Lịch báo giảng tuần 12 lớp 4

I-Mục tiêu:

 Hiểu biết về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam.

 Kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo, phát huy truyền thống “Tôn sư trọng đạo”.

II- Các hoạt động:

 *Hoạt động 1: Thảo luận

- Bạn hãy cho biết ý nghĩa ngày 20/11

- Bạn hãy cho biết những câu ca dao, tục ngữ nói về người thầy.

- Bạn hãy kể những kỉ niệm về một người thầy, cô.

- Bạn hãy đọc một bài thơ nói về thầy cô giáo.

 *Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ

- Một số tiết mục văn nghệ nói về thầy, cô giáo

 * Hoạt động 3: Kết thúc

 

doc14 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 12 lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
 Cách ngôn: Học thầy không tày học bạn
Thứ/ Ngày
 Môn học
Tên bài dạy
 Hai
10/11
HĐTT
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Ôn chủ điểm
“ Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi’’
Nhân một số với một tổng 
Hiếu thảo với ông bà cha mẹ(Tiết 1)
Ba
11/11
Khoa
Luyện t-c
Toán
Luyện TV
MRVT: Ý chí- Nghị lực 
Nhân một số với một hiệu
Luyện các bài tập làm văn đã học trong hai tuần
Tư
12/11
Tập đọc
Toán 
Khoa
TLV
Vẽ trứng
Luyện tập
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Năm
13/11
LT&C
Toán
Kĩ thuật
Kể chuyện
Tính từ(TT)
Nhân với số có hai chữ số
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Sáu
14/11
TLV
Toán
Kể chuyện ( Kiểm tra viết)
Luyện tập
Chính tả
LTT
HĐTT
Người chiến sĩ giàu nghị lực
Luyện một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu. toán có lời văn
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2014
 Hoạt động tập thể: ÔN CHỦ ĐIỂM: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I-Mục tiêu:
 Hiểu biết về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam.
 Kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo, phát huy truyền thống “Tôn sư trọng đạo”.
II- Các hoạt động:
 *Hoạt động 1: Thảo luận
Bạn hãy cho biết ý nghĩa ngày 20/11
Bạn hãy cho biết những câu ca dao, tục ngữ nói về người thầy.
Bạn hãy kể những kỉ niệm về một người thầy, cô.
Bạn hãy đọc một bài thơ nói về thầy cô giáo.
 *Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ
Một số tiết mục văn nghệ nói về thầy, cô giáo
 * Hoạt động 3: Kết thúc
.
Tập đọc 	“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I/Mục tiêu:
-Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
 KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu. 
II/ Đồ dùng dạy - học :Tranh minh hoạ nội dung trong bài học
-Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Bài cũ:
-Bài “Có chí thì nên” 
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Luyện đọc:
-Gọi 1 HS đọc cả bài.
-GV chú ý sửa lỗi phát âm và hướng dẫn HS đọc câu văn dài
-Câu 2/116 SGK
-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài
b/HĐ2: Tìm hiểu bài:
-Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
-Câu 1/ 116 SGK
-Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người rất có ý chí ?
-Câu 2/116 SGK
-Câu 3/116 SGK( K,G)
-Câu 4/116 SGK
c/HĐ3:: Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: (Bưởi mồ côi cha vẫn không nản chí)
- GV đọc diễn cảm đoạn văn trên.
-Bài văn nói lên điều gì ?
5 Củng cố, dặn dò :
-Yêu cầu HS chuẩn bị: Vẽ trứng.
- HS đọc và trả lời
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm. 
- 4 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
- HS đọc từ khó.
- HS đọc chú giải
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc toàn bài 
-Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong.
-Làm thư kí cho một hãng buôn
-Có lúc mất trắng tay nhưng anh vẫn không nản chí .
-Khách đi tàu của ông ngày càng đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp đã bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa, thuê kĩ sư giỏi trông nom.
-Là những người giành được thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
-Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí , nghị lực, có chí trong kinh doanh.
-4 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
-HS nêu ý nghĩa của bài (mục I)
 Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014
Tập đọc : VẼ TRỨNG
I/Mục tiêu:
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nác- đô đa Van-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần)
-Hiểu các từ ngữ trong bài: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục Hưng
-Hiểu ỹ nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
II/Đồ dùng dạy học:Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trong SGK.
III/Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Vua tàu thuỷ “Bạch Thái Bưởi”
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Luyện đọc:
-GV chú ý sửa lỗi phát âm , giải nghĩa từ 
-GV đọc mẫu .
b/HĐ2: Tìm hiểu bài:
-Câu 1/120 SGK 
-Câu 2/120 SGK 
-Câu 3/120 SGK 
-Câu 4/120 SGK 
*Ý chính của bài là gì ? 
c/HĐ3: Đọc diễn cảm
HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn : Thầy Vê-rô-ki-ôkhổ công mới được.
3/Củng cố dặn dò:
 Câu chuyện về nhà danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì ?
-Bài sau : Người tìm đường lên các vì sao.
-2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
-2 HS đọc nối tiếp đoạn:
4HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-HS luyện đọc từ khó .
-HS luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc toàn bài.
-Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
-Để biết cách q/s một sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
-Trở thành danh hoạ kiết xuất , các tác phẩm của ông được trân trọng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới , là niềm tự hào của toàn nhân loại.
-Ông thích học vẽ và có tài bẩm sinh.
-Ông có người thầy tài giỏi.
-Ông có chí quyết tâm học vẽ
*Nguyên nhân quan trọng nhất là: Sự khổ công luyện tập.
-HS đọc mục I
-2 HS đọc toàn bài
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp
-HS nêu : phải biết khổ công rèn luyện mới thành tài
Chính tả: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I/Mục tiêu : 	
-Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. 
-Làm bài BTCT phương ngữ 2a/b, hoặc bBT do GV soạn.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a, hoặc 2b để các nhóm thi tiếp sức.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Bài cũ: Bài 3/106
2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1 :Hướng dẫn nghe-viết
-GV đọc bài chính tả Người chiến sĩ giàu nghị lực
-Đoạn văn viết về ai?
-Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động ?
-GV đọc từ khó: 
-GV đọc cho HS viết bài.
-GV đọc lại toàn bài chính tả
-GV chấm chữa 6-7 em. Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nêu nhận xét chung
b/HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
-Bài tập 2b/117 SGK: Cá nhân
Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
Gọi 1 HS lên bảng làm 
3/Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện.
-Bài tập về nhà : Bài 2a
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-HS lắng nghe
-Về hoạ sĩ Lê Duy Ứng
-Lê Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình
-HS viết vào bảng con: Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, quệt máu, Bác Hồ
, hoạ sĩ, 30 triển lãm, đoạt 5 giải thưởng.
-Cả lớp viết vào vở. Một em viết trên bảng.
-HS dò lại bài
-HS đổi vở theo cặp soát lỗi cho nhau.
HS đối chiếu SGK sửa những từ viết sai bên lề trang vở.
-HS đọc thầm yêu cầu bài
-Lớp làm vào vở bài tập
-Lớp nhận xét :
*BT b: Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, thịnh vượng.
Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I/ Mục tiêu: 	
-Dựa vào gợi ý sgk, biết chọn và kể lại được câu chuyện, (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
-Hiểu câu chuyện và nêu được nôị dung chính của truyện.
II Tài liệu và phương tiện :
-Một số truyện viết về người có nghị lực (gv và HS sưu tầm), truyện cổ, truyện ngụ ngôn, truyện danh ngôn, truyện cười, truyện thiếu nhi	
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Bài cũ: Gọi 2 HS kể lại 2 đoạn của truyện : “Bàn chân kì diệu”
a/HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
-Y/c 1 HS đọc đề bài
-Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
Y/c HS giới thiệu những chuyện các em đã sưu tầm được người có nghị lực
-Y/c HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể
-Y/c 2 HS đọc gợi ý 3 trên bảng
GV hướng dẫn HS cách kể, giới thiệu,
b/HĐ2: HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV nhận xét
3/Củng cố - dặn dò:-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-1 em đọc
- 4 HS thực hiện nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
VD:
Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay
Lê Duy Ứng trong truyện “ Người chiến sĩ giàu nghị lực”
-Lần lượt từng em giới thiệu
VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
 Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện tôi thích nhất, đó là chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí.
2 Em đọc.
-HS kể trong nhóm
-HS thi kể trước lớp
-Lớp nhận xét.
 Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ-NGHỊ LỰC 
I/Mục tiêu : 
-Biết thêm 1 số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ hán việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa(BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng 1 số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trốn trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của 1 số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ : Tính từ
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề 
a/HĐ1 : Bài tập 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV gọi 1 HS lên bảng làm 
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV)
b/HĐ2 : Bài tập 2 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
-GV hỏi: Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào ?
-Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ?
-Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ nào ?
c/HĐ3 : Bài tập 3 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
-GV nhận xét - chốt lời giải đúng 
d/HĐ4: Bài tập:4 HS đọc nội dung bài tập 
-GV giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ (SGV)
-GV nhận xét chốt ý đúng(SGV) 
3/Dặn dò: 
-HTL các câu tục ngữ ở BT4 
-2 HS lên bảng trả lời
-HS xác định yêu cầu bài 
-Lớp làm vào vở bài tập:
*N1: Chí có nghĩa là rất, hết sức: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
*N2: Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi 1 mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
-HS hội ý theo cặp và trả lời: Dòng b là đúng nghĩa của từ nghị lực
-Kiên trì
-Kiên cố
-Chí tình, chí nghĩa 
-Lớp làm vào vở bài tập: 
*Thứ tự các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
 -HS suy nghĩ, phát biểu
a/Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả giúp con người vững vàng hơn
b/Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ 2 bàn tay trắng
c/Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn
TUẦN: 12 Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu TÍNH TỪ (TT) 
I/Mục tiêu : 
-Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất( ND ghi nhớ).
-Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được 1 số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).
II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn nội dung 6 câu ở bài tập 1,2 phần nhận xét
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ : Tính từ
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề 
a/HĐ1 : Phần nhận xét
*BT1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV)
*Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
-Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất ?
b/HĐ2 : Ghi nhớ
c/HĐ3: Luyện tập
*Bài tập 1: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu nội dung của bài 
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-GV nhận xét - chốt lời giải đúng
*Bài tập 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
-GV nhận xét chốt ý đúng(SGV) 
*Bài tập 3: Gọi 1 Hs đọc y/c bài
3/Dặn dò: 
-Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực
-2 HS lên bảng trả lời
-HS xác định yêu cầu bài 
-HS suy nghĩ, phát biểu:
a/Tính từ trắng mức độ trung bình
b/Từ láy trăng trắng mức độ thấp
c/Từ ghép trắng tinh mức độ cao
-HS hội ý theo cặp và trả lời: 
a/Thêm từ rất vào trước tính từ trắng
b,c/Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng.
-HS trả lời . 
-Vài HS đọc ghi nhớ SGK
-Lớp làm vào vở bài tập: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà trắng ngọc,ắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn.
-HS thảo luận nhóm và trình bày trước lớp
-Lớp nhận xét
-HS suy nghĩ đặt câu
-HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt 
-Lớp nhận xét 
Tập làm văn: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I/Mục tiêu : 
-Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).
-Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III).
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi hai cách kết bài .
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Gọi hai HS làm lại BT3.
2. Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1: Phần nhận xét .
*Bài 1,2: Gọi 1 HS đọc y/c BT1,2
-Gọi 2 HS đọc truyện: “Ông Trạng thả diều”
*Bài 3: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập
*Bài 4: 
*GV chốt lại: Có 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp 
*Ghi nhớ:GV y/c HS đọc phần ghi nhớ .
b/HĐ2: Luyện tập 
*Bài 1: Học sinh đọc y/c đề bài 
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài
của truyện : Rùa và Thỏ
-GV chốt ý:: Cách a: mở bài trực tiếp,cách b, c, d: Mở bài gián tiếp
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
*Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập.
-Hỏi : Có thể MBGT bằng lời của ai. 
GV đọc bài tham khảo (SGV/338)
3. Củng cố dặn dò . 
-Hai HS lên trình bày .
-HS đọc thầm truyện: “Ông Trạng thả diều” tìm phần kết của truyện.: “Thế rồi vua mở khoa thi ...đến nước VN ta”
-HS suy nghĩ phát biểu: 
VD: Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời dạy của ông cha: “Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững”...
-1 HS đọc lại đoạn mở bài-Lớp đọc thầm 
-1HS đọc .
-HS trao đổi theo cặp so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước.
-Cách mở bài thứ hai không kể ngay vào sự việc 
bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
-2 em đọc- lớp nhẩm =>thuộc 
-4 học sinh đọc 4 đoạn a, b, c, d 
-HS suy nghĩ phát biểu 
a : MBTT
b, c, d : MBGT. 
-Lớp đọc thầm trả lời : MBTT là kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện : Bác Hồ ở Sài Gòn có 1 người bạn là bác Lê .
-Của người kể chuyện hoặc của bác Lê .
-HS thực hành viết lời mở bài gián tiếp
-HS nối tiếp nhau trình bày 
 Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2014
Tập làm văn: KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu: 
-Viết được bài văn kể chuyện đúng yc đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc).
-Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu).
II/ Đồ dùng : Viết sẵn 3 đề bài (SGK) để HS chọn và làm .
III/ Hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS 
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: Giới thiệu bài .
a/ HĐ1: HDHS cách làm bài kiểm tra.
b/ HĐ2: Cho HS làm bài.
H Đ3: Thu bài chấm điểm.
3. Củng cố ,dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Trả bài văn kể chuyện
*HS đọc 3 đề bài GV đã ghi ở bảng .
*Chọn 1 trong 3 đề để làm.
*HS làm bài theo đề đã chọn; Bài làm có đủ 3 phần của bài văn kể chuyện. Diễn đạt câu đúng ngữ pháp , lời kể tự nhiên , chân thật .
* Trình bày bài sạch sẽ .
*Nộp bài
LUYỆN T-V: LUYỆN CÁC BÀI TẬP LÀM VĂN ĐÃ HỌC TRONG TUẦN 
 I- Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố lại các bài tập làm văn đã học trong tuần
 II-Các hoạt động D-H
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: củng cố kiến thức
- Có mấy cách mở bài?
- Có mấy cách kết bài?
HĐ2: Luyện tập
-HD hs làm bài vào VBT.
GV cho HS đọc 3 đề bài trang 124
- GV chấm bài, nhận xét
HS trả lời
-HS đọc đề
-HS chọn một trong 3 đề làm vào vở
.
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN CÁC BÀI TẬP LÀM VĂN ĐÃ HỌC TRONG HAI TUẦN
I-Mục tiêu:
 Giup học sinh củng cố lại cách mởbaif trong bài văn kể chuyện.
 II- Lên lớp:
Hoạt động 1: Ôn lí thuyết
 Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện? Đó là những cách mở bài nào? 
Thế nào là mở bài gián tiếp, trực tiếp?
Hoạt động 2: Luyện tập
 Kểl lại câu chuyện: “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp.
Luyện đọc,viết: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐÃ HỌC TRONG HAI TUẦN
I- Mục tiêu:
 Giup học sinh củng cố lại các loại từ đã học.
II- Lên lớp:
 Hoạt động 1: Ôn lí thuyết
Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
 Hoạt động 2: Luyện tập
Hướng dẫn học sinh làm bài vở bài tập.
Bài 1,2,3/44 Sách bài tập Luyện từ và câu nhà xuất bản Thuận Hoá.

File đính kèm:

  • docVUA_TAU_THUY_BACH_THAI_BUOI.doc