Lí thuyết tiếng Anh – Topic – Hình thức động từ – Verb form
Ex: I'll have John wash the car – Tôi sẽ bảo/nhờ John rửa chiếc xe đó.
8. Simple present tense(Thì hiện tại đơn): I, you, we, they +V1
9. Bắt đầu câu mệnh lệnh: (imprative)
Ex: Close the door – Đóng cửa
Open the window – Mở cửa
Please turn off the light – Hãy tắt đèn
Be quiet – Hãy im lặng.
10. Do anything(không)/ nothing(không)/ everything But/ Except + V1: (Không) làm được mọi thứ ngoài việc
Ex: My dog does evrything except speak – Con chó của tôi làm được mọi thứ ngoại trừ việc nói.
II. To infinitive (V1) động từ nguyên mẫu có To)
Present infinitive to do
Present continuous infinitive to be doing
Perfect infinitive to have done
Perfect continuous infinitive to have been doing
Present infinitive passive to be done
Perfect infinitive passive to have been done
VERB FORM – HÌNH THỨC CỦA ĐỘNG TỪ I. Bare infinitive: (bare) động từ nguyên mẫu không To 1. Sau modal verbs là động từ nguyên mẫu không “to”(V1): Will. Shall/ should / could/ can / may / must/ might/ had better/would rather 2. Sau auxilary verbs(Trợ động từ): do, does, did + V1. 3. Sau make, let, help + V1. Trong câu bị động: S + to be + make + To V1 S + to be + let + V1 S + to be + help Chú ý: let’s khác let us let’s go: mình đi nào let us go: hãy để chúng tôi đi 4. Sau động từ chỉ giác quan:(verbs of perception): see, hear, smell, feel, taste, watch, notice V1® hành động diễn ra từ đầu đến cuối, . Ex: I saw the letter fall onto the floor – Tôi đã nhìn thấy lá thư đó rơi xuống sàn nhà(Nhìn từ đầu tới khi lá thư rơi xuống tới đất). S + V + O(object) Ving ® hành động đang diễn ra nữa chừng. Ex: When crossing the room, the nurse happened to see the lady trying to get out of the bed – Khi đi ngang qua phòng, y tá tính cờ thấy người phụ nữ đang cố gắng đi ra khỏi giường(Người phụ nữ đang xuống giuồng giữa chừng thì y tá thấy). 5. Sau had better(not) + V1 (tốt hơn/nên)/would rather(not) + V1than(thàthì hơn)/had sooner(not) + V1 (thàhơn) Ex: I think you should had better study harder – Tôi nghĩ rằng bạn nên học chăm chỉ hơn. Jim would rather go to class tomorrow than today – Jim thà đến lớp vào ngày mai hơn là hôm nay. 6. Sau thành ngữ: Do nothing but + V1: Không làm được gì cả ngoài/không là cái gì ngoài. Can not but + V1: Không còn cách nào khác hơn là Ex: You do nothing but complain – Bạn không làm được gì cả ngoài việc khiếu nại(phàn nàn, kêu ca,) You can not but laugh – Bạn không còn cách nào khác hơn là cười. 7. Causative form (Thể sai khiến): S + have + O(object) (chỉ người) + V1 S + get + O(object) + to V1 Ex: I'll have John wash the car – Tôi sẽ bảo/nhờ John rửa chiếc xe đó. 8. Simple present tense(Thì hiện tại đơn): I, you, we, they +V1 9. Bắt đầu câu mệnh lệnh: (imprative) Ex: Close the door – Đóng cửa Open the window – Mở cửa Please turn off the light – Hãy tắt đèn Be quiet – Hãy im lặng. 10. Do anything(không)/ nothing(không)/ everything But/ Except + V1: (Không) làm được mọi thứ ngoài việc Ex: My dog does evrything except speak – Con chó của tôi làm được mọi thứ ngoại trừ việc nói. II. To infinitive (V1) động từ nguyên mẫu có To) Present infinitive to do Present continuous infinitive to be doing Perfect infinitive to have done Perfect continuous infinitive to have been doing Present infinitive passive to be done Perfect infinitive passive to have been done 1. Làm chủ ngữ(subject) ® V1 Ex: To get up early, John never stay up late – John không bao giờ thức khuya nên nh ấy thức dậy sớm (Chú ý To V1 và chủ ngữ phải hợp nghĩa với nhau) 2. Làm tân ngữ của động từ(object of verb): S + V + to V1 Ex: Mary learned to swim when she was very young – Mary đã học bơi khi cô ấy còn trẻ. John decided not to buy the car – John quyết định không mua chiếc xe đó. 3. Làm bổ ngữ cho tân ngữ (object complement) ; S + V + obj + to infinitive 4. Làm adjective ® rút gọn adjective clause (relative clause) đứng sau danh từ ® review how to reduce relative clause. 5. Làm adverb Þ rút gọn: adverbbial clause of result: đứng sau adj Rút gọn: adverbial clause of purpose: chỉ mục đích 5a. Rút gọn clause of result theo công thức sau (phrase of result) S + V + too adj/adv (for object )+ to inf S + V + too + adjective + a + noun + infinitive S + V + adj/adv enough (for object)+to inf (enough + noun + to- inf) 5b. Rút gọn: clause of purpose theo mẫu sau (phrase of purpose) to inf S + V + in order for object to inf so as to inf 6. It + take+ (object) + time + to inf 7. Causative form: S+ get + object (chỉ người) + to inf 8. to inf after question words : what / where/ who / whom/ which/ when / how 9. Noun / pronoun + to-inf to infinitive after nouns or pronouns as a modifier to replace a relative clause Ex : I have a lot of work to do ( which I have to do ) To- inf dùng sau the first/ the last/ the only...... or The superlative + N :to replace a relative clause EX: He was the first students to find the answer 10.a Những động từ sau đây, theo sau là to infinitive: S + V + to inf 1. afford : cung cấp đủ 2. agree : đồng ý 3. appear : có vẻ 4. arrange : sắp xếp 5. ask : hỏi 6. attempt : cố gắng 7. beg : đề nghị, xin 8. care : quan tâm 9. claim : cho là, tuyên bố 10. consent : đồng ý, tán thành 11. decide : quyết định 12. demand : yêu cầu 13. deserve : xứng đáng 14. expect : trông đợi 15. dare : dám 16. fail : thất bại 17. forget : quên (tương lai) 18. hesitate : ngập ngừng 19. hope : hy vọng 20. learn : học 21. manage : xoay xở 22. mean : muốn 23. need : cần (chủ động, người) 24. offer : mời 25. plan : dự định, kế hoạch 26. prepare : chuẩn bị 27. pretend : giả vờ 28. promise : hứa 29. refuse : từ chối 30. regret : tiếc (tương lai) 31. remember : nhớ (tương lai) 32. seem : dường như 33. struggle : đấu tranh, cố gắng 34. swear : thề 35. threaten : dọa 36. tend : có khuynh hướng 37. volunteer : tình nguyện, xung phong 38. wait : đợi 39. want : muốn (chủ động) 40. wish : ao ước 41. don’t forget: đừng quên. 10.b Những động từ sau đây, theo sau là Obj + to inf: S + V + tân ngữ(object) + to inf 1. advise : khuyên 2. allow : cho phép 3. ask : hỏi, đòi hỏi 4. beg : năn nỉ, xin 5. cause : gây ra 6. challenge : thách thức, thách đố 7. convince : thuyết phục 8. dare : dám 9. encourage : khuyến khích 10. expect : trông đợi 11. forbid : cấm 12. force : bắt buộc 13. hire : thuê, mướn 14. instruct : chỉ dẫn 15. invite : mời 16. need : cần 17. tempt : cám dỗ 18. intend : dự định 19. order : ra lệnh 20. permit : cho phép 21. persuade : thuyết phục 22. remind : nhắc lại 23. require : yêu cầu 24. recommend : khuyên 25. teach : dạy 26. tell : bảo 27. urge : thúc giục, thuyết phục 28. want : muốn 29. warn : cảnh báo 30. help : giúp đỡ 31. would like : thích 32. would prefer : thích 33. appoint : chỉ định ai làm gì 34. charge : giao nhiệm vụ 35. choose : lựa chọn 36. compel : cưỡng bách 37. defy : thách 38. desire : ao ước, thèm thuồng 39. direct : hướng dẫn, chỉ huy 40. implore : yêu cầu 41. provoke : xúi giục 42. Teach, explain, know, understand, discover, consider, think, believe + how + to inf:Chỉ cách thức III. Gerund: Danh động từ: A. Gerund as a noun (subj , obj, complement & appositive) 1. Làm chủ ngữ ® V(sing) ® (real subject & informal subject). 2. Làm tân ngữ Object of verb: S + V + V- ing (gerund). Object of preposition ® sau preposition + V-ing. John admitted stealing the jewels – John thừa nhận là đã ăn trộm viên ngọc(nữ trang) He was considering buying a new car until the prices went up – Anh ấy đang cân nhắc/xem xét mua 1 chiếc xe mới mãi đến khi giá tăng lên. Trong câu phủ định, thêm not vào trước Ving. John regretted not buying the car – John không tiếc vì đã mua xe hơi. 3. Làm bổ ngữ Ex: My hobby is swimming (gerund) – Sở thích của tôi là bơi 4. Đứng sau thành ngữ: it is no use, it is no good: there is no use, there is no good: vô ích can’t stand / bear / help: không thể chịu được 5. Sau hai tính từ: busy, worth 6. Thành lập noun compound (danh từ kép): N + gerund ®child bearing Gerund + N ® flying machine Ex :weigh-lifting, lorry-driving, dining-room, swimming pool 7. After prepositions (Prepositional Object ) Ex: she is interested in listening to music. Note : look forward to / be ( get) used to / be accustomed to/ object to / confess to / contribute to / take to + Ving ( to here :preposition) 8. Adverbial Modifier (trạng ngữ) By/Without + V-ing ( thể cách) He earns money by doing manual work. He looked at me without saying anything For + V-ing (mục đích) Money is used for buying things. After/at/in/on/before while/ upon + V-ing ( thời gian) On returning home I found that the door was open. We ate while listening to the radio. B. Gerund as a verb: có object hoặc được bổ nghĩa bởi một trạng từ 1. admit : thừa nhận 2. advise : khuyên (không object) 3. anticipate : tham gia 4. appreciate : đánh giá cao 5. avoid : tránh 6. complete : hòan thành 7. consider : xem xét 8. delay : trì hõan 9. dread : sợ 10. detest : ghét 11. discuss : thảo luận 12. dislike : không thích 13. deny : từ chối 14. enjoy : thưởng thức 15. excuse : xin lỗi 16. finish : hoàn thành 17. forget : quên (qúa khứ) 18. forgive : tha thứ 19. fancy : tưởng tượng 20. imagine : tưởng tượng 21. involve : làm liên lụy 22. include : bao gồm 23. keep : tiếp tục 24. love : (hoặc To inf) 25. like : thích 26. hate : ghét 27. mention : nhắc tới, nĩi tới 28. mind : phiền 29. miss : nhớ, lỡ, mất 30. postpone : đình, hõan. 31. prevent : ngăn cản 32. practise : luyện tập 33. recall : gợi lại, nhớ lại. 34. recollect : gợi lại. 35. recommend: khuyên, dặn dò. 36. regret : tiếc nuối (quá khứ) 37. remember: nhớ (qúa khứ) 38. resent : tức giận, phật ý. 39. resist : cưỡng lại, phản kháng. 40. risk : liều lĩnh. 41. stop : ngừng, từ bỏ. 42. start : (hoặc To inf) 43. suggest : đề nghị 44. tolerate : bỏ qua 45. understand: hiểu 46. restrict : hạn chế, giảm bớt, ngăn ngừa. * can’t bear(không thể chịu đựng được), can’t stand(không thể chịu đựng), can’t help(không thể không làm gì) * it is no use, it is no good, there is no use: vô ích khi làm gì đó. * look forward to (mong muốn) * busy, be worth(bận, có giá trị/xứng đáng) * there's no point in: không có lý do nào have difficulty/ trouble: gặp khó khăn trong việc gì IV. Verb(Động từ)/Adjective(Tính từ)/Noun(Danh từ) + preposition(giới từ) + Ving Verb + prepositions + V-ing approve of – phê duyệt, chấp nhận be better off – lựa chọn tốt hơn count on – tin tưởng depend on – phụ thuộc, dựa vào give up – từ bỏ insist on – khăng khăng, nài nỉ, keep on – tiếp tục put off – trì hoãn rely on – phụ thuộc, dựa vào succeed in – thành công về think about – nghĩ về think of – nghĩ về worry about – lo lắng về object to – phản đối look forward to – mong đợi confess to – thú nhận Ex: John gave up smoking because of his doctor’s advice. He insisted on taking the bus instead of the plane. Hery is thinking of going to France next year. Fred confessed to stealing the jewels Chú ý rằng ở 3 động từ cuối cùng trong bảng trên, có giới từ to đi sau động từ. Đó là giới từ chứ không phải là to trong động từ nguyên thể (to do st), nên theo sau nó phải là một verb-ing chứ không phải là một verb nguyên thể. Ex: We are not looking forward to going back to school. Jill objected to receiving the new position. He confessed to causing the fire. Adjective + prepositions + V-ing accustomed to – quen với afraid of – sợ, e ngại intent on – ý định interested in – thích/quan tâm capable of – có khả năng fond of – thích successful in – thành công trong tired of – mệt mỏi vì Ex: Mitch is afraid of getting married now. We are accustomed to sleeping late on weekends. I am fond of dancing. We are interested in seeing this film. Noun + prepositions + V-ing choice of – lựa chọn excuse for – tha thứ intention of – ý định method for – phương pháp possibility of – khả năng reason for – lý do Ex; There is no reason for leaving this early – Không có lý do gì để rới khỏi đây sớm. George has no excuse for dropping out of school – George không có lý do gì để bỏ học. There is a possibility of acquiring this property at a good price – có 1 khả năng để sở hữu nơi này với mức giá vừa phải. He has developed a method for evaluating this problem – Anh ấy đã phát triển 1 phương pháp để thẩm định vấn đề này. Các trường hợp khác: Trong các trường hợp khác, động từ đi sau giới từ cũng phải ở dạng verb-ing. Ex: After leaving the party, he drove home – Sau khi rời khỏi buổi tiệc anh ấy đã đi về nhà. He should have stayed in New York instead of moving to Maine – Bạn nên ở New York thay ví dời đến Maine. V. Động từ đi sau tính từ: Nói chung, nếu động từ đi ngay sau tính từ (không có giới từ) thì được dùng ở dạng nguyên thể. Những tính từ đó bao gồm. Anxious – lo lắng, ham muốn Boring – chán nản Dangerous – nguy hiểm Hard – khó Eager – háo hức Easy – dễ dàng Good – tốt Strange – lạ lùng, kì lạ Pleased – hài lòng, vui mừng Prepared – Sẳn sàng, chuẩn bị Ready – sẵn sàng Able – khả năng Usual – thông thường Common – phổ biến Difficult – khó Ex: It is dangerous to drive in this weather – Thật nguy hiểm để lái xe trong thời tiết như thế(thời tiết xấu). Mike is anxious to see his family – Mike thì mong muốn gặp gia đình của anh ấy. We are ready to leave now – Chúng tôi đã sằn sàng đi vào lúc này. It is difficult to pass this test – Thật khó để vượt qua kì thi đó. Chú ý: able và capable có nghĩa như nhau nhưng cách dùng khác nhau: (able/ unable) to V1 S.t = (capable/ incapable) of Ving S.t. VI. Tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay đổi. Begin – bắt đầu Can't stand – không thể chịu đựng được Continue – Tiếp tục Dread – kinh sợ Hate – ghét Like – thích Love – yêu Prefer – thích hơn Start – bắt đầu Try – cố gắng, thử Ex: He started to study after dinner = he started studying after dinner(Anh ấy bắt đầu học bài sau buổi ăn tối). Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing S.t: không thể chịu đựng được khi phải làm gì. Ex: He can't stand to wait (waiting) such a long time – Anh ấy không thể chịu đựng được khi phải chờ đội trong 1 thời gian dài. VI. Cách thành lập: 1. Thêm trợ từ Be + V1-ing để thành lập thì continuous tense. 2. Thêm mạo từ “the” để thành lập danh từ tập hợp: Ex: to live ® the living: những người đang sống. 3. Thành lập tính từ kép (adjective compound). N ® peace – loving Adj V1 + ing ® good – loking Adv ® hard - working Note: Stop + to V: có nghĩa là: dừng lại để làm một việc gì dó Ex: I met my old friend when I was going to work, so I stopped to talk with him. (tôi gặp người bạn cũ khi tôi chuẩn bị đi làm, vì thế tôi dừng lại để nói chuyện với anh ấy) Stop + Ving ~ give up: Bỏ thôi không làm một việc gì đó Ex: The students stopped talking when the teacher came in. (Nhiều học sinh đã thôi không nói chuyện nữa khi giáo viên bứơc vào). Forget + to V1: Quên chưa làm gì ~ (not) remember to + V1: (Không) nhớ chưa làm Ex: I forgot to lock the door, so I had to come back to lock it. (tôi quên chưa khoá cửa, vì thế tôi phải quay trở về để khoá nó) Forget + Ving: Quên là đã làm gì(Trong quá khứ) ~ (not) remember + Ving: (Không) nhớ đã làm Ex: I forgot meeting him. (Tôi quên là đã gặp anh ta rồi-trước kia gặp rồi nhưng bây giờ thì không nhớ) Regret + to V: Tiếc nuối khi làm gì(thường là thông báo cho ai đó một tin không tốt) Ex: I regret to tell you that the match has been cancelled – Tôi rất tiếc khi thông báo cho bạn rằng trận đấu đó đã bị hoãn Regret + Ving: Hối hận/lấy làm tiếc vì đã làm gì Ex: I regret telling him my problem – Tôi hối hận vì đã nói với anh ấy về khó khăn(vấn đề) của tôi. Try V – ing: Thử làm một việc gì. Ex: I will try eating pepper – Tôi sẽ thử ăn tiêu. To – infinitive: Cố gắng làm một việc gì. Ex: I will try to study hard – Tôi sẽ cố gắng học hành chăm chỉ. Need/want/require(Cần/muốn/bắt buộc) Ving (need + to be + Vpp): mang nghĩa bị động (chủ ngữ chỉ vật) To V1: mang nghĩa chủ động (chủ ngữ chỉ người) Like/Dislike/Prefer/Hate/Detest Ving: thích/ghét (Thích / không thích / thích hơn / ghét / ghét cực) To-infinitive: thích vì cho là tốt nên làm Prefer + Ving to Ving: thích cái gì hơn cái gì Feel like + Ving: thích cái gì đó Advise/allow/permit/recommend/forbid (khuyên/cho phép/cho phép/đề nghị/cấm) O + To V1 Ving Go on +Ving: tiếp tục làm cùng 1 việc gì Ex: The new teacher told the class to be quiet ,but they just went on talking – Giáo viên mơi bảo lớp im lặng nhưng họ vẫn tiếp tục nói chuyện Go on +to V1: tiếp tục 1 việc gì khác(chuyển sang làm công việc khác) Ex: The new teacher introduced himself and went on to explain about the course – Giáo viên mới giới thiệu về bản thân và tiếp tục giải thích về khóa học. See, wacth, hear +sb+do sth: đã làm và chứng kiến toàn bộ sự việc Ex:I saw her go out – tôi đã thấy cô ấy đi ra ngoài. See, watch, hear + sb +doing sth: đang ở giữa chừng sự việc Ex: I saw her waitting for him – Tôi thấy cô ấy đang chờ anh ấy. Mean (nghĩa là ý định)+ to V1 Mean {nghĩa là liên quan đến (Chỉ sử dụng cho chủ ngữ khách quan)} + Ving Would prefer (I'd prefer...) + To V1 rather than + V1 I'd prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema. Would you mind + Ving? Recommend, begin, start, continue + To inf /Ving * Một số động từ được theo sau bởi động từ ở dạng nguyên mẫu không “ TO” Sau tất cả các động từ tình thái và một số trợ động từ ta phải dùng động từ nguyên mẫu không “TO” như: (do; does; did; will; can; could; would; should; may; might; must; had better; shall; be going to) - Make: He makes me laugh . V1 Don’t make her cry! V1 - Let: She lets us go. V1 Let it be as it is. V1 - Had better=should: We had better work hard for the exam. V1 You had better not smoke. V1 Chú ý: Sau “ make” có thể là một động từ nguyên mẫu không “to” hoặc một tính từ. Tuy nhiên nếu động từ “make” chia ở dạng bị động thì theo sau nó là một động từ có “ T O” Ex: He made me sad. (sad: tính từ.) The students were made to study hard by the teachers. (= The teacher made the students study hard.) Be made To V make V1
File đính kèm:
- verb_form.doc