Kỳ thi chọn giáo viên dạy giỏi tỉnh bậc THPT chu kỳ 2008 - 2011 đề thi môn: Tin học (phần lập trình)

Bài 1( 5.0 điểm) DÃY HÌNH SIN

Cho dãy N số nguyên a1,a2, .aN, trong đó không có 2 số nào liền kề bằng nhau. Dãy được gọi là hình sin bậc M nếu có M đoạn tăng, giảm ( hoặc giảm, tăng) xen kẽ nhau. Dãy không giảm (hoặc không tăng) được gọi là dãy hình sin bậc 0.

 Ví dụ dãy 1 2 5 2-1-6 -2 7 là dãy hình sin bậc 3.

Yêu cầu: Cho dãy N số nguyên, cho biết dãy đó hình sin bậc mấy?

Dữ liệu vào cho từ file văn bản DAYSO.INP có cấu trúc sau:

- Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương N ( 2 < N <= 1000) là số phần tử của dãy.

- Dòng thứ i trong N dòng tiếp theo ghi một số nguyên ai( ) là số thứ i của dãy

 Kết quả ghi ra File văn bản DAYSO.OUT, ghi số M là bậc hình sin của dãy.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1488 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn giáo viên dạy giỏi tỉnh bậc THPT chu kỳ 2008 - 2011 đề thi môn: Tin học (phần lập trình), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD&ĐT Nghệ An Kỳ chi chọn giáo viên dạy giỏi tỉnh
 Cấp THPT chu kỳ 2008 - 2011
 Môn thi: Tin học(phần lập trình)
Đề chính thức
 Thời gian: 100 phút( không kể thời gian giao đề)
 (Đề gồm 2 trang)
Bài 1( 5.0 điểm) Dãy hình sin
Cho dãy N số nguyên a1,a2, ..aN, trong đó không có 2 số nào liền kề bằng nhau. Dãy được gọi là hình sin bậc M nếu có M đoạn tăng, giảm ( hoặc giảm, tăng) xen kẽ nhau. Dãy không giảm (hoặc không tăng) được gọi là dãy hình sin bậc 0. 
 	Ví dụ dãy 1 2 5 2-1-6 -2 7 là dãy hình sin bậc 3.
Yêu cầu: Cho dãy N số nguyên, cho biết dãy đó hình sin bậc mấy? 
Dữ liệu vào cho từ file văn bản DAYSO.INP có cấu trúc sau:
- Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương N ( 2 < N <= 1000) là số phần tử của dãy.
- Dòng thứ i trong N dòng tiếp theo ghi một số nguyên ai( ) là số thứ i của dãy
 	Kết quả ghi ra File văn bản DAYSO.OUT, ghi số M là bậc hình sin của dãy.
Bài 2 ( 4.0 điểm) Số Hoàn thiện
Số tự nhiên N được gọi là số hoàn thiện, nếu tổng các ước số của nó (không kể nó) bằng N.
Ví dụ số 28 là số hoàn thiện vì 28 = 1 + 2 + 4 + 7 + 14. 
Yêu cầu: Cho trước 2 số tự nhiên R, S ( R< S ). Hãy viết chương trình tìm các số hoàn thiện N nằm trong đoạn [R;S] ( R N S).
Dữ liệu: Vào từ file văn bản SO.INP gồm 2 số R, S ( 1< R< S < 2.106) viết trên một dòng, mỗi số cách nhau một dấu cách.
Kết quả: Ghi ra file văn bản SO.OUT chỉ một dòng duy nhất gồm các số hoàn thiện tìm được trong đoạn [R;S] ghi theo thứ tự tăng dần, nếu không có số nào thì ghi -1.
Bài 3:( 4.0 điểm) Đường đi đến số 0 
	Mỗi một số nguyên dương đều có thể biểu diễn dưới dạng tích của 2 số nguyên dương X, Y sao cho X Y. Nếu như trong phân tích này ta thay X bởi X-1 còn Y bởi Y+1 thì sau khi tính tích của chúng ta thu được hoặc là một số nguyên dương mới hoặc là số 0 . 
Ví dụ: Số 12 có 3 cách phân tích 1*12, 3*4, 2*6. Cách phân tích thứ nhất cho ta tích mới là 0: (1-1)*(12+1) = 0, cách phân tích thứ hai cho ta tích mới 10: (3-1)*(4+1) = 10, còn cách phân tích thứ ba cho ta 7: (2-1)*(6+1)=7. Nếu như kết quả là khác không ta lại lặp lại thủ tục này đối với số thu được. Rõ ràng áp dụng liên tiếp thủ tục trên, cuối cùng ta sẽ đến được số 0, không phụ thuộc vào việc ta chọn cách phân tích nào để tiếp tục.
	Yêu cầu: Cho trước số nguyên dương N (1 N 10000), hãy đưa ra tất cả các số nguyên dương khác nhau có thể gặp trong việc áp dụng thủ tục đã mô tả đối với N. 
	Dữ liệu: Vào từ file văn bản Zeropath.Inp chứa số nguyên dương N.
	Kết quả: Ghi ra file văn bản Zeropath.Out: 
Dòng đầu tiên ghi K là số lượng số tìm được. 
Dòng tiếp theo chứa K số tìm được theo thứ tự tăng dần bắt đầu từ số 0.
Lưu ý: Có thể có số xuất hiện trên nhiều đường biến đổi khác nhau, nhưng nó chỉ được tính một lần trong kết quả .
	Ví dụ: 
ZEROPATH.INP
ZEROPATH.OUT
12
6
0 3 4 6 7 10
-----------------------------------------------------------------------------
hết
Chú ý: chương trình giải các bài 1, bài2, bài 3 lần lượt ghi lên đĩa với tên File lần lượt là Bai1,pâs, Bai2.pas, Bai3.pas

File đính kèm:

  • docdelaptrinh.doc
  • dochuongdancham lap trinh.doc
Giáo án liên quan