Lịch báo giảng lớp 2 - Tuần 7

. Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Mua Kính”.

· Vì sao chú bé không biết chữ?

· Trong hiệu kính, chú bé đã làm gì?

· Thái độ và câu trả lời của cậu bé thế nào?

· Bác bán hàng nói gì với cậu bé?

 Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới: Người thầy cũ

Hoạt động 1: Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.

- Gọi 1 HS đọc lại.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn.

· GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.

 

doc28 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng lớp 2 - Tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đo kg.
- BT cần làm : B1 ; B2.
- HS yêu thích học toán. 
II. CHUẨN BỊ: 1 Chiếc cân đĩa. Các quả cân 1kg, 2 kg, 5 kg. Một cố đồ dùng: túi gạo 1 kg, cặp sách, dưa leo, cà chua..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- GV yêu cầu HS lên sửa bài 2 / 31.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Kilôgam +Ghi tựa 
Hoạt động 1: Giới thiệu quả cân va đĩa cân 
- GV đưa ra 1 quả cân (1kg) và 1 quyển vở. Yêu cầu HS dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nhẹ hơn, vật nào nặng hơn.
- Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và nhận xét “vật nặng – vật nhẹ’.
Ị Muốn biết một vật nặng hay nhẹ ta cần phải cân vật đó.
- Cho HS xem chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân. Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam được viết tắt là kg. Viết lên bảng kilôgam – kg.
- Yêu cầu HS đọc.
- Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc các số đo ghi trên quả cân.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách cân và thực hành cân 
- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao gạo
- Đặt 1 bao gạo (1kg) lên 1 đĩa cân, phía bên kia là quả cân 1 kg (vừa nói vừa làm).
- Vị trí 2 đĩa cân thế nào?
- Nhận xét vị trí của kim thăng bằng?
Ị Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg.
- GV xúc ra và đổ thêm gạo cho HS thấy được vật nặng hay nhẹ hơn 1 kg.
Ị Muốn biết vật đó nặng hay nhẹ hơn 1 kg thì ta đặt vật đó lên quả cân.
Hoạt động 3: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- Viết lên bảng: 1kg + 2kg = 3kg. Hỏi: Tại sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3kg.
- Nêu cách cộng số đo khiến khối lượng có đơn vị kilôgam.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
* Bài 3:ND ĐC
4.Củng cố 
- Yêu cầu HS viết kg lên bảng.
- Cho HS đọc số đo của 1 số quả cân.
- Quan sát cân, nhận xét độ nặng, nhẹ của vật.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
- Về chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Hát
- 1 HS lên sửa bài.
- 1HS nhắc lại
- Quả cân nặng hơn quyển vở.
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Kilôgam.
- HS đọc.
- 2 Đĩa cân ngang bằng nhau.
- Kim chỉ đúng giữa (đúng vạch thăng bằng).
- HS quan sát.
- 1 HS đọc đề.
- Vì 1 cộng 2 bằng 3.
- HS nêu.
- HS làm.
- HS viết.
- HS đọc.
- HS quan sát và trả lời.
-------------------------------------------
TIẾT 5	Thủ công (Tiết 7)
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU: 
- Gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng (Đ/C: Tăng thêm 1 tiết)
- Với HS khéo tay: gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng . Sản phẩm sử dụng được
- HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình.
 NX1 - CC1,2,3 : cả lớp
II. CHUẨN BỊ:- Tranh minh hoạ, gấp máy bay đuôi rời (Bằng giấy thủ công). Quy trình gấp máy bay phản lực.Giấy thủ công, bút màu.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: Gấp máy bay đuôi rời (T2)
- Gấp máy bay đuôi rời tiến hành theo mấy bước ? Nêu cụ thể ?
Ị GV nhận xét, bổ xung.
3. Bài mới: Gấp máy bay đuôi rời (tiết 3)
Hoạt động 1: Thực hành 
* Bước 1: HS làm mẫu.
- Cho 1 HS lên thực hiện lại các thao tác gấp máy bay đuôi rời ở tiết 1.
- Cho cả lớp nhận xét - bổ xung.
Ị Nhận xét, sữa chữa.
* Bước 2: Thực hành gấp máy bay đuôi rời 
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp máy bay đuôi rời.
- Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật.
- GV lưu ý:
Khi gấp các em chú ý miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
Cần lấy chính xác đường dấu giữa.
Để máy bay đuôi rời bay tốt cần lưu ý gấp bẻ ngược ra, 2 cánh phải đều nhau.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí máy bay đuôi rời Bước 1: Hướng dẫn trang trí.
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: dùng bút màu hoặc giấy thủ công (cắt nhỏ dán vào).
* Bước 2: Trang trí.
- Cho HS thực hành trang trí.
- GV chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên HS.
- Đánh giá sản phẩm HS.
Ị nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi 
- GV cho HS thi phóng máy bay đuôi rời.
Ị Tuyên dương đội phóng máy bay cao và xa.
4. Nhận xét – Dặn dò:.
- Chuẩn bị: giấy giấy thủ công và giấy nháp để học bài “Gấp thuyền phẳng đáy không mui”.
- Hát
- Tiến hành theo 4 bước:
Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và một hình chữ nhật.
Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.
Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- 1 HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Mỗi HS lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật.
- HS lắng nghe.
- HS thao tác gấp máy bay đuôi rời.
Hs thực hành
- HS vẽ hình trên máy bay.
- HS thi phóng máy bay.
---------------------------------------------
Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2011
TIẾT 1 TẬP ĐỌC (Tiết 21)
THỜI KHÓA BIỂU
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. (Trả lời được các CH 1,2,4).
- HS khá giỏi thực hiện được CH3.
-Thực hiện tốt theo thời khoá biểu và yêu thích việc học tập.
II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi để kiểm tra bài cũ.1 Vài quyển sách thiếu nhi.1 Tờ giấy Roki ghi toàn bộ bài học TKB để hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ .
- GV dán tờ giấy khổ to lên bảng, gọi HS trả lời về các thông tin có trong mục lục.
- Gọi HS thực hành đọc trong mục lục rồi tra tìm trong sách.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài+Ghi tựa
Hoạt động 1: Đọc mẫu 
- Treo băng giấy ghi toàn bài lên.
- Đọc mẫu TKB, 
- Gọi 1 HS khá giỏi đọc mẫu ngày thứ 2 theo 1 cách.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc. 
- Giới thiệu các từ cần luyện đọc: Tiếng việt, ngoại ngữ, hoạt động, nghệ thuật.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1 theo: thứ – buổi – tiết.
Trong khi HS đọc, GV dùng thước chỉ vào TKB.
Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (bàn).
Mời các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 3 em.
GV nhận xét.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 2 theo: buổi – thứ – tiết.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm số tiết của từng môn học.
Màu hồng: số tiết chính
Màu vàng, tự chọn.
Màu xanh: số tiết bổ sung.
- Yêu cầu HS ghi vào vở nháp số tiết học chính, số tiết tự chọn trong tuần.
- Gọi HS đọc, nhận xét.
- Em cần thời khóa biểu để làm gì?
Hoạt động 4: Củng cố 
- Gọi HS đọc TKB của lớp.
- Tổ chức cho HS thi tìm những môn học chính bằng việc tô màu.
- Nêu luật chơi.
- Giáo dục tư tưởng.
4. Nhận xét – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Đọc lại nhiều lần bài TKB.
- Tự sắp xếp TKB và dán vào góc học tập của em để dễ theo dõi bài chính xác.
- Chuẩn bị Người mẹ hiền
- Hát
- 3 HS đọc và trả lời về các thông tin có trong mục lục.
- 2 HS tra xong đưa cô kiểm tra.
- 1 HS nhắc lại.
- Theo dõi và đọc thầm. 
- 1 HS đọc mẫu lần 2 theo yêu cầu của GV. 
- 3 HS đọc sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 Nhóm thi đọc. Các em khác theo dõi và nhận xét.
- Thực hiện các thao tác giống bài 1
- Mỗi đội 3 em. 
- 1 HS đọc.
- Tiếng Việt, toán, đạo đức, TNXH, thủ công, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, Vi tính, Anh văn.
- Màu hồng: 23 tiết. 
- Màu vàng 3 tiết.
- Màu xanh: 9 tiết 
- Ghi vào nháp và đọc.
- Để biết lịch học, chuẩn bị bào ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập.
- Mỗi đội cử 3 bạn.
--------------------------------------------------------
Tiết 2 TOÁN (Tiết 33)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).
- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
- BT cần làm : B1 ; B3 (cột 1) ; B4.
-Yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:- 2 Cái cân đồng hồ, 1 túi gạo, đường, chồng sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Kilôgam 
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học?
Nêu cách viết tắt của kilôgam?
GV đọc HS viết bảng con các số đo: 1kg, 9 kg,10 kg.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ.
- Cho HS xem chiếc cân đồng hồ. Hỏi: cân có mấy đĩa cân?
- Nêu: Cân đồng hồ chỉ có 1 đĩa cân. Khi cân chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa. Phía dưới đĩa cân có mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên đó ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có vật gì kim chỉ số 0.
- Cách cân: Đặt vật vần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vật ấy cho biết bấy hiêu kilôgam.
- Thực hành cân:
Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành.
Sau mỗi lần cân GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt kim đồng hồ.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: ND ĐC
* Bài 3: ND ĐC ( cột 2)
- Yêu cầu HS nhắc lại và ghi ngay kết quả
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo khối lượng.
* Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán. Đặt câu hỏi, yêu cầu HS phân tích rồi yêu câù các em tự giải
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Ị Nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 6 cộng với 1 số: 6 + 5.
- Hát
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- 1 HS nhắc lại.
- Có 1 đĩa cân.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS làm bài.
- Đọc bài sửa HS khác nhận xét.
- HS nêu.
- HS làm
3kg + 6kg – 4kg = 5kg
15kg – 10kg + 7kg = 12kg
HS giải bài toán
Giải:
 Gạo nếp mẹ mua:
 26 -16 = 10 (kg)
 Đáp số: 10 kg
----------------------------------------------
TIẾT 3	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 7)
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG 
I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ ngữ về các moan học và hoạt động của người (BT1, BT2) ; kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:-Tranh minh hoạ ở BT2, bảng phụ ghi BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Câu kiểu ai là gì? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ  học tập 
- Ghi:
Bé Uyên là HS lớp 1.
Môn học em yêu thích là tin học.
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận theo mẫu: “Ai là gì?” 
Ị Nhận xét.
- Tìm cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau: 
Em không thích nghỉ học
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Từ ngữ về các môn học. Từ chỉ hoạt động .
Hoạt động 1: Kể tên các môn học 
* Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2.
- Ghi lên bảng: Tiếng việt, toán, đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công.
 Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Từ chỉ hoạt động 
* Bài 2: - Đính lần lượt từng tranh.
- Nêu yêu cầu bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động củangười trong từng tranh ghi vào VBT.
- Nhận xét, ghi những từ đúng lên bảng.
Tranh 1: Đọc hoặc đọc sách, xem sách.
Tranh 2: Viết hoặc viết bài, làm bài.
Tranh 3: Nghe hoặc nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo.
Tranh 4: Nói hoặc trò chuyện, kể chuyện.
Hoạt động 3: Kể nội dung tranh bằng 1 câu 
* Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu. Lưu ý khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được.
- Chữa bài:
Bạn gái đang đọc sách chăm chú. / Bạn nhỏ đang xem sách.
Bạn trai đang viết bài. / Cậu học trò đang chăm chú làm bài tập.
Bạn HS đang nghe bố giảng bài. / Bố đang gỉang bài cho con. / Bố đang chỉ bảo cho con gái làm bài.
Hai bạn HS đang trò chuyện với nhau. / Hai bạn gái đang nói chuyện vui vẻ.
Ị nhận xét.
* Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động để điền.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- Ghi bảng câu điền đúng.
Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng việt.
Cô giảng bài rất dễ hiểu.
Cô khuyên chúng em chăm học.
- Sau mỗi câu GV cho vài em đọc lại.
4. Nhận xét – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài 4 vào VBT.
- Về tìm thêm các từ chỉ hoạt động và tập đặt câu với các từ đó.
- Chuẩn bị: Từ chỉ hoạt động trang thái. Dấu phẩy.
- Hát
- 2 Em đặt câu hỏi.
- Ai là HS lớp 1?
- Môn học em yêu thích là gì?
- 2 HS tự nêu.
- Em chẳng thích nghỉ học.
- 1 HS nhắc lại.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vở bài tập.
- Phát biểu, đọc lên.
- 3, 4 Em đọc lại. 
- Quan sát.
- Thực hành ghi vào VBT, phát biểu. 
 - HS ghi vào vở
- Nêu yêu cầu.
- 1 Em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Nhìn bảng sửa các câu của bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Lần lượt 1 em đọc từng câu, 1 em khác trả lời, lên điền.
- 1, 2 Em đọc cả 3 câu.
----------------------------------------------
TIẾT 4 TỰ NHIÊN-XÃ HỘI (Tiết 7)
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. MỤC TIÊU: - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
- Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.
TTCC 2 NX2 (cả lớp )
II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh trong SGK (phóng to). Phiếu học tập.
SGK, sưu tầm ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Tiêu hóa thức ăn 
- Tại sao chúng ta nên ăn thức ăn chậm, nhai kĩ?
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: GV Giới thiệu bài +Ghi tựa 
Hoạt động 1: Các bữa ăn hàng ngày.
* HS hiểu thế nào là ăn uớng đầy đủ. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK. Mỗi lần treo tranh đặt câu hỏi cho HS:
Bạn Hoa đang làm gì?
Vậy một ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì?
Ngoài ăn ra bạn Hoa còn làm gì?
à Ăn uống như bạn Hoa là đầy đủ. Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ?
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế bản thân.
* Hiểu được tài sao cần ăn uớng đầy đủ.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu HS kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hằng ngày của mình theo gợi ý:
Con ăn mấy bữa một ngày?
Con ăn những gì?
Con có uống đủ nước và ăn thêm hoa quả không?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS tự kể về việc ăn uống hằng ngày của mình.
- GV hướng dẫn nhận xét:
Bạn ăn uống đủ bữa chưa?
Bạn ăn uống đủ chất chưa?
Cần ăn thêm hay giảm bớt thức ăn gì? Tại sao?
- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?
- Có thể chia thành nhiều câu hỏi nhỏ:
Có cần rửa tay sạch không? Vì sao?
Có nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn không?
Sau khi ăn phải làm gì?
Hoạt động 3: 
* Biết lựa chọn các loại thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho SK.
- Phát phiếu cho HS làm việc cá nhân. Phiếu có nội dung như sau:
* Bài 1: Đánh dấu X vào ô £ thích hợp.
 £ a) Thành chất bổ.
 £ b) Không biến đổi.
 £ c) Thành chất thải.
2. Chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu? Làm gì? 
 £ a) Đưa đến các bộ phận của cơ thể, nuôi dưỡng cơ thể. 
 £ b) Đưa ra ngoài qua đường đại tiện, tiểu tiện.
- Rút ra kết luận về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ) 
GV theo dõi nhận xét
4. Tổng kết – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà nên ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả.
- Chuẩn bị bài: “Ăn uống sạch sẽ”.
- Hát
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh và trả lời theo nội dung từng tranh như sau:
 Tranh 1: bạn Hoa đang ăn sáng, bạn ăn mì, uống sữa, ... (Kể tên thức ăn).
 Tranh 2: Bạn Hoa đang ăn trưa. Bạn ăn rau,  (Kể tên). 
Tranh 3: Bạn Hoa đang uống nước.
Tranh 4: bạn Hoa đang ăn tối cùng gia đình (Kể tên).
à Một ngày Hoa ăn 3 bữa (Kể tên thức ăn).
à Uống đủ nước.
à Ăn 3 bữa, đủ thịt, trứng, cơm, canh, rau, hoa quả và uống nước.
- Hỏi đáp theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau trau đổi với nhau.
- 5 HS tự kể về bữa ăn của mình.
- Lớp nhận xét theo hướng dẫn của GV.
HS trả lời theo câu hỏi của gv
à Cần rửa tay sạch bằng xà phòng và nước sạch để chất bẩn ở tay không dấy vào thức ăn làm mất vệ sinh.
à Không nên vì như thế sẽ không ăn được nhiều cơm, thức ăn và cũng không ngon miệng.
à Phải súc miệng và uống nước cho sạch sẽ.
- HS nhận phiếu.
- Một vài HS báo cáo kết quả.
---------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2011
TIẾT 1 THỂ DỤC (Tiết 14)
ĐỘNG TÁC NHẢY. TC: BỊT MẮT BẮT DÊ.
I. MỤC TIÊU: - Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. 
- Bước đầu biết thực hiện động tác nhảy của bài TD PTC.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi “Bịt mắt bắt dê”
TTCC 1,2,3 NX 2 ; 4 (cả lớp)
II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi.
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
HS chạy một vịng trên sân tập
Thành vịng trịn,đi thường.bước Thơi
 II/ CƠ BẢN:
a.Ơn 6 động tác TD đã học:vươn thở,tay,chân,lườn,
 bụng,tồn thân của bài thể dục phát triển chung
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
 b.Học động tác nhảy
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
*Ơn 7 động tác TD đã học
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
c.Trị chơi:Bịt mắt bắt dê.
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Thả lỏng:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ơn 7 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
---------------------------------------------------
TIẾT 2 TOÁN (Tiết 34)
6 CỘNG VỚI MỘT SO Á: 6 + 5 
I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ơ trống.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.
- Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ 20 Que tính. que tính và vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- 2 HS lên bảng làm.
 3kg + 6kg – 4kg = 8kg – 4kg + 9kg = 
 15kg –10kg + 7kg = 16kg + 2kg – 5kg =
Ị Nhận xét, ghi điểm.

File đính kèm:

  • docGiao_an_LTVClop_2.doc