Lịch báo giảng tuần 27 lớp 2
I. Mục tiêu.
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặc dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết lên từng bài tập.
- Trang phục cho HS chơi trò mở rộng vốn từ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn Định: BCSS.
2. KT bài cũ:
KT đọc khoảng 7, 8 em.
- HS lên bóc thăm và đọc đoạn bài bác thăm và trả lời câu hỏi trong bài đọc.
- GV nhận xét ghi điểm.
lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ thế nào? ( Cần đáp với lời lịch sự, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi, làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi ) – gọi HS thực hànhtừ đôi ở tình huống a. HS1: Xin lỗi bạn/ mình trót làm bẩn quần áo của bạn. HS2 đáp: Thôi không sao, mình sẽ giặt ngay/ lần sau bạn đừng chạy qua vũng nước khi có người đi bên cạnh. Thôi cũng không sao ạ! Bây giờ chị hiểu em là được/ lần sau chị đừng trách vội nhé. Tình huống c. Dạ không có chi/ Dạ không sao đâu bác ạ/ không sao đâu lần sau có gì bác cứ gọi/ Củng cố – dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài – chuẩn bị bài sau. Tiếng việt Ơn tập giữa kì 2 (Tiết 4 ) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về chim chĩc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một lồi chim hoặc gia cầm (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi các bài tập Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KT bài cũ: KT dụng cụ môn học của học sinh. Nhận xét. 3.Bài mới. - Giới thiệu: Hôm nay chúng ta ôn tiết 4 * Hướng dẫn ôn tập. 1 . Kiểm tra đọc , học thuộc lòng. 2. Trò chơi mở rông vốn từ về chim chóc. - HS nêu yêu cầu bài tập 1 - GV nói thêm các loài gia cầm gà, vịt, ngan, ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim . - GV hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi mở rông vốn từ. - Chia lớp thành 4 nhóm( Mỗi nhóm tự chọn cho mình một loài chim hay gia cầm. -Con vịt lơng màu gì? Vàng ươn, óng như tơ lúc nhỏ, đốm trắng khi trưởng thành - Mỏ vịt màu gì? - Vàng + Chân vịt như thế nào? - Chân có màng để bơi + Con vịt đi như thế nào? - Đi lạch bà lạch bạch + Con vịt cho con người cái gì? - Thịt và trứng - Yêu cầu nhóm trưởng viết nhanh vào giấy và dán lên bảng Tương tự các nhóm hỏi đáp nhanh dần về các con vật mình chọn , thư ký ghi những con vật dán lên bảng. 3. Viết đoạn ngắn khoảng 3 , 4 câu về loài chim hoặc gia cầm. - Yêu cầu học sinh tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết để viết. - GV yêu cầu học sinh nêu miệng. - GV nhận xét sửa sai - Gv chấm điểm 1 số vở. 4. Cũng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị tiết sau ( ôn tập) Hát - 7 , 8 em lên bóc thăm ( như tiết 1 ) - 1 Học sinh nêu yêu cầu. - Nhóm trưởng yêu cầu bạn trong nhóm trả lời câu hỏi - Nhóm 1 trình bày, cịn lại nhận xét - Cả lớp tìm loài chim để phát biểu ý kiến. Toán Số 0 trong phép nhân và chia Mục tiêu: Biết được số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0. Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Biết số 0 chia cho số nào khác khơng cũng bằng 0. Biết khơng cĩ phép chia cho 0. * HS cần làm bài 1,2,3. Đồ dùng dạy học. GV: bài dạy. HS: Dụng cụ môn học. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KT bài cũ: Gọi vài HS lên KT và trả lời câu hỏi. Em hãy nêu lại qui tắc số 1 trong phép nhân và phép chia. GV ghi bảng và gọi HS tính kết quả. 2 × 1 = 2 4 × 1 = 4 2 : 1 = 2 4 : 1 = 4 3 × 1 = 3 5 × 1 = 5 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5 GV nhận xét. 3. Bài mới. * GTB: Hôm nay các em sẽ học tiếp bài “số 0 trong phép chia”. - GV ghi tựa bài lên bảng lớp. * Giảng bài. 1) Giới thiệu phép nhân có thừa số 0. - Dựa vào ý nghĩa của phép nhân. GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. + 0 lấy 2 lần thì ta phải làm sao? - GV viết lên bảng 0 × 2 = 0 + 0 = 0 Ta công nhận 2 × 0 = 0 - Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. - GV Y/c HS nhận xét bằng lời. Vài em nhắc lại. Tương tự GV ghi bảng và hỏi. + 0 lấy 3 lần thì ta làm như thế nào? - Ta lấy 3 số 0 cộng lại GV ghi bảng. 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 3 = 0 3 × 0 = 0 - GV cho HS nêu bằng lời. Ba nhân không bằng không, không nhân ba cũng bằng không. - GV cho HS nhận xét để có: + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. 2) Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu: GV ghi bảng và nói. 0 : 2 = 0 vì 0 × 2 = 0 ( thương nhân số chia bằng số bị chia ). - Tương tự Y/c HS làm. 0 : 3 = 0 vì 0 × 3= 0. ( thương nhân số chia bằng số bị chia ). 0 : 5 = 0 vì 0 × 5 = 0. ( thương nhân số chia bằng số bị chia ). - Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. + Vậy số 0 chia cho số nào khác 0 thì như thế nào? - Cho vài em nhắc lại bài học. GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0. * GV nêu chú ý: “ không thể chia cho 0”. * Thực hành. - Bài 1: Tính nhẩm. 2 em lên bảng – lớp làm bảng con. 0 × 4 = 0 0 × 9 = 0 4 × 0 = 0 9 × 0 = 0 - Bài 2: Tính nhẩm. 0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0. - Bài 3: HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. 0 × 5 = 0 3 × 0 = 0 0 : 5 = 0 0 : 3 = 0 - Bài 4. Giảm tải 4Củng cố: Hôm nay các em học bài gì? Số 0 nhân với số nào ( hay số nào nhân với 0 ) thì kết quả ra sao? Số 0 chia cho số nào khác 0 thì kết quả ra sao? GV nhận xét 5Dặn dò. Nhận xét tiết học Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Hát HS nêu qui tắc và làm bài HS nhắc tựa bài HS trả lời - HS nêu. - HS nhận xét. - Vài em nhắc lại. - Nhiều HS nhắc lại. HS làm - HS làm 2 em lên bảng – HS dưới làm bài vào vở HS trả lời Thứ tư ngày 18/03/2015 ÔN TẬP GIỮA KÌ II ( TIẾT 5) I. MỤC TIÊU: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (BT2, BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: bài dạy - HS: vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn ôn tập 1/ Kiểm tra tập đọc ( như tiết 1) 2/ Tìm bộ phận câu hỏi trả lời câu hỏi " như thế nào? " (miệng) - Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT 1 - Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bộ phận trả lời cho câu hỏi " Như thế nào?" a) Đỏ rực; b) nhởn nhơ. 3/ đặt câu cho bộ phận câu được in đậm ( viết) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Chim đậu như thế nào trên cành cây? b) Bông cúc sung sướng như thế nào? 4/ Nói đáp lời của em ( miệng) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nói: bài tập yêu cầu các em đáp lời khẳng định, phủ định. - Cho HS thảo luận từng đôi ở tình huống a) - HS1 ( vai ba) Tói nay ti vi chiếu bộ phim em thích. Thắng này, giờ tối nay ti vi sẽ chiếu bộ phim " Hãy đợi đấy" HS2 (vai con) đáp: Hay quá! Cảm ơn bố/ cám ơn ba - Cho HS thực hành đối đáp các tình huống còn lại. - Tình huống b Thật ư? Cảm ơn bạn nhé! Mình mừng quá! Rất cảm ơn bạn. - Tình huống c: Thưa cô thế ạ! Tháng sau chúng em sẽ có gắng nhiều hơn Tiếc quá! Tháng sau, nhất định chúng em sẽ cố gắng hơn/. 4. Củng cố: GV nêu tình huống GV nhận xét 5 Nhận xét – dặn dị Nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài sau Hát HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 1 em đọc yêu cầu bài tập 1. - 2 em lên bảng - lớp làm nháp. - 1 em nêu yêu cầu - 2 em lên bảng - cả lớp làn vào vở bài tập. 1 em đọc yêu cầu bài tập và nêu 3 tình huống trong bài. - HS thảo luận từng đôi. - HS thảo luận từng đôi - HS thảo luận từng đôi Hs trả lời ÔN TẬP GIỮA KÌ II ( TIẾT 6) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về muơng thú( BT2); kể ngắn được về con vật mình biết (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. - HS: vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn ôn tập: 1/ Kiểm tra học thuộc lòng: Từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. - GV nhận xét. 2/ Trò chơi mở rộng vốn từ về muôn thú (miệng) - GV nêu HS nêu yêu cầu cách chơi - GV chia lớp 2 nhóm A -B tổ chức cách chơi như sau. + đại diện nhóm A nói tên con vật ( con hổ): các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hạot dộng hay đặc điểm của con vật đó (VD: vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khoẻ mạnh, được gọi là " chúa rừng xanh") GV ghi lại lên bảng những ý kiến đúng. + (đổi lại): đại diện của nhóm B nói tên con vật, các thành viên nhóm A phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó. - Hai nhóm phải nói được về 5, 7 con vật. GV ghi ý kiến HS lên bảng cho 2, 3 HS đọc lại. Hát - 10 -> 12 em - HS đọc khổ, cả bài - HS nêu cách chơi - cả lớp đọc thầm. Hổ Khoẻ, hung dữ, vồ mồi mạnh, gọi là ' chúa sơn lâm" Gấu To, khoẻ, hung dữ, dáng đi phục phịch, thích ăn mật ong Cáo Đuôi to dài, rất đẹp, nhanh nhẹn, tinh ranh Khỉ Leo trèogiỏi, tinh khôn, bắt chước tài giỏi.. Ngựa Bờm đẹp, 4 cẳng thon, dài, phi nhanh như bay Thỏ Lông đen, nâu hoặc trắng, mắt đỏ, đen, ăn cỏ, củ cải. 3. Thi kể chuyện về các con vật mà em biết ( miệng) - Một số HS nói tên con vật các em chọn kể. - GV nhắc HS: có thể kể một câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật; cũng có thể kể một vài nét về hình dáng, hoạt động của con vật mà em biết. Tình cảm của em đối với con vật. - HS nối tiếp nhau kể. GV và lớp bình chọn người kể tự nhiên và hấp dẫn. VD: Tuần trước, bố mẹ đưa em đi chơi công viên. Trong công viên lần đầu em đã thấy con hổ. Con hổ lông vàng có vằn đen. Nó rất to, đi lại chậm rãi, vẻ hung dữ. Nghe tiếng nó gầm gừ, em rất sợ, mặc dù biết nó đã bị nhốt trong chuồng. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiết sau " ôn tập" (tiếp). Toán Luyện tập I. MỤC TIÊU: Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. Biết thực hiện phép tính cĩ số 1, số 0. * HS cần làm bài 1,2. Cịn lại HS khá, giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy. - HS: dụng cụ môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn thực hành Bài tập 1: HS tính nhẩm và nêu kết quả 1 x 1 = 1 ; 1 : 1 = 1 1 x 2 = 2 ; 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ; 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ; 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ; 5 : 1 = 5 ; .. 1 x 10 = 10 ; 10 : 1 = 10 Bài tập 2: - HS tính nhẩm ( theo cột) a) HS phân biệt 2 dạng: + Cộng có số hạng 0 + Nhân có thừa số 0 a) 0 + 3 = 3 b) 5 + 1 = 6 3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 b) HS phân biệt 2 dạng + Phép cộng số hạng 1 + Phép nhân có thừa số 1 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 1 x 5 = 5 5 x 1 = 5 c) Phép chia có số chia là 1; phép chia có số bị chia là 0. 4 : 1 = 4 0 : 2 = 0 0 : 1 = 0 1 : 1 = 0 *HS khá giỏi Bài tập 3: HS tìm kết quả tính trong ô chữ nhật rồi chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ô tròn. 2 - 2 3 : 3 5 - 5 5 : 5 3 - 2 - 1 1 x 1 2 : 2 : 1 0 1 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Hát - Bài 1/134 HS làm bài HS tính nhẩm HS làm bài Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. * HS khá giỏi: Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. * Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác. - Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhàn người khác. * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Thảo luận nhĩm. - Động não. - Đĩng vai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài dạy, tranh minh họa - HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: 3. Bài mới Giới thiệu bài: a) Họat động 1: thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác? - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến nhà người khác - Gọi đai diện các nhóm trình bày kết quả VD: các việc nên làm + Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà + Lễ phép chào hỏi người trong nhà + Nói năng nhẹ nhàng, rõ ràng + Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ trong nhà - Các không nên + Đập cửa ầm ĩ + Không chào hỏi mọi người trong nhà + Chạy lung tung trong nhà + Nói cười ầm ĩ + Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà - GV dặn HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự b) Họat động 2: xử lí tình huống - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu - Yêu cầu HS đọc bài làm của mìnhư - Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP - Họ và tên: - Lớp: . Đánh dấu + vào ô trống thể hiện thái độ của các em a) Hương đến nhà Ngọc chơi, thấy trong tủ của Ngọc có búp bê người mẫu rất đẹp, Hương liền lấy ra chơi. ¨ đồng tình ¨ phản đối ¨khôngbiết Khi đến nhà Tâm chơi, gặp bà Tâm ở quê mới ra, Chi không iết chào mà lánh xa cho rằng không cần hỏi bà nhà quê ¨ đồng tình ¨ phản đối ¨khôngbiết Khi đến nhà An chơi, Giang tự ý bật ti vi đã đến giờ phim hoạt hình mà Giang không thể không xem. ¨ đồng tình ¨ phản đối ¨khôngbiết Viết lại cách cư xử của em trong những trường hợp sau: a) Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà bạn đang có người ốm b) Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đang chơi ở nhà bạn. c) Em đang chơi nhà bạn thì có khách của bố mẹ bạn đến chơi GV nhận xét chốt ý 4. Củng cố Hơm nay học bài gì? Vì sao phải lịch sự khi đến nhà người khác 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau Hát HS nhắc lại - Chia nhóm , phân công nhóm trưởng, thư kí và tiến hành thảo luận theo yêu cầu. - Một nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung, nếu thấy nhóm bạn còn thiếu - Nhận phiếu và làm bài cá nhân - Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét - Theo dõi và sửa chữa nếu bài mình sai - HS đánh dấu HS viết cách cư xử từng trường hợp HS trả lời Thứ năm ngày 19/03/2015 Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA KÌ II ( TIẾT 7) I. MỤC TIÊU: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao?(BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy. - HS: vở bài tập TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn ôn tập 1/ Kiểm tra học thuộc lòng ( như tiết 6) 2/ Tìm bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi " vì sao" (miệng) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp và GV cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bộ phận trả lời cho câu hỏi " vì sao" a) Là vì khát b) Vì mưa to. 3/ Đặt câu cho bộ phận in đậm. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét bài làm trên bảng - chốt lại lời giải đúng. a) Bông cúc héo lả đi vì sao? Vì sao bông cúc héo lả đi? b) Vì sao đến mùa đông, ve không có gì ăn? Đến mùa đông, ve không có gì ăn vì sao? Đến mùa đông, vì sao ve khong có gì ăn? 4/ Nói lời đáp của em ( miệng) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nói: bài tập yêu cầu các em nói lời đáp lời đồng ý của người khác. - Yêu cầu HS thảo luận từng cặp ở tình huống a) VD: HS1 ( vai HS) . Chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan văn nghệ của lớp em nhân ngày nhà giáo 20/11 HS2 ( vai hiệu trưởng) . Thầy nhất định đến. Em yên tâm/ cảm ơn các em. thầy sẽ đến * Tương tự với các tình huống a, b, c GV khen ngợi những em nói tự nhiên a) Đáp: thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy/ b) Chúng em cảm ơn cô/ ôi, thích quá! Chúng em xin cảm ơn cô/ Từ lâu chúng em mong được đi thăm viện bảo tàng c) Con cảm ơn mẹ / ồ, thích quá con sẽ được đi chơi cùng mẹ 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sao " ôn tập" (tiếp) Hát - 10 -> 12 em - 1 em đọc yêu cầu - 2 em lên bảng làm- lớp làm vào nháp. - HS đọc kĩ yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở bài tập. - 3 em lên bảng làm bài - Cả lớp sửa theo lời giải đúng. - 1 HS đọc 3 tình huống ************************************* ÔN TẬP GIỮA KỲ II ( TIẾT 8) I. MỤC TIÊU: Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII(nêu ở tiết 1). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài dạy - HS: làm theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn ôn tập 1/ Ôn tập học thuộc lòng 2/ Trò chơi ô chữ - GV gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - GV nói: đây là kiểu bài các em đã làm quen từ KHI chỉ khác ở nội dung. - GV treo bảng 1 tờ phiếu khổ to đã kẻ ô chữ chỉ bảng; nhắc lại cách làm. - Bước1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì. VD: Người cưới công chúa Mị Nương có 7 chữ cái. - Bước 2: GV ghi từ vào các cột ô trống ở hàng ngang - mỗi ô viết một chữ cái. - Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào. - GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đãkẻ ô chữ - mời 3, 4 nhóm HS lên bảng tiếp sức. - GV nhận xét, sửa chữa kết luận nhóm thắng cuộc. Dòng 1: Sơn tinh Dòng 2: Đông Dòng 3: Bưu điện Dòng 4: Trung thu Dòng 5: Thư viện Dòng 6: Vịt Dòng 7: Hiền Dòng 8: Sông Hương Ô chữ hàng dọc: Sông Tiền - GV hỏi: sông Tiền nằm ở miền nào của đất nước? - GV bổ sung thêm: song Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là một trong 2 nhánh lớn của sông Me Công chảy vào VN ( nhánh còn lại là sông Hậu) năm 2000 cầu Mỹ Thuận to đẹp được bắc qua sông Tiền được khánh thành. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sao " luyện tập CT -TLV". Hát HS nhắc tựa bài - 1 em đọc - cả lớp đọc thầm quán át và điền - HS trao đổi theo cặp - nhóm các em làm vào vở bài tập - nháp. - HS lên bảng mỗi em mang theo tờ giấy đã ghi lời giải điền nhanh 1 từ vào 1 dòng ngang sau đó chuển bút cho bạn khác trong nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kế
File đính kèm:
- Giao_an_lop_1_tuan_27_nam_2014_2015.doc