Lịch báo giảng tuần 10 lớp 2

Tiết 1

 1. 1.ổn định :(1’)

2.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nhận xét bài kiểm tra

3.Bài mới:(1’) GTB ,ghi bảng

Hoạt động 1: (15’)Luyện đọc

* GQMT 1.2

-GV đọc mẫu toàn bài

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

-GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.

- Theo dõi , sửa sai

- HD cách đọc ngắt nhịp

 

doc28 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần 10 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố :(3’)
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò ( 1’)
-Chuẩn bị bài: 11 trừ đi một số : 11 – 5
- Hát
- “Luyện tập”
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
x + 8 = 10 30 + x = 58
x = 10 – 8 x = 58 - 30
x = 2 x = 28
“Số tròn chục trừ đi một số”
- HS nêu lại bài toán
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả
-
 40 
 8 
 32 
- HS nhắc lại.
- HS thực hiên tương tự
Bài 1: Tính
 60 50 90 80 30
-
-
-
-
-
-
 9 5 2 17 11
 51 45 88 63 19
Bài 2: Tìm x
 x + 9=30 5 + x = 20 
 x = 30-9 x = 20 – 5
 x = 21 x = 15 
Bài 3: Bài giải
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que)
 Đáp số: 15 que tính.
- Theo dõi
- Lắng nghe thực hiện tốt
*********************************************************
Kể chuyện
Sáng kiến của bé Hà
I. MỤC TIÊU:
1.1- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện
1.2- Biết nghe và nhận xét lời kể của banh
1.3- Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động mong đợi ở học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ:(5’) “Kiểm tra định kỳ”
 - GV nhận xét bài làm của của HS
3. Bài mới: GTB, ghi bảng
Hoạt động (1:17’) Kể từng đoạn câu chuyện
* GQMT 1.1
-Hướng dẫn HS kể đoạn
 -GV đặt câu hỏi gợi ý (nếu HS lúng túng)
-Bé Hà vốn là 1 cô bé như thế nào?
-Bé Hà có sáng kiến gì?
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
-Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
 - Tổ chức cho hs kể chuyện theo nhóm.
-Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện 
Hoạt động 2:(13’) Kể lại toàn bộ câu chuyện ( k-g )	
* GQMT 1.1 
-Cho 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn, em khác kể nối tiếp
 - Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố :(3’)
- Gọi 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò : (1’)
 * GDMT :GV liên hệ, giáo dục HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
-Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Hát
HS lắng nghe.
- HS nhắc lại“Sáng kiến của bé Hà”
- Lắng nghe suy nghĩ trả lời
- Cô bé tốt bụng
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà
- Con có ngày 1/ 6, Mẹ có ngày 8/3
- Ngày lập đông, trời bắt đầu trở rét
- HS kể trong nhóm
- Thi đua kể trước lớp.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- 1 hs kể lại câu chuyện
- Theo dõi
- Theo dõi biết vận dụng vào cuộc sống
- Lắng nghe thực hiện tốt
********************************************************** 
Chính tả
Ngày lễ
I. MỤC TIÊU: 
1.1- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
 - Làm đúng BT2 ; BT(3) a
1.2- Rèn chữ , giữ vở
1.3- Giáo dục tính cẩn thận
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 -Bảng phụ ghi nội dung bài viết. Vở, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động mong đợi ở học sinh
1. Ổn định:( 1’)
2. Bài cũ: 5’
- GV nhận xét bài làm của của HS
Bài mới: 30’ GTB , ghi bảng
Hoạt động 1 : 17’Hướng dẫn tập chép
* GQMT 1.1
-GV đọc đoạn chép
+Những chữ nào trong các ngày lễ được viết hoa?
- Yêu cầu HS nêu các từ mà các em hay viết sai 
- Yêu cầu HS viết bài vào bảng con
- GV nhận xét, sửa chữa
- GV hướng dẫn chép bài vào vở:
- Yêu cầu chép nội dung bài vào vở
- Đọc cho HS dò lỗi
- Chấm, nhận xét
Hoạt đông 2: 13’ Hướng dẫn làm bài tập
* GQMT 1.1
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức
- Khi nào viết k?
Bài (3): a) Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập , 1 HS lên làm
4.Củng cố : 3’
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò : 1’
- VN viết đúng các chữ viết sai
- Chuẩn bị: “Ông và cháu”
Hát
- HS nhắc lại:“Ngày lễ”
- 1 HS đọc lại
-HS nêu: Ngày Quốc tế Phụ nữ,
- HS nêu: hằng năm, Quốc tế Lao động, Quốc tế Thiếu nhi.
- HS viết bảng con
- HS chép nội dung bài vào vở
- HS dò lỗi
Bài 2:Điền vào chỗ trống c hay k
con cá, con kiến
cây cầu, dòng kênh
-Khi đứng trước e, ê, i.
Bài (3): a)Điền vào chỗ trống l hay n
- lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan
- Theo dõi
- VN viết đúng các chữ viết sai, làm bài tập
********************************************************
Thể dục 
Bài : 19 *Ôn bài thể dục phát triển chung
*Điểm số 1-2,1-2,theo đội hình vòng tròn
I/ MỤC TIÊU:
1.1-Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
1.2-Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
1.3-Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Địa điểm : Sân trường . 1 còi . Tranh động tác TD
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân..giậm
Đứng lại..đứng
Trị ch?i:Cĩ chúng em
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Điểm số 1-2,1-2,theo đội hình hàng dọc:
Theo 1-2,1-2,đến hết.điểm số
 Nhận xét
b.Điểm số 1-2,1-2,theo đội hình hàng ngang:
Theo 1-2,1-2,đến hết..điểm số
 Nhận xét
c.Ôn bài thể dục phát triển chung
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
*Các tổ tổ chức luyện tập
Giáo viên theo dõi góp ý Nhận xét
d.Trò chơi:Nhanh lên bạn ơi
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
 III/ KẾT THÚC:
Đi đều bước Đứng lại.đứng
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
4phút
26phút
5phút
1-2 lần
8 phút
3-4 lần
8 phút
3-4 lần
5 phút
5 phút
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình ôn động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
**********************************
	Ngày soạn :21/10/2013
 Ngày dạy :23/10/2013	
Tập đọc
Bưu thiếp
I. MỤC TIÊU:
1.1-Hiểu tác dụng của bưu thiếp, phong bì thư.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
1.2- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ . 
1.3- Biết chúc mừng thầy cô, bạn bè và người thân trong gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - 
 Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động mong đợi ở học sinh
1. Ổn định: 1’
2.Bài cũ: 5’- Hôm trước học bài gì?
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 30’ GTB , ghi bảng
Hoạt động 1: 15’ Luyện đọc
* GQMT1.2
- GV đọc mẫu
-Gọi 1 HS khá giỏi đọc
-Y-Yêu cầu HS đọc nôí tiếp từng câu
-Yêu cầu HS đọc từ khó các em đọc sai.
-Yêu cầu HS đọc lại từng bưu thiếp trước lớp và phần đề ngoài phong bì
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm
-Cho HS thi đọc với nhau tiếp sức, 4 nhóm thi
-Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm
Hoạt động 2: 10’ Tìm hiểu bài
* GQMT 1.1
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
-Bưu thiếp dùng để làm gì?
-Yêu cầu và hướng dẫn HS viết 1 bưu thiếp chúc thọ hoặc chúc mừng sinh nhật ông (hoặc bà)
Hoạt động 3: (5’)Luyện đọc lại
- Hướng dẫn HS luyện đọc
 / -Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Binh Thuận//
 -Người nhận: //Trần Hoàng Ngân// 18// đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//
- Yêu cầu hs đọc toàn bài
4.Củng cố: 1’
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: 1’
- Nhắc HS thực hành cách viết bưu thiếp
Hát
-“Sáng kiến của bé Hà” 
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
-Bưu thiếp
- Lớp theo dõi
-1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo
 -HS đọc: bưu thiếp, chóng lớn,Phan Thiết, Bình Thuận
- HS đọc
 - Mỗi HS đọc 1 bưu thiếp hay phong bì
- Cháu gửi ông bà, chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới
- Của ông bà gửi cho cháu để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
-Để chúc mừng, thăm hỏi
- HS ghi vào nháp lời chúc, ghi vào phong bì địa chỉ người gửi, người nhận.
- Luyện đọc câu dài
- HS luyện đọc toàn bài
- Theo dõi
- VN luyện đọc cb bài sau
*************************************************************
Toán
11 trừ đi một số : 11 - 5
I. MỤC TIÊU: 
1.1- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
- BT cần làm : B1(a) ; B2 ; B4 ( HS khá giỏi làm thêm bài 1b , bài 3)
1.2- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập
1.3- Tích cực trong học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
 -1 bó que tính và 1 que rời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động mong đợi ở học sinh
1 Ổn định:1’
2. Bài cũ: 4’- Hôm trước học bài gì?
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài
- Nhận xét ,ghi điểm
3. Bài mới: 30’GTB ,ghi bảng
Hoạt động 1:10’ Giới thiệu phép trừ 11 - 5
* GQMT1.1
- GV ghi bảng: 11 - 5 = ?
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
- GV hướng dẫn HS đặt phép tính:
- Yêu cầu HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự lập bảng trừ và tự viết hiệu tương ứng vào từng phép trừ
* Yêu cầu hs nêu kết quả bảng trừ
Hoạt động 2: 20’Thực hành
* GQMT 1.1
Bài 1a: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
1 b ( K-G )
- Yêu cầu HS nhẩm rồi nêu kết quả
GV nhận xét, sửa bài
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm vào bảng con , bảng lớp
- GV sửa bài và nhận xét
Bài 3 : Yêu cầu HS khá giỏi làm bài
Bài 4 : Gọi HS đọc đề toán
 - GV chấm, chữa bài.
4. Củng cố: 3’
-Nhận xét tiết học.
5.dặn dò : 1’
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng cộng
Hát
- Số tròn chục trừ đi một số
- 3 HS làm , cả lớp làm bảng con
-
-
-
 80 50 90
 17 5 2
 63 45 88
- HS nhắc lại “11 trừ đi một số: 11 – 5”
- 11 que tính
- 5 que tính
- HS nêu: 11 trừ 5 bằng 6.
- HS nêu cách đặt tính
-
 11
 6 
 5
- HS thực hiện
11 - 2 = 9
11 - 3 = 8
- HS học thuộc bảng tính.
Bài 1: Tính nhẩm
a)9 + 2=11 8 + 3=11 7 + 4=11
 2 + 9 =11 3 + 8=11 4 + 7=11
b) 11-1-5= 9 11- 1- 9=1 11- 3 – 1= 7
 11- 6 = 9 11 – 10 =1 11 – 4 = 7
Bài 2: Tính
 11 11 11 11
 8 7 3 5
 3 4 8 6
 Bài 3 : Đặt tính rồi tính hiệu
 11 11 11
 7 9 3
 4 2 8
Bài 4: Bài giải
 Số quả bóng bay Bình còn lại :
 11 - 4 = 7 (quả) 
 Đáp số: 7 quả
*******************************
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng . Dấu chấm – dấu chấm hỏi
I. MỤC TIÊU: 
1.1- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2) ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4)
1.2- Phát triển tư duy ngôn ngữ
1.3- Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Bảng phụ ghi bài tập 2 ; 3, 4 tờ giấy ghi nội dung bài tập 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động mong đợi ở học sinh
1. Ổn định:1’ 
2. Bài cũ : 4’
-Nhận xét tiết kiểm tra giữa kì
3. Bài mới: GTB, ghi bảng
Hoạt động 1: 30’ Hướng dẫn hs làm bài tập
*GQMT1.1	
Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS mở sách tập đọc bài “Sáng kiến của bé Hà” đọc thầm và gạch chân caùc töø chæ ngöôøi trong gia ñình, hoï haøng, sau đó đọc các từ này lên
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nêu 1 từ
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
-Họ nội là những người quan hệ với ai trong gia đình?
- Họ ngoại là những người quan hệ với ai trong gia đình?
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.
- GV chấm chữa bài.
4.Củng cố: 3’
- Nhận xét tiết học,
5. Dặn dò :5’ - vn làm bài tập VBT
Hát
- HS nghe.
-Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Bài 1: Tìm từ chỉ người trong gia đình
- bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
Bài 2: Kể thêm các họ hàng mà em biết
-thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể 
Bài 3: HS đọc
 Họ nội
 Họ ngoại
ôâng nọi, bà nội, bác, chú , thím, cô
ông ngoại , bà ngoại, dì , cậu, mơ.
Bài 4: Chọn dấu điền vào chỗ trống
-Nam xin lỗi ông bà “vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả” Nhưng chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam vì Nam chưa biết viết chữ.
**************************************************************
	TUẦN 10
ÔN TẬP BÀI HÁT :
 CHÚC MỪNG SINH NHẬT (Tiết PPCT:10)
I. MỤC TIÊU
 - HS thuộc bài, hát rõ lời, hoà giọng, thể hiện bài hát diễn cảm.
 - Biết vừa hát vừa gõ đệm, vận động theo nhịp của bài.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - GV: đàn 
 - HS : Nhạc cụ gõ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức
- GV đàn, HS khởi động giọng
2. Kiểm tra bài cũ
 - Bài: Chúc mừng sinh nhật.
- GV dạo đàn, HS hát lại bài (1 lần).
- Gọi 2 HS hát.
- GV nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu nội dung bài học.
- Ghi đầu bài lên bảng.
 b. Nội dung bài: .
 *) Tập hát, gõ đệm theo nhịp của bài . 
- GV dạo đàn, HS hát lại bài (1 lần)
- Sửa lỗi
- Dạo đàn, HS hát (1 lần) 
- GV làm mẫu, hướng dẫn HS gõ đệm theo nhịp 3
 “ Mừng ngày sinh một đoá hoa...” 
 x - - x - -
-Bắt nhịp, hát gõ cùng HS (1 lần)
- Dạo đàn, HS hát gõ nhạc cụ.
- chia lớp thành 2 nhóm, nhóm hát, nhóm kia gõ đệm, GV chỉ huy. 
*) Tập hát vận động phụ hoạ bài hát 
- GV cho HS đứng dậy, hướng dẫn HS vận động thoe nhịp 3
- Dạo đàn, HS vận động tại chỗ (1 lần)
- GV gợi ý động tác phụ hoạ theo lời ca.
- Dạo đàn, HS thực hiện (2 lần)
- Gọi HS lên trình bày bài trước lớp.
 ( HS nhận xét, GV đánh giá từng tiết mục)
 *) Nhận biết tính chất của bài hát nhịp 2 với bài hát nhịp 3 
- GV lần lượt đàn bài Múa vui và bài Chúc mừng sinh nhật cho HS nghe.
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời. 
 + Câu hỏi: Em hãy nêu nhận xét của mình về tính chất giai điệu của bài hát nhịp 2 với bài hát nhịp 3?
4. Củng cố 
- HS nhắc lại tính chất bài hát
- GVnhắc lại, nhận xét giờ học.
HS hát tập thể một bài hát.
Hai học sinh lên bảng hát.
Chú ý nghe.
Hát ôn bài hát.
Tập sửa sai theo hướng dẫn.
Học sinh thực hiện.
Tập hát và gõ đệm theo nhịp
Học sinh thực hiện.
Tập hát và vận động phụ hoạ
T/c của bài hát nhịp 2 thường là mạnh mẽ, rộn ràng, vui tươi. Bài hát viết ở nhịp 3 thường là mềm mại, nhịp nhàng, uyển chuyển hơn...
- HS nhắc lại tên bài hát. 
********************************************************
 Ngày soạn :22/10/2013
 Ngày dạy : 24/10/2013	
Toán
31 – 5
I. MỤC TIÊU: 
1.1- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
- BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B2 (a,b) ; B3 ; B4.( HS khá giỏi làm thêm bài 1 dòng 2, bài 2c)
1.2- HS biết vận dụng kiên thức đx học vào làm các bài tập
1.3 - Cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Que tính, bảng gài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động mong đợi ở học sinh
1.Ổn định: 1’ 
2. Bài cũ: 5’ - Hôm trước học bài gì?
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức: 11 trừ đi một số.
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới : 30’ GTB ,ghi bảng
Hoạt động 1 :15’- Giới thiệu phép tính 31-5
* GQMT1.1
- GV nêu đề toán: Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
à Ghi: 31 – 5 =?
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
- Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 31 – 5 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính?
Hoạt động 2: Thực hành 15’
* GQMT1.1
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS cả lớp làm dòng 1(riêng dòng 2 HS khá giỏi làm thêm)
-GV nhận xét, sửa sai 
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu
Cả lớp làm bài a,b (c HS khá giỏi )
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chấm , chữ bài
* Bài 3: Gọi HS đọc đề toán
- GV yêu cầu lớp làm vào vở, một HS lên làm ở bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV đính hình, yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
4.Củng cố : 3’
- Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : 1’ - VN làm bài tập VBT 
- Hát
- 11 trừ đi một số: 11 – 5
- 2 hs đọc
- HS nhận xét.
31 – 5
- HS lắng nghe
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 31 – 5 = 26
-
 31
 5
 26
Bài 1 : Tính
- Cả lớp làm bảng con. 1 HS làm bảng lớp
-
-
-
-
-
 51 41 61 31 81
 8 3 7 9 2 
 43 38 54 22 79
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu
 a) 51 b) 21 * c) 71
 4 6 8
 55 27 79
Bài 3: Bài giải
 Số quả trứng còn lại là :
 51 – 6 = 45 (quả)
 Đáp số: 45 quả trứng
-Bài 4: 
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
- Theo dõi
- Lắng nghe vn thực hiện tốt
*****************************************************************
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy có mui (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.1 - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
1.2- HS khéo tay : Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp phẳng thẳng.
1.3- HS hứng thú, yêu thích môn gấp thuyền.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui
 - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông mong đợi ở học sinh
 1.Khởi động: 1’ 
 2.KT bài cũ: 5’ Hôm trước học bài gì?
 Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp.
GV nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới: 30’ GTB , ghi bảng
Hoạt động 1: 20’ Thực hành gấp
* GQMT 1.1
Bước 1: HS làm mẫu
------ -Cho HS lên thực hiện lại các thao tác
 - Cho lớp nhận xét, bổ sung
 - GV nhận xét, sửa chữa
Bước 2: Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui
 - GV tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền
-- -GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm
Hoạt động 2: 10’ Nhận xét , đánh giá sản phẩm
* GQMT 1.1
-GV yêu cầu HS thi đua trình bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm.
-GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp.
4.4.Củng cố : 3’
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 1’ -Về nhà: Tập gấp nhiều lần cho thành thạo
H - Hát
 - Gấp thuyền phẳng đáy có mui 
4 bước:
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( T2 )
-HS thực hiện
 - Lớp nhận xét
 - HS lắng nghe, theo dõi
 - HS thực hành
- Trưng bày sản phẩm lên bàn
- Tuyên dương bạn
- Theo dõi
- Lắng nghe thực hiện tốt
*****************************************************************
Tập viết
Chữ hoa : H
I. MỤC TIÊU:
1.1- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần)
1.2- Rèn chữ, giữ vở
1.3- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 -Mẫu chữ H hoa. Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động mơng đợi ở học sinh
1. Ổn định:1’
2. Bài cũ: 4’ Hôm trước học bài gì?
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
-Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới : 30’ GTB , ghi bảng
Hoạt động 1 :10’ Quan sát và nhận xét
* GQMT1.1
- GV treo mẫu chữ H.
-Chữ hao H mấy li? Mấy đường kẻ ngang? 
- Có mấy nét?
( Chữ H hoa có 3 nét: Nét 1 là nét cong trái kết hợp với nét lượn ngang. Nét 2 gồm có nét khuyết ngược kết hợp với nét khuyết xuôi và móc phải.
- Yêu cầu hs viết bảng con
- GV viết mẫu , nêu quy trình
-GV giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Theo em hiểu: “Hai sương một nắng” có nghĩa gì?
- Nêu độ cao các chữ cái :
- Hãy nêu cách đặt dấu?
- Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là bao nhiêu?
- Y/ c HS viết bảng con chữ Hai
- GV viết mẫu, nêu quy trình
Hoạt động 2 :20’ Luyện viết vở tập viết
* GQMT 1.1
- GV yêu cầu HS viết vào vở
- GV chấm, nhận xét.
 4. Củng cố : 3’
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :1’
- Về luyện viết thêm.
- Chuẩn bị : Chữ hoa: I.
- Hát
- Chữ hoa: G
-2 HS lên bảng viết chữ G hoa, Góp
- HS nhắc lại: Chữ hoa H
- HS quan sát.
- H hoa cao 5 li. Có 6 đường kẻ ngang. Cỡ chữ vừa
- Có 3 nét.
- Cả lớp viết bảng con : H
- HS theo dõi- HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động.
- Cao 1 li : a , i, ư, ơ, n, ô, ă.
 -Cao 1,25 li : s
 - Cao 1,5 : t
 - Cao 2,5 li :H, g
- Dấu nặng dưới con chữ ô của chữ một.
- Dấu sắc ( ù) đặt trên con chữ ă của chữ nắng.
- Bằng 1 con chữ o.
- HS viết bảng con: Hai
- HS nhắc tư thế ngồi viết và viết.
- HS viết theo y/ c.
 H
 Hai
 Hai sương một nắng
-Theo dõi
- Lắng nghe vn thực hiện tốt
*****************************************************
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập : Con người và sức khoẻ
 I. MỤC TIÊU: 
1.1- Khắc sâu kiến thức về các hoạt doing của cơ quan vận động, tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
1.2- Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn.
1.3- Giáo dục HS có ý 

File đính kèm:

  • docBai_7_Gap_cat_dan_hinh_tron.doc