Kiểm tra học kỳ I năm học 2015 - 2016 - Đề thi môn: Lịch sử 6
Câu 4: Vùng đất Phong Khê (Cổ Loa – Đông Anh – Hà Nội) là kinh đô của nước nào?
A/- Nước Âu Lạc B/- Nước Văn Lang.
C/- Nước Lạc Việt. D/- Nước Âu Việt.
Câu 5: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần của người Tây Âu (Âu Việt) và Lạc Việt giành thắng lợi là nhờ:
A/- Người Âu Việt – Lạc Việt có quân đội mạnh.
B/- Người Âu Việt – Lạc Việt có vũ khí tốt.
C/- Quân Tần quá yếu ớt.
D/- Tinh thần đoàn kết, bền bỉ, kiên cường của người Âu Việt – Lạc Việt .
Câu 6: Tầng lớp đông đảo nhất và là tầng lớp tạo ra của cải chính trong xã hội cổ đại phương Đông là:
A/- Quý tộc. B/- Nô lệ. C/- Nông dân. D/- Chủ nô.
Đề chính thức KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2015 - 2016 Đề thi môn: Lịch sử 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy thi của mình I. Phần trắc nghiệm: (4điểm; mỗi câu 0.5điểm) Câu 1: Chất liệu bằng kim loại được sử dụng đầu tiên để làm công cụ lao động là: A/- Sắt. B/- Nhôm. C/- Đồng. D/- Chì. Câu 2: Hoạt động của nhân dân ta được thể hiện trong truyện Sơn Tinh-Thủy Tinh là: A/- Chống ngoại xâm. B/- Trị thủy và làm thủy lợi. C/- Sự phân hóa giàu nghèo. D/- Sự xung đột giữa các bộ lạc. Câu 3: Trong cuộc kháng chiến chống quân Tần, người có công lớn nhất là: A/- Vua Hùng. B/- Lạc Long Quân. C/- Cao Lỗ. D/- Thục Phán. Câu 4: Vùng đất Phong Khê (Cổ Loa – Đông Anh – Hà Nội) là kinh đô của nước nào? A/- Nước Âu Lạc B/- Nước Văn Lang. C/- Nước Lạc Việt. D/- Nước Âu Việt. Câu 5: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần của người Tây Âu (Âu Việt) và Lạc Việt giành thắng lợi là nhờ: A/- Người Âu Việt – Lạc Việt có quân đội mạnh. B/- Người Âu Việt – Lạc Việt có vũ khí tốt. C/- Quân Tần quá yếu ớt. D/- Tinh thần đoàn kết, bền bỉ, kiên cường của người Âu Việt – Lạc Việt . Câu 6: Tầng lớp đông đảo nhất và là tầng lớp tạo ra của cải chính trong xã hội cổ đại phương Đông là: A/- Quý tộc. B/- Nô lệ. C/- Nông dân. D/- Chủ nô. Câu 7: Chế độ thị tộc mẫu hệ có đặc điểm chính là: A/- Bao gồm những người cùng huyết thống. B/- Người phụ nữ giữ vai trò chính trong sản xuất và nuôi dạy con. C/- Người đàn ông giữ vai trò chính. D/- Gồm những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. Câu 8: Sự phát triển hơn của người Tinh khôn ở giai đoạn phát triển so với người Tối cổ về công cụ sản xuất được thể hiện ở chỗ: A/- Dùng nhiều loại đá để mài thành rìu, bôn, chày; biết dùng tre, gỗ, xương, sừng. B/- Dùng công cụ là những mảnh đá được ghè mỏng ở nhiều chỗ. C/- Dùng công cụ chủ yếu bằng tre, gỗ. D/- Dùng công cụ là những hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ. II. Phần tự luận: (6điểm) Câu 1: (3điểm) Lập bảng thống kê những nội dung về các quốc gia cổ đại theo mẫu: Nội dung Phương Đông Phương Tây Tên các quốc gia Đời sống kinh tế Các giai cấp, tầng lớp chính Hình thức nhà nước Câu 2: (1điểm) Sự ra đời của nghề nông trồng lúa có tác động như thế nào đến đời sống của cư dân Việt cổ? Câu 3: (2điểm) Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới? Theo em, phong tục tập quán nào của thời Văn Lang còn tồn tại đến ngày nay? KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2015 – 2016 Hướng dẫn chấm môn: Lịch sử 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) __________________ I. Phần trắc nghiệm: (4điểm; mỗi câu 0.5điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D A D C D A II. Phân tự luận: (6điểm) Câu 1: (3điểm) Lập bảng thống kê những nội dung về các quốc gia cổ đại theo mẫu: Nội dung Phương Đông Phương Tây Tên các quốc gia (1đ) Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. Hy Lạp, Rô ma. Đời sống kinh tế (0.5đ) Chủ yếu là nông nghiệp. Chủ yếu là thủ công và thương nghiệp. Các giai cấp, tầng lớp chính (1đ) Quý tộc, nông dân công xã và nô lệ. Chủ nô và nô lệ. Hình thức nhà nước (0.5đ) Nhà nước chuyên chế Nhà nước chiếm hữu nô lệ Câu 2: (1điểm) Sự ra đời của nghề nông trồng lúa có tác động đến đời sống của cư dân Việt cổ: Nghề nông trồng lúa ra đời giúp con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn, cuộc sống trở nên ổn định, phát triển hơn cả vật chất lẫn tinh thần. Câu 3: (2điểm) Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang: - Phong tục, tập quán: (mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm) + Lễ hội là nơi vui chơi, ca hát, thi tài,... + Tục xăm mình, ăn trầu, nhuộm răng đen,.... - Tín ngưỡng: (0,5 điểm) Thờ cúng các lực lượng tự nhiên. Có tục chôn cất người chết kèm theo những công cụ và đồ trang sức quý giá. - Các phong tục còn đến ngày nay như: (0,5 điểm) Thờ cúng ông bà tổ tiên, làm bánh chưng, bánh giầy, ăn trầu,...
File đính kèm:
- GIAO AN SU 6 TUAN 19.doc