Kiểm tra học kì 2 môn Vật lý 8 (4 đề - Có đáp án)

ĐỀ 4

Câu 1: (2đ) a/ Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của vật?

 b/ Tiếp tục đun nước đang sôi nhiệt năng của nước có thay đổi không? Vì sao

Câu 2: (2đ) Em hãy trình bày nguyên lí truyền nhiệt.

Câu 3: (1,5đ)Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?

Câu 4: (1đ) Viết công thức tính công ? Nêu các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức ?

Câu 5: (3,5đ) a/ Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng một thỏi chì có khối lượng 1 kg từ nhiệt độ 20 0C lên đến 120 0C .

 b/ Thả thỏi chì trên ở nhiệt độ 1200C vào cốc có 2 kg nước ở nhiệt độ . Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của chì và nước lần lượt là 130J/kg.K và 4200J/kg.K.

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì 2 môn Vật lý 8 (4 đề - Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 8
ĐỀ 1
I. Trắc nghiệm ( 2,0 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
 Câu 1: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. 
 Khi nào vật vừa có động năng vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống; B. Chỉ khi vật đang đi lên
Chỉ khi vật đang rơi xuống; D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất
Câu 2: Khi đổ 50cmrượu vào 50cmnước, ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có 
 thể tích:
A. bằng 100cm; B. lớn hơn 100cm;
 C. nhỏ hơn 100cm; D. có thể bằng hoặc lớn hơn 100cm
Câu 3: Nhiệt lượng là
A. một dạng năng lượng có đơn vị là Jun;
B. đại lượng chỉ xuất hiện trong sự thực hiện công;
C. phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong sự truyền nhiệt
D. đại lượng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm
Câu 4: Khả năng dẫn nhiệt phụ thuộc vào yếu tố nào của vật?
A. Khối lượng của vật; B. Bản chất của vật
C. Thể tích của vật; D. Cả 3 yếu tố trên
Câu 5: Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên. 
	 Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
360w; 	B. 720w	C. 180w	 D. 12w
Câu 6: Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?
Q = mct, với t là độ giảm nhiệt độ
Q = mct, với t là độ tăng nhiệt độ
Q = mc( t1- t2) với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật
Q = mc( t1+ t2) với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật
Câu 7: Cách sắp xếp chất dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn là ? 
A. Đồng, nước, không khí; B. Nước, đồng, không khí;
C. Nước, không khí, đồng; D. Không khí, nước, đồng
Câu 8: Khi cung cấp nhiệt lượng 4200J cho 1kg một chất, thì nhiệt độ của chất này 
 tăng thêm 1. Chất này là:
A. Đồng; B. Nhôm; C. Sắt; D. Nước
II. Tự luận ( 8,0 điểm) 
Câu 9: (1,5đ) Trình bày ba nguyên lí truyền nhiệt ?
Câu 10: (2,0đ) Bỏ một thìa đường vào một cốc đựng nước. Đường chìm xuống đáy cốc. Một lúc sau nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt. Giải thích tại sao ?
Câu 11 (2,0đ) Quả dừa
Trong một chuyến đi tham quan tại một vườn cây ăn quả tình cờ nhìn thấy 1 quả dừa dơi từ trên cây xuống. Cô giáo liền hỏi học sinh:
a) Lực nào làm quả dừa rơi xuống ?
b) Tính công trong trường hợp trên giả sử quả dừa có trọng lượng 15 N rơi từ trên cây cách mặt đất 6m.
Câu 12: (2,5đ) Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 3 kg ở nhiệt độ 100 vào 2kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình nước và môi trường bên ngoài.
ĐỀ 2
Câu 1: (1,5 điểm) a/ Nêu định luật về công ?
 b/ Lấy ví dụ.
Câu 2: (1 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong 30 phút. Tính công và công suất của con ngựa. 
Câu 3: (2 điểm) 
 a/ Nêu định nghĩa nhiệt lượng. 
 b/ Viết công thức và nêu đơn vị của nhiệt lượng.
Câu 4: (3 điểm). Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng. Hãy cho ví dụ minh họa cho mỗi cách ?
Câu 5: (2 điểm). Để có thể làm sôi 2kg nước ở nhiệt độ ban đầu t1 = 100C chứa trong một chiếc nồi bằng nhôm có khối lượng m2 chưa biết, người ta đã cấp một nhiệt lượng Q = 779 760J. Hãy xác định khối lượng của nồi. (Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K)
Câu 6: (0,5 điểm). Tại sao các bể chứa xăng lại thường được quét một lớp nhũ màu trắng bạc ?
ĐỀ 3
Câu 1. (2,0 điểm) 
Phát biểu định luật về công.
Một viên đạn bay lên trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã học?
Câu 2. (2 điểm)
	Một thác nước cao 30m, cứ mỗi phút đổ xuống 160m3 nước. Tính công suất của thác. Cho khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3.
Câu 3. (2,0 điểm) 
a) Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật. Ứng với mỗi cách hãy nêu một ví dụ minh họa.
	b) Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 4. (1,0 điểm)
Cùng một lượng nước đun trên cùng một bếp lửa, dùng ấm nhôm và ấm đất đun. Khi đun lượng nước trên thì ấm nào sẽ làm ấm nước mau sôi hơn? Tại sao?
Câu 5. (3 điểm) 
Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,105kg được đun nóng tới 1420C rồi thả vào chậu nước ở nhiệt độ 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của cả hệ thống là 420C. Bỏ qua phần nhiệt lượng truyền cho chậu và môi trường xung quanh.
a) Hãy chỉ ra vật nào là vật tỏa nhiệt, vật nào là vật thu nhiệt?
b) Xác định khối lượng của nước. Cho nhiệt dung riêng của Nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K
ĐỀ 4
Câu 1: (2đ) a/ Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của vật?
 b/ Tiếp tục đun nước đang sôi nhiệt năng của nước có thay đổi không? Vì sao
Câu 2: (2đ) Em hãy trình bày nguyên lí truyền nhiệt.
Câu 3: (1,5đ)Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?
Câu 4: (1đ) Viết công thức tính công ? Nêu các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức ?
Câu 5: (3,5đ) a/ Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng một thỏi chì có khối lượng 1 kg từ nhiệt độ 20 0C lên đến 120 0C . 
 b/ Thả thỏi chì trên ở nhiệt độ 1200C vào cốc có 2 kg nước ở nhiệt độ . Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của chì và nước lần lượt là 130J/kg.K và 4200J/kg.K.
ĐÁP ÁN 
Câu
Đáp án
Thang điểm
1
A
0,25
2
C
0,25
3
C
0,25
4
B
0,25
5
A
0,25
6
B
0,25
7
A
0,25
8
D
0,25
9
- Nhiệt lượng truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
- Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật bằng nhau
- Nhiệt lượng của vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào
0,75
0,75
0,75
10
Vì các phân tử đường và nước chuyển động hỗn độn không ngừng, giữa chúng có khảng cách. 
Nên các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại, làm cho nước trong cốc có vị ngọt.
1,0
1,0
11
a) Trọng lực của quả dừa
b) Công của trọng lực là: A = P. h = 15. 6 = 90 (J)
1,0
1,0
12
Tóm tắt đúng
Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra là:
Q1= m1.c1 (t- t1) = 3.380 (100-30) 
 = 79 800 (J)
Theo phương trình cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng mà nước nhận được là Q2 = Q1 = 79 800 (J)
0,5
0,25
0,75
1,0
ĐỀ 2
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1: a/ Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
 b/ Lấy được VD 
 1đ
 0,5đ
F = 80N ; s = 4,5km = 4500m; t = 30p = 1800s
A = ? ; P = ?
Câu 2: Tóm tắt: 
Giải : 
+ Công của con ngựa khi kéo một cái xe đi được quãng đường 4,5km là
 A = F.s = 80.4500 = 360 000(J)
+ Công suất của con ngựa là : P = = (W)
0,25 đ
 0,25 đ
0,5 đ
Câu 3: a/ Nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
 b/ Q = m.c .t 
Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J)
 m: khối lượng (kg)
 t : Độ tăng nhiệt độ
 c: Nhiệt dung riêng
 1 đ
0,5đ
 0,5đ
Câu 4. Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật đó là: 
+ Thực hiện công.
Ví dụ : khi ta cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn thì miếng kim loại nóng lên, nhiệt năng của miếng kim loại đã thay đổi do có sự thực hiện công.
+ Truyền nhiệt.
Ví dụ: Nhúng miếng kim loại vào nước sôi, miếng kim loại nóng lên. 
0,5 đ
1,0 đ
 0,5 đ
1,0 đ
Câu 5. Tóm tắt 
mnước = 2kg, cnước = 4 200J/kg.K ; Q = 779 760J, cnhôm = 880J/kg.K
t1 = 100 C, t2 = 1000 C
m2 = ?
Giải 
Nhiệt lượng do 2kg nước thu vào :
Qnước = mnước . cnước . ∆t 
 = 2 . 4 200 . (100 – 10) = 756 000 (J).
Nhiệt lượng do nồi thu vào
Qấm = m2 . c2 . ∆t = m2 . 880 . 90 = 79 200m2 (J).
Phương trình cân bằng nhiệt
Q = Qấm + Qnước hay 756 000 + 79 200m2 = 779 760
m2 = 0,3 (kg)
 Câu 6: Lớp nhũ màu trắng bạc phản xạ tốt các tia nhiệt, hấp thụ các tia nhiệt kém nên hạn chế được truyền nhiệt từ bên ngoài làm cho xăng đỡ nóng hơn.
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
ĐỀ 3
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
a) Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
1,0
b) Viên đạn bay trên cao:
 Có động năng 
0,25
 Có thế năng 
0,25
 Có nhiệt năng (các phân tử cấu tạo nên viên đạn luôn luôn chuyển động không ngừng)
0,5
Câu 2 (2 đ)
Lượng nước đổ xuống trong một phút:
0,5
Trọng lượng của khối nước: P = 10.m = 10.160000 = 1600000N
0,5
Công sinh ra của thác: A = P.h = 1600000.30 
0,5
Công suất của thác: 
0,5
Câu 3
(2,0đ)
a) Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
 Thực hiện công
0,25
 Truyền nhiệt
0,25
Học sinh nêu được ví dụ (mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm)
0,5
b) Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố: 
Khối lượng của vật
Độ tăng nhiệt độ của vật
Chất cấu tạo nên vật
1,0
Câu 4
(1,0 đ)
Đun bằng ấm nhôm và ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sẽ mau sôi hơn. 
0,5
Vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất nên ấm nhôm dẫn nhiệt từ bếp lửa sang nước tốt hơn ấm đất. 
0,5
Câu 5 
(3, đ)
a) Quả cầu nhôm là vật tỏa nhiệt, nước là vật thu nhiệt
0,5
Nhiệt lượng của quả cầu nhôm tỏa ra: 
Q1 = m1c1(t1 – t) = 0,105.880.(1420C-420C) = 9240J
1,0
Nhiệt lượng của nước thu vào: 
Q2 = m2c2(t – t2) = m2.4200(42-20) = 92400m2
1,0
Ta có phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2
ó 9240 = 92400m2 
m2 = 0,1kg. 
Vậy khối lượng của nước là 0,1kg.
0,5
ĐỀ 4
GỢI Ý TRẢ LỜI
ĐIỂM
CÂU 1:a/ Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật 
	 Cách thực hiện công
	 Cách truyền nhiệt: 
 b/ Nhiệt năng của nước không tăng vì nhiệt độ của nước không tăng
 Nhiệt lượng bếp cung chỉ dùng để biến nước thành hơi
0,5
0,5
0,5
0,5
CÂU 2:
 Nguyên lí truyền nhiệt:
- Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
0,75
0,75
0,5
CÂU 3:
 Khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh, 
- Đối với cốc dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc trực tiếp với nước sôi nóng lên trước, nở ra và làm vỡ cốc.
- Đối với cốc mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ.
 Để khi rót nước sôi vào mà cốc không bị vỡ thì phải rót vào một ít nước sôi rồi tráng đều khắp cốc rồi tiếp tục rót thêm.
0,5
0,5
0,5
CÂU4 : Viết đúng công thức A= F.s
 Viết đúng các đại lượng và đơn vị 
0,5
0,5
CÂU 5: a/ Nhiệt lượng cần cung cấp cho thỏi chì 
Q = m.c.∆t 
 = 1.130.( 120 - 20 ) = 13000J 
 b/ Gọi nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là t
 Nhiệt lượng của chì tỏa ra : 
 Q tỏa = 1. 130(120 – t) 
 Nhiệt lượng của nước thu vào:
 Qthu = 2. 4200(t-20) 
 Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q tỏa = Qthu 1.130(120 –t) = 2 .4200(t – 20) 
 Tính được t21,5 0C
 Vậy nhiệt độ khi nước cân bằng nhiệt là 21,5 0C
 0,5
0,5
0,5 
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5

File đính kèm:

  • docBai_29_Cau_hoi_va_bai_tap_tong_ket_chuong_II_Nhiet_hoc.doc