đó là: người, ta, là, hoa, đất.
+ Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ N hoa và cao mấy li? - Chữ g, l, h cao 2,5 li.
+ Các chữ còn lại cao mấy li? - Chữ t cao 1,5 li, đ cao 2 li, các chữ khác cao 1 li.
+ Khi viết chữ người ta viết nét nối giữa chữ N và Ư như thế nào? - Từ điểm cuối của chữ N rê bút lên điểm đàu của chữ Ư và viết chữ ư sao cho điểm đầu chữ ư trùng với điểm cuối của chữ N.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Bằng 1 con chư õ0
c) Viết bảng:
Yêu cầu HS viết chữ người vào bảng con.
* Hướng dẫn viết vào vở.
Gv hướng dẫn HS viết bài và chỉnh sửa lỗi.
GV thu và châms bài.
4. Củng cố:
	- Hôm nay tập viết các em học bài gì?
	- Cho HS lên bảng thi viết lại chữ N và cụm từ ứng dụng.
5 Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
	- Về xem lại bài.
	- Chuẩn vị bài sau.
Hát 
- 2 em lên bảng - HS viết nháp.
HS trả lời
HS trả lời
.
- Quan sát theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS đọc: 
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- Viết bảng
- HS viết bài.
HS trả lời
TẬP ĐỌC
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.
- Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lịng tơn kính của tồn dân với Bác. ( trả lời được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: tranh minh hoạ (SGK)
	- HS: Xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi 3 HS lên kiểm tra " chiếc rễ đa tròn" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
	GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Luyện đọc:
1. GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài ( như yêu cầu)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu
- Hướng dẫn HS đọc 1 số từ khó: quảng trường, khắp miền, vạn tuế, khoẻ khoắn, vươn lên, mịn, tôn kính
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn đọc 1 số câu dài.
- Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội/ đâm chồi/ phô sắc/ toả ngát hương thơm//
+ Trên bậc tam cấp / hoa dạ hướng. Hoa ngàu kết chùm/ đang toả ngát hướng thơm ngào ngạt//.
+ Cây và hoagấm vóc/ thiêng liêng/ viếng Bác//.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
* Tìm hiểu bài
- Câu 1: Kể tên các loài cây được trồng trước lăng Bác. - Vạn tuế, dầu nước, hoa lan.
- Câu 2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác. - Hoa lan, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hướng, hoa nhái, hoa mộc, hoa ngâu.
- Câu 3: Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? - Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng.vào lăng viếng Bác.
4. Củng cố:
	- Gọi 2 HS đọc lại bài văn với giọng trang nghiêm nhấn giọng ở cá từ gợi cảm thể hiện sự tôn kính với Bác.
	- Cây và hoa bene lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân đối với Bác như thế nào?
	( Cây và hoa từ khắp miền tụ hội về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân từ Bác chí Nam đối với Bác).
5. Dặn dò:
	- Về nhà tập đọc lại bài.
	- Chuẩn bị bài " bảo vệ như thế nào là tốt"
	- Nhận xét tiết học.
Hát 
 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
Hs nhắc lại tựa bài
- HS nối tiếp đọc từng câu
- HS luyện đọc từ khó 5 ->7 em
HS đọc
- HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4 ( 2 vòng)
HS trả lời
HS trả lời
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về ít hơn.	
Bài 1 Bài 2 (cột 1)Bài 3 (cột 1,24 )Bài 4
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: viết sẵn nội dung bài tập 3.
	- HS: vẽ sẵn hình trong bài tập 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi 3 HS lên kiểm tra và sửa bài tập - lớp làm nháp
	- Đặt tính và tính
a) 	456 - 124	;	673 - 212 
b) 	542 - 100	; 	264 - 153
c) 	698 - 104 	; 	789 - 163
	GV nhận xét HS.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp
* Hướng dẫn luyện tập.
- Bài 1: 
+ Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kêt quả của bài toán
- Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV chữa bài
- Bài 3: Giảm tải cột 4,6, cột cuối.
Yêu cầu HS tìm hiểu bài và hỏi 
+ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét 
- Bài 4: gọi 1 em đọc đề
Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.
Tóm tắt:
Thành công: 865 HS
Hữu Nghị ít hơn: 32 HS
Hữu Nghị ? HS
Giải 
Trường Hữu Nghị có số HS là:
865 - 32 = 833 (HS)
ĐS: 833 HS.
- Bài 5: Giảm tải.
4. Củng cố:
- Củng cố lại kiến thức đã học về cách đặt tính và tính.
5. Dặn dò:
	- Về xem lại bài.	
- Chuẩn bị bài " Luyện tập chung".
BCSS
3 HS lên sửa bài tập - lớp làm nháp
HS nhắc lại
- Bài 1/ 159
- HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đối chéo 
- 2 em trả lời
- 2 em lên bảng - lớp làm vở.
HS trả lời
HS trả lời
- 1 em lên bảng - cả lớp làm vào vở bài tập. 
- HS đọc đề toán.
HS làm vào vở
Đạo đức
 Bảo vệ loài vật có ích 
Tiết 2
I. MỤC TIÊU:	
	- Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích ở nhà, ở trường và ở nơi cơng cộng.
* HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ lồi vật cĩ ích.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ lồi vật cĩ ích.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhĩm.
- Động não.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
	- HS: làm theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống
 Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao su đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
+ Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường rủ đi bắn chim - Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài
+ Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì 2 bạn Ngọc và Trâm đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai. - Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
+ Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy mộtcon mèo con bị ngã xu- Lan vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ.
ống rãnh nước.
+ tình huống 4: Con lợn nhà em nuôi mới đẻ ra một đàn lợn con. - Em càn cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn
* Kết luận: Mỗi tình huống ó cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
4. Củng cố 
b) Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
- Khen ngợi cac em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
5. Dặn dò:
- về nhà xem lại bài
- Chuẩn vị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hành hoạt động nhóm. Sau đó các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
Hs nêu cách xử lí tình huống
.
Hs lặp lại
- HS kể trước lớp – cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.
Thứ năm ngày 16 tháng 04 năm 2015
Chính tả
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU:
	 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi.
 - Làm được BT(2) a/b
II. CHUẨN BỊ:
	-Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	-Gọi 3 em lên bảng – mõi em tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/gi.
-Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng.
GV nhận xét.
3. Bài mới
*Giới thiệu bài:
*Hướng dẫn viết chính tả:
a)Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-GV đọc mẫu lần 1
-Gọi 2 em đọc lại
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? -Cảnh sau lăng Bác
+ Những loài hoa nào được trong ở đây? -Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
+ Mỗi loài hoa có 1 vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm của chúng là gì? -Chúng cùng toả hương ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng.viếng Bác.
b) Hướng dẫn trình bày.
-Bài viết có mấy đoạn mấy câu? Có 2 đoạn, 3 câu.
+ Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất? - Trên bậc tam cấptoả hương ngào ngạt.
+ Chữ đầu câu viết thế nào? -Chữ đầu lùi vào 1 ô.
+ Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào? -Phải viết hoa các tên riêng: Sơn LA, Nam Bộ, Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
c) Hướng dẫn HS viết từ khó
-Đọc các từ ngữ khó trong bài. , Sơn LA, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt.
Yêu cầu HS viết các từ này.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả “ Trò chơi” tìm từ
-chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng cầm cờ. GV yêu cầu đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng ( 10 điểm). Trả lời sai trừ (5 điểm)
Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
.4 Củng cố – dặn dò:
	- GV cho HS viết lại một số từ các em viết cịn sai.
- GV nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
Hát 
HS viết
HS nhắc lại
-Theo dõi
-2 em đọc
HS trả lời
- HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
-3 em lên bảng – lớp làm nháp.
HS viết vào vở
HS viết vào bảng con.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ – DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
	 - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1);tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2).
 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn cĩ chỗ trống(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Bài tập 1 vết bảng lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	-Gọi 3 em lên viết câu của bài tập 3 tuần 30
	-Gọi HS dưới lớp đọc bài tập 2 tuần 30
	-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
3. Bài mới
*Giới thiệu:
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
1) Bài 1: 
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
-Gọi 2 em đọc từ ngữ trong dấu ngoặc.
-Gọi 1 em lên bảng gắn thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở bài tập TV2. Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm nào của Bác đạm bạc
Bác thích hoa huệ tinh khiết
Nhà Bác ..nhà sànđường vào nhà râm bụt.bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng (đạm bạc, tinh khiết, nhà sân, râm bụt, tự tay).
-Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu. -Tìm từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
-Tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ , phúc hậu
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút dạ cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận sau 7’ yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán phiếu của mình.
-Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống
-Yêu cầu HS tự làm
Một hôm Bác Hồ đến thăm 1 ngôi chùa. Lệ thường, ai cũng bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào
+ Vì sao ô trống thứ nhất điền dấu phẩy? -Vì một hôm chưa thành câu.
+ Vì sao ô trống thứ hai điền dấu chấm. - Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau viết hoa.
+ Ô trống thứ 3 điền dấu gì? -Điền dấu phẩy vì đến thềm chùa chưa thành câu.
-Dấu chấm viết ở đâu?
4. Củng cố:
	-Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2.
	-Gọi HS nhận xét câu của bạn.
	-Cho điểm từng em,
	-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	-Về xem lại bài.
	-Chuẩn bị bài sau.
Hát 
3 em lên viết 
HS dưới lớp đọc bài tập 2 
Hs nhắc lại
-1 em đọc yêu cầu
-2 em đọc từ ngữ.
-HS đọc đoạn văn sau khi điền từ.
HS trả lời
HS chia nhĩm
HS trả lời
-1 em lên bảng làm – cả lớp làm vào vở bài tập.
HS trả lời
HS trả lời
5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	- Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số cĩ đến ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số trịn trăm.
Bài 1(phép tính 1,2,4)Bài 2(phép tính 1,2,3)Bài 3 (cột 1,2 )Bài 4 (cột 1,2
II. CHUẨN BỊ
	-Bảng vẽ hình bài tập (có chia ô vuông)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	-Gọi vài em lên kiểm tra và làm bài tập.
	-Đặt tính rồi tính
a) 456 – 124 	;	673 + 212
b) 542 + 100	;	246 153
c) 698 – 104	;	704 + 163.
	Gọi 3 em lên bảng – HS lớp làm vào nháp.
	GV nhận xét 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
*Hướng dẫn thực hành:
-Bài 1, 2, 3:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
-Bài 4: 
Bài tập yêu cầu ta làm gì? -Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS tự làm bài
GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiên phép tính.
-Bài 5: Giảm tải.
4. Củng cố:
	-GV cho HS làm bài tập hổ trợ những phần kiến thức còn yếu.
	-Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
5. Dặn dò:
	-Nhận xét tiết học.
BCSS
3 em lên kiểm tra và làm bài tập.
lớp làm vào nháp.
HS nhắc lại
-Bài 1, 2, 3/160
-HS cả lớp làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
HS trả lời
-3 em lên bảng, cả lớp làm vở bài tập
 HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
Tự nhiên – xã hội
MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU
	-Biết được những điều cơ bản về mặt trời: có dạng khối cầu, ở xa trái đất, phát ra ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng trái đất.
	-HS có thói quen không nhìn trực tiếp vào mặt trời để tránh làm tổn thương mắt.
II. CHUẨN BỊ
	-GV: bài dạy, tranh minh họa về mặt trời.
	-HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp
* Hoạt động 1: Hát và vẽ mặt trời theo hiểu biết
-GV gọi 1 em hát bài “Cháu vẽ ông mặt trời”
*Hoạt động 2: Em biết gì về mặt trời.
Hỏi: Em biết gì về mặt trời?
-GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lapï) lên bảng và giải thích thêm.
+ Mặt trời có dạng hình cầu giống quả bóng.
+ Mặt trời có màu đỏ, sáng rựa, giống quả bóng lửa khổng lồ
+ Mặt trời ở rất xa trái đất
Hỏi: khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? Vì sao? -Không rất tối- vì khi đó không có ánh sáng mặt trời chiếu sáng
-Và

File đính kèm:

  • docGiao_an_tuan_31_lop_2_nam_2014_2015.doc