Kiểm tra học kì II môn Vật lí 7

Phần I: Trắc nghiệm

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguồn điện?

 A. Bất kỳ nguồn điện nào cũng có hai cực: Cực dương và cực âm.

 B. Nguồn điện dùng để tạo ra và duy trì dòng điện lâu dài trong vật dẫn.

 C. Trong nguồn điện có sự chuyển hoá năng lượng từ cơ năng, hoá năng hoặc nhiệt năng thành điện năng.

 D. Nguồn điện dùng để đóng ngắt dòng điện trong mạch điện.

Câu 2. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?

 A. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 6V khi chưa mắc vào mạch .

 B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.

 C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.

 D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1546 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II môn Vật lí 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN :VẬT LÍ 7
THỜI GIAN:45’
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. 
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
- Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song. 
- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước.
- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. 
- Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng..
- Vận dụng xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song
3. Thái độ
Nghiêm túc học tập
II. Hình thức kiểm tra:
- Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận
III. Ma trận đề:
1. Bảng trọng số
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
Điện học
16
11
7.7
8.3
48.1
51.9
Tổng
16
11
7.7
8.3
48.1
51.9
2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu 
Điểm 
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Điện học
48
5,76≈ 6
4 (1đ; 7,5')
2 (4,0đ; 16')
5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Điện học
52
6,24 ≈ 6
4 (1đ; 7,5')
2 (4,0đ; 14')
5
Tổng
100
12
6 (2,0đ; 15')
4 (8,0đ; 30')
10
3. Ma trận đề
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Điện học
(11 tiết)
1. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
2. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. 
3. Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
4. Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
5. Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song. 
6. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
7. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
8. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước.
9. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. 
10. Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng..
11. Vận dụng xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song
Số câu hỏi
C1:1,5,7
C2:4,8
C5:2,3,6
C5:9
C4:11
C10:0
C11:12
10
Số điểm
1,25
0,75
4
2
2
TS
câu hỏi
5
5
1
1
12
TS điểm
1,25
4,75
2
2
10,0 (100%)
Phần I: Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguồn điện?
	A. Bất kỳ nguồn điện nào cũng có hai cực: Cực dương và cực âm.
	B. Nguồn điện dùng để tạo ra và duy trì dòng điện lâu dài trong vật dẫn.
	C. Trong nguồn điện có sự chuyển hoá năng lượng từ cơ năng, hoá năng hoặc nhiệt năng thành điện năng. 
	D. Nguồn điện dùng để đóng ngắt dòng điện trong mạch điện.
Câu 2. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?
	A. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 6V khi chưa mắc vào mạch . 
	B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.
	C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.
	D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
Câu 3. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
	A. bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.
	B. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.
	C. bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ.
	D. bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.
Câu 4. Khi cầu chì trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào sau đây? 
A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì.
B. Nhét giấy bạc(trong bao thuốc lá) vào cầu chì.
C. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt.
D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa. 
Câu 5. Trong các vật dưới đây, vật không nhiễm điện là
A. Thước nhựa sau khi cọ xát vào vải khô có khả năng hút các vụn giấy.
B. Thanh sắt sau khi nung nóng đỏ có thể đốt cháy các vụn giấy.
C. Mảnh phim nhựa sau khi được cọ xát nhiều lần bằng mảnh len có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện khi chạm bút thử điện vào tấm tôn đặt trên mặt mảnh phim nhựa.
D. Thanh thủy tinh sau khi bị cọ sát bằng vải có khả năng hút quả cầu bấc treo trên sợi chỉ tơ.
Câu 6. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là
A. 40V và 70 mA	B. 40V và 100 mA
C. 50V và 70 mA	D. 30V và 100 mA 
Câu 7. Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ:
A. Hút nhau. B. Đẩy nhau.
C. Vừa hút vừa đẩy nhau.	 	D. Không có hiện tượng gì cả.
Câu 8. Các vật liệu dẫn điện thường dùng là:
A. Đồng, nhôm, sắt.	B. Đồng, nhôm, bạc.
C. Đồng, nhôm, chì.	D. Đồng, nhôm, vàng.
Phần II . Tự luận
Câu 9.(2 điểm)Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?
Câu 10.(2 điểm) Kể tên các tác dụng của dòng điện và trình bày những biểu hiện của các tác dụng này?
Câu11.(2điểm) Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào vào một vật dẫn? Giải thích vì sao?
Hình 2
A1
A2
Đ1
Đ2
Câu 12.(2 điểm) Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 2) biết ampekế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết:
	a. Số chỉ của am pe kế A2
	b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2
5. Đáp án và biểu điểm: 
Phần I. Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
A
C
B
A
B
C
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Phần II tự luận. 
Câu 7. 2 điểm:
 - Giá trị 6V cho biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.
 - Bóng đèn này sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế 6V
1 điểm
1 điểm
Câu 8. 2 điểm
- Dòng điện có các tác dụng là: Nhiệt, quang, từ, hóa học, sinh lí
- Những biểu hiện về:
+ Tác dụng quang: Dòng điện có thể làm phát sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao. 
+ Tác dụng nhiệt: Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. 
+ Tác dụng từ: Dòng điện chạy qua ống dây có tác dụng làm kim nam châm lệch ra khỏi vị trí cân bằng hoặc hút các vật bằng sắt hay thép. 
+ Tác dụng hóa học: Khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than (nhúng trong dung dịch muối đồng) nối với cực âm của nguồn điện được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua, chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.
+ Tác dụng sinh lí: Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. 
0,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 9. 2 điểm
 - Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là Ampekế.
	- Để đo cường độ dòng điện, ta lựa chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp rồi mắc nối tiếp ampe kế với vật dẫn cần đo theo đúng quy định về cách nối dây vào các núm của ampe kế.
	- Vì chiều của dòng điện trong một mạch kín đi từ cực dương qua các vật dẫn sang cực âm của nguồn điện.
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
Câu 10. 2 điểm
Vì mạch điện gồm các ampekế và các đèn mắc nối tiếp với nhau giữa hai cực của nguồn điện nên:
	a. Số chỉ của ampekế A2 là 0,35A.
	b. Cường độ dòng điện qua các bóng là 0,35A
1 điểm
1 điểm
VI. Xem lại đề kiểm tra
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
IV. Đề bài – Đáp án – Thang điểm:

File đính kèm:

  • docK_TRA_HOC_KI_II_VAT_LI_7_NAM_2012.doc