Khóa luận Tập thiết kế đề kiểm tra 1 tiết cho các chương I, II, III và V Vật lý 12 cơ bản

THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA CHO CHƯƠNG III. “DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU”.

1. Xác định mục đích đánh giá, mục tiêu kiểm tra

1.1. Xác định mục đích đánh giá

Đánh giá định kì, thời gian kiểm tra là 45 phút, nội dung kiểm tra là chương 3.

1.2. Xác định mục tiêu kiểm tra

Mục tiêu của đề kiểm tra được xác định như trong Hướng dẫn thực hiện thực hiện

chuẩn kiến thức và kĩ năng [5] và sẽ được thể hiện cụ thể ở bảng ma trận số 3.

2. Xác định hình thức kiểm tra

Dựa vào các mục tiêu đã được lượng hóa, tôi nhận thấy rằng chương này có nội dung

dàn trải, có sự liên tục ở mạch kiến thức giữa các bài. Vậy, tôi sẽ sử dụng hình thức TNKQ

để có thể bao quát được các nội dung kiểm tra bên cạnh đó thể hiện được toàn bộ các mức

độ nhận thức trong bài kiểm tra ( Hiểu – Biết – Vận dụng) và tư duy nhanh nhạy của họcsinh.

pdf82 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Tập thiết kế đề kiểm tra 1 tiết cho các chương I, II, III và V Vật lý 12 cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Để phân biệt sóng ngang và sóng dọc, người ta dựa vào: 
A. phương truyền sóng. 
B. vận tốc truyền sóng. 
C. tần số của sóng. 
D. phương truyền sóng và phương dao động. 
Tập thiết kế đề kiểm tra 1 tiết cho các chương I, II, III và V Vật lý 12 CB 
GVHD: Đặng Thị Bắc Lý 30 SVTH: Nguyễn Chiêm Thành Nghĩa 
3 
HS thường quên công thức 𝜆 = 𝑣. 𝑇 =
𝑣
𝑓
hoặc nhầm lẫn 𝜆 = 𝑣. 𝑓 =
𝑣
𝑇
 dẫn đến giải 
sai các bài toán có áp dụng công thức này. 
Bên cạnh đó cũng mắc sai lầm về việc đổi 
đơn vị, quên dạng phương trình sóng. 
Phương án nhiễu: 
A, C. 𝑣 =
𝜆
𝑓
, nhầm lẫn về đơn vị. 
D. Nhầm lẫn về đơn vị. 
Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài có tần số 
500Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần 
nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Vận tốc truyền 
sóng trên dây là: 
A. v = 0,16 cm/s. B. v = 400 cm/s. 
C. v = 0,16 m/s. D. v = 400 m/s. 
4 HS thường không biết cách xác định chiều 
dịch chuyển của sóng. 
Phương án nhiễu: 
A,D. Cho rằng 𝜆 = 𝑙 = 20𝑚 và chọn sai 
chiều truyền sóng. 
C. Chọn sai chiều truyền sóng. 
Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Một sóng ngang truyền trên mặt nước với tần số f = 
50Hz.Tại một thời điểm nào đó một phần mặt nước có 
hình dạng như hình 
vẽ. Trong đó 
khoảng cách từ vị trí 
cân bằng của A đến 
vị trí cân bằng của B 
là 20 cm. Chiều 
truyền sóng và tốc độ truyền sóng là: 
A. Từ A đến B với vận tốc 10m/s. 
B. Từ A đến B với vận tốc 20m/s. 
C. Từ B đến A với vận tốc 20m/s. 
 D. Từ B đến A với vận tốc 10m/s. 
5 HS thường quên dạng phương trình của 
một sóng hình sin truyền theo trục x, hoặc 
chỉ biết khi đề viết đúng dạng, nếu không 
đúng thì không biết cách chuyển đổi để 
xác định các yêu cầu của đề. 
Phương án nhiễu: 
A. 𝑢 = 𝑎𝑐𝑜𝑠 [2𝜋 (
𝑡
𝑇
−
𝑥
2𝜆
)]. 
Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có 
phương trình sóng là u = 6cos(4πt – 0,02πx) , trong đó 
u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước 
sóng là 
 A.  = 50 cm. B.  =100 cm. 
 C.  = 150 cm. D.  = 200 cm. 
Tập thiết kế đề kiểm tra 1 tiết cho các chương I, II, III và V Vật lý 12 CB 
GVHD: Đặng Thị Bắc Lý 31 SVTH: Nguyễn Chiêm Thành Nghĩa 
C. 𝑢 = 𝑎𝑐𝑜𝑠 [3𝜋 (
𝑡
𝑇
−
𝑥
𝜆
)]. 
D. 𝑢 = 𝑎𝑐𝑜𝑠 [4𝜋 (
𝑡
𝑇
−
𝑥
𝜆
)]. 
6 HS thường không nhớ sóng dừng là gì 
hoặc hiểu sai nghĩa về từ “dừng” . 
Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Sóng dừng là 
A. sóng không lan truyền nữa do bị một vật cản chặn 
lại. 
B. sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một 
môi trường. 
C. sóng được tạo thành do sự giao thoa của sóng tới và 
sóng phản xạ trên cùng một phương. 
D. sóng được tạo thành trên một sợi dây mà hai đầu 
được giữ cố định. 
7 HS thường không chú ý đến khái niệm 
sóng phản xạ nên không hiểu được bản 
chất của sóng này. 
Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Sóng phản xạ 
 A. luôn ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ. 
 B. luôn cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ. 
 C. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ nếu vật 
cản cố định. 
 D. ngược pha với sóng tới tại điểm phản xa nếu vật 
cản tự do. 
8 HS thường nhầm lẫn giữa điểm dao động 
cực đại và cực tiểu ở các dữ kiện là 
“nguyên lần bước sóng”, “ số lẻ lần bước 
sóng”..., không biết được hiệu số pha 
trong các trường hợp. 
Chọn các cụm từ thích 
hợp để điền vào chỗ trống 
trong câu sau cho hợp 
nghĩa. 
Trong hiện tượng giao thoa của hai nguồn kết hợp cùng 
pha, tại những điểm mà hiệu đường đi bằng một ... lần 
bước sóng thì hiệu số pha bằng ... nên biên độ sóng ... 
A. số nguyên; 2k; nhỏ nhất. 
B. số nguyên; (2k + 1); lớn nhất. 
C. số nguyên; 2k; lớn nhất. 
D. số lẻ nữa; 2k; nhỏ nhất. 
Tập thiết kế đề kiểm tra 1 tiết cho các chương I, II, III và V Vật lý 12 CB 
GVHD: Đặng Thị Bắc Lý 32 SVTH: Nguyễn Chiêm Thành Nghĩa 
9 HS thường nhầm lẫn điều kiện xảy ra hiện 
tượng sóng dừng ở các trường hợp hai đầu 
cố định và một đầu cố định, một đầu tự do. 
Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Điều kiện để xảy ra sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố 
định là chiều dài sợi dây bằng 
A. số lẻ lần nửa bước sóng. 
B. số lẻ lần một phần tư bước sóng. 
C. số nguyên lần nửa bước sóng. 
D. số nguyên lần một phần tư bước sóng. 
10 Công thức phương trình tổng hợp dao 
động 
𝑢𝑀 = 2𝐴𝑐𝑜𝑠 (
𝜋(𝑑2 − 𝑑1)
𝜆
) 𝑐𝑜𝑠2𝜋 (
𝑡
𝑇
−
𝑑1 + 𝑑2
2𝜆
) 
dài và có nhiều đại lượng nên HS thường 
quên hoặc nhầm lẫn trong lúc tính toán. 
Phương án nhiễu: 
A. 𝑢𝑀 = 𝐴𝑐𝑜𝑠 (
𝜋(𝑑2 − 𝑑1)
𝜆
) 𝑐𝑜𝑠2𝜋 (
𝑡
𝑇
−
𝑑1 + 𝑑2
𝜆
) 
B. 𝑢𝑀 = 𝐴𝑐𝑜𝑠 (
𝜋(𝑑2 − 𝑑1)
𝜆
) 𝑐𝑜𝑠2𝜋 (
𝑡
𝑇
−
𝑑1 + 𝑑2
2𝜆
) 
D. 𝑢𝑀 = 2𝐴𝑐𝑜𝑠 (
𝜋(𝑑2 − 𝑑1)
𝜆
) 𝑐𝑜𝑠2𝜋 (
𝑡
𝑇
−
𝑑1 + 𝑑2
𝜆
). 
Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên 
mặt nước 2 nguồn sóng A, B dao động với phương trình 
uA = uB = 5cos10t (cm). Vận tốc sóng là 20 cm/s. Coi 
biên độ sóng không đổi. Viết phương trình dao động tại 
điểm M cách A, B lần lượt 7,2 cm và 8,2 cm. 
A. 𝑢𝑀 = 
5√2
2
𝑐𝑜𝑠(10𝑡 − 3,85)(cm). 
B. 𝑢𝑀 = 
5√2
2
𝑐𝑜𝑠(10𝑡 − 7,7)(cm). 
C. 𝑢𝑀 = 5√2𝑐𝑜𝑠(10𝑡 − 3,85)(cm). 
D. 𝑢𝑀 = 5√2𝑐𝑜𝑠(10𝑡 − 7,7)(cm). 
11 HS thường quên công thức xác định độ trễ 
pha 𝜑 =
2𝜋𝑑
𝜆
 và nhầm về dấu dẫn đến viết 
sai phương trình dao động. 
Phương án nhiễu: 
A. chọn 𝜑 > 0. 
C, D. 𝜑 =
𝜋𝑑
𝜆
 và chọn 𝜑 > 0. 
Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Trên sợi dây OA, đầu A cố định và đầu O dao động điều 
hòa phương trình 𝑢0 = 5𝑠𝑖𝑛5𝜋𝑡 (𝑐𝑚). Vận tốc truyền 
sóng trên dây là 24 cm/s và giả sử trong quá trình 
chuyển động biên độ sóng không đổi. Phương trình 
sóng tại điểm M cách O một đoạn 2,4 cm là 
A. 𝑢𝑀 = 5𝑠𝑖𝑛 (5𝜋𝑡 +
𝜋
2
) (cm). 
B. 𝑢𝑀 = 5𝑠𝑖𝑛 (5𝜋𝑡 −
𝜋
2
) (cm). 
C. 𝑢𝑀 = 5𝑠𝑖𝑛 (5𝜋𝑡 +
𝜋
4
) (cm). 
Tập thiết kế đề kiểm tra 1 tiết cho các chương I, II, III và V Vật lý 12 CB 
GVHD: Đặng Thị Bắc Lý 33 SVTH: Nguyễn Chiêm Thành Nghĩa 
D. 𝑢𝑀 = 5𝑠𝑖𝑛 (5𝜋𝑡 −
𝜋
4
) (cm). 
12 
13 
HS thường nhẫm lẫn công thức xác định 
số nút, số bụng. 
Phương án nhiễu: 
Câu 12. 
A. 𝐿 = (𝑘 +
1
2
)
𝜆
2
; nút = bụng = k. 
B. 𝐿 = (𝑘 +
1
2
)
𝜆
2
; nút = k; bụng = k +1. 
D. 𝐿 = (𝑘 +
1
2
)
𝜆
2
; nút = k + 1; bụng = k. 
Câu 13. 
A. lấy l = 5. 
B. lấy l = 4. 
D. l = . 
Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Sóng dừng trên dây AB = 11cm với đầu B tự do, bước 
sóng bằng 4 cm. Trên dây có 
A. 5 bụng, 5 nút. B. 6 bụng, 5 nút. 
 C. 6 bụng, 6 nút. D. 5 bụng, 6 bút. 
Trên một sợi dây OA dài 1,5m, đầu A cố định và đầu 
O dao động điều hòa với phương trình 
𝑢0 = 5𝑠𝑖𝑛4𝜋𝑡 (𝑐𝑚). Người ta đếm được từ O đến A 
có 5 nút. Vận tốc truyền sóng trên dây là 
A. 0,6 m/s. B. 0,75 m/s. C. 1,5 m/s. D. 3 m/s 
14 HS thường nhầm lẫn giữa công thức cực 
đại giao thoa d1-d2 = k và cực tiểu giao 
thoa 𝑑2 − 𝑑1 = (𝑘 +
1
2
), nên khi biện luận 
số điểm cực đại hoặc cực tiểu giao thoa dễ 
bị sai, bên cạnh đó học sinh không chú ý 
về đơn vị tính. 
Học sinh tính sao đó điền 
câu trả lời vào chỗ trống. 
Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách 
nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, 
dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 
15 Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền 
sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không 
đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại 
trên đoạn S1S2 là ... . 
15 HS thường không nhớ khái niệm âm sắc. Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Âm sắc là 
A. màu sắc của âm thanh. 
B. một tính chất của âm giúp ta phân biệt các nguồn 
âm. 
C. đặc trưng của âm dựa vào tần số và dạng đồ thị 
âm. 
D. một tính chất vật lý của âm. 
Tập thiết kế đề kiểm tra 1 tiết cho các chương I, II, III và V Vật lý 12 CB 
GVHD: Đặng Thị Bắc Lý 34 SVTH: Nguyễn Chiêm Thành Nghĩa 
16 HS thường quên các tính chất cơ bản của 
sóng âm như sóng âm là sóng dọc hay 
sóng ngang, và nó truyền được trong các 
môi trường nào. 
Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai? 
 A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong 
không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước. 
 B. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, 
lỏng và khí. 
 C. Sóng âm trong không khí là sóng dọc. 
 D. Sóng âm trong không khí là sóng ngang. 
17 HS thường không hiểu rõ hoặc nhầm lẫn ý 
nghĩa của từng khái niệm đô to, độ cao, âm 
sắc, cường độ âm ... nên không biết được 
ý nghĩa và vận dụng nó vào các trường 
hợp thực tiễn. 
Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Trong nghệ thuật “Đờn ca tài tử”, người ta sử dụng hệ 
thống thang ngũ âm “ Hò – Xừ - Xang – Xê – Cống 
”, một chiếc “đàn kìm” và một chiêc “đàn bầu” cùng 
phát ra một nốt “Xang”, ở cùng một độ cao, thì ta dựa 
vào đâu để phân biết âm nào do chiếc đàn nào phát ra ? 
A. Độ cao 
B. Âm sắc. 
C. Độ to 
D. Biên độ. 
18 HS thường nhầm lẫn khoảng tần số tai có 
người có thể nghe được vì các khoảng này 
tương tự nhau, học sinh hay nhầm về số 
mũ. 
Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Tai người có thể nghe được các âm thanh có tần số nằm 
trong các khoảng nào dưới đây ? 
A. Từ 10 Hz đến 102 Hz. 
B. Từ 103 Hz đến 104 Hz. 
C. Từ 104 Hz đến 105 Hz. 
D. Từ 105 Hz đến 106 Hz. 
19 
20 
Học sinh không nhớ được công thức tính 
cường độ âm, hoặc sai trong qua trình tính 
lg . 
Phương án nhiễu: 
Câu 20: 
A,B. Sai đơn vị. 
D. 𝐿 = lg (
𝐼0
𝐼
). 
Câu nhiều lựa chọn, chọn 
câu trả lời đúng. 
Khi mức cường độ âm của một âm tăng thêm 20dB thì 
cường độ âm của âm đó tăng bao nhiêu lần: 
A. 10. B. 20. C. 100. D.200. 
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm 
là 10-5W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là 
I0 = 10-12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng 
 A. 7dB. B. 70B. 
 C. 70dB. D. -70dB 
Tập thiết kế đề kiểm tra 1 tiết cho các chương I, II, III và V Vật lý 12 CB 
GVHD: Đặng Thị Bắc Lý 35 SVTH: Nguyễn Chiêm Thành Nghĩa 
4.2. Phần tự luận 
Câu Cơ sở thiết kế câu hỏi Cách thiết kế câu hỏi Nội dung câu hỏi 
1 HS thường không nhớ công thức xác định 
bước sóng, tần số, chu kì, ... . Đồng thời 
dạng phương trình sóng khó nhớ nên dễ 
sai khi viết. 
Cho biên độ, chu kì, vận 
tốc. Yêu cầu xác định 
bước sóng, viết phương 
trình dao động tại điểm A 
cách nguồn một khoảng d. 
Đầu A của một sợi dây cao su căng được làm cho dao 
động theo phương vuông góc vơi sợi dây với biên độ 2 
cm, chu kì 1,6s. Sau 3s thì sóng chuyển được 12m dọc 
theo dây. 
a. Tính bước sóng. 
b. Viết phương trình dao động tại một điểm cách đầu A 
1,6m. Chọn gốc thời gian lúc A bắt đầu dao động từ vị 
trí cân bằng. 
2 HS thường không giải thích được quá 
trình hình thành sóng dừng. Đồng thời khi 
tính toán thường nhầm lẫn giữa nút và 
bụng dẫn đến tính toán sai. 
Giải thích sự hình thành 
sóng dừng trên sợi dây 1 
đầu cố định. Tính vận tốc 
truyền sóng của dây khi 
biết tần số, khoảng cách 
giữa các nút liên tiếp. 
Một sợi dây len đàn hồi AB được căng theo phương 
ngang, đầu A cố định, đầu B được rung nhờ một dụng 
cụ để tạo thành sóng dừng trên dây. 
a) Giải thích sự tạo thành sóng dừng trên dây ( không 
yêu cầu vẽ chi tiết dạng sóng ở từng thời điểm). 
b) Biết tần số rung là 100Hz, khoảng cách giữa 5 nút 
sóng liên tiếp là 1m. Tính vận tốc truyền sóng trên dây. 
Tập thiết kế đề kiểm tra 1 tiết cho các chương I, II, III và V Vật lý 12 CB 
GVHD: Đặng Thị Bắc Lý 36 SVTH: Nguyễn Chiêm Thành Nghĩa 
THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA CHO CHƯƠNG III. “DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU”. 
1. Xác định mục đích đánh giá, mục tiêu kiểm tra 
1.1. Xác định mục đích đánh giá 
Đánh giá định kì, thời gian kiểm tra là 45 phút, nội dung kiểm tra là chương 3. 
1.2. Xác định mục tiêu kiểm tra 
Mục tiêu của đề kiểm tra được xác định như trong Hướng dẫn thực hiện thực hiện 
chuẩn kiến thức và kĩ năng [5] và sẽ được thể hiện cụ thể ở bảng ma trận số 3. 
2. Xác định hình thức kiểm tra 
Dựa vào các mục tiêu đã được lượng hóa, tôi nhận thấy rằng chương này có nội dung 
dàn trải, có sự liên tục ở mạch kiến thức giữa các bài. Vậy, tôi sẽ sử dụng hình thức TNKQ 
để có thể bao quát được các nội dung kiểm tra bên cạnh đó thể hiện được toàn bộ các mức 
độ nhận thức trong bài kiểm tra ( Hiểu – Biết – Vận dụng) và tư duy nhanh nhạy của học 
sinh. 
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra 
3.1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình 
Theo phân phối chương trình Vật lý 12 THPT [6] thì chương này gồm 14 tiết : 8 tiết 
LT, 4 tiết BT và 2 tiết TH. 
Tôi nhận thấy, tiết “Thực hành: Khảo sát đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc 
nối tiếp” đã có một bài kiểm tra riêng khi HS thực hành tại phòng thí nghiệm, nên trong 
phạm vi kiểm tra 1 tiết, tôi sẽ bỏ qua nội dung bài thực hành để đi sâu vào các kiến thức 
trọng tâm ở các bài còn lại, nên phạm vi kiểm tra sẽ còn lại 12 tiết. Đồng thời, các tiết bài 
tập được chia vào các nội dung KT cụ thể: Các mạch điện xoay chiều; Mạch có R, L, C 
mắc nối tiếp; Công suất tiêu thụ. Hệ số công suất; Truyền tải điện năng – Máy biến áp và 
số tiết được phân bố cụ thể ở bảng 1. 
Áp dụng các công thức tính ở trang 10 và 11, tôi có bảng sau: 
Nội dung 
Tổng 
số tiết 
Lý 
thuyết 
Số tiết thực Trọng số 
LT VD LT VD 
1. Đại cương về 
dòng điện xoay 
chiều. 
1 1 0,7 0,3 5,83 2,5 
2. Các mạch 
điện xoay 
chiều. 
3 2 1,4 1,6 11,67 13,33 
3. Mạch có R, 
L, C mắc nối 
tiếp. 
2 1 0,7 1,3 5,83 10,83 
4. Công suất 
điện tiêu thụ 
của mạch điện 
xoay chiều. Hệ 
số công suất. 
2 1 0,7 1,3 5,83 10,83 
5. Truyền tải 
điện năng. Máy 
biến áp. 
2 1 0,7 1,3 5,83 10,83 
6. Máy phát 
điện xoay 
2 2 1,4 0,7 11, 67 5,83 
Tập thiết kế đề kiểm tra 1 tiết cho các chương I, II, III và V Vật lý 12 CB 
GVHD: Đặng Thị Bắc Lý 37 SVTH: Nguyễn Chiêm Thành Nghĩa 
chiều. Động cơ 
không đồng bộ 
ba pha. 
Tổng 12 8 5,6 6,4 46,7 53,3 
Bảng 1. Trọng số nội dung kiểm tra chương 3. 
3.1.2. Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ 
Ở đây tôi chỉ sử dụng 100% TNKQ nên phần này là 10 điểm, đồng thời với tỉ lệ đã 
nói ở trên là 1,5 phút/câu. Vậy số câu tôi sẽ dành cho phần TNKQ là 
45 phút : 1,5 phút = 30 câu. 
Áp dụng các công thức trang 11, tôi có được bảng sau: 
Bảng 2. Số câu hỏi và điểm số của đề kiểm tra chương 3. 
Trường hợp làm tròn đặc biệt: 
Đối với nội dung 2 và 3 ở cấp độ 1, 2 đã làm tròn 3,5 thành 3 vì tôi muốn cân đối lại 
nội dung kiểm tra, tránh trường hợp các câu ở mức hiểu và biết nhiều, và tập trung vào 
phần vận dụng. 
Cấp độ Nội dung Trọng số 
Số lượng câu 
(chuẩn cần kiểm tra) 
Điểm 
số 
Cấp độ 
1,2 
1. 5,83 1,8  2 0,7 
2. 11,67 3,5  3 1,05 
3. 5,83 1,8  2 0,7 
4. 5,83 1,8  2 0,7 
5 5,83 1,8  2 0,7 
6 11, 67 3,5  3 1,05 
Cấp độ 
3,4 
1. 2,5 0,8  1 0,35 
2. 13,33 3,9  4 1,4 
3. 10,83 3,2  3 1,05 
4. 10,83 3,2  3 1,05 
5. 10,83 3,2  3 1,05 
6. 5,83 1,8  2 0,7 
Tổng 100 30 10 
Tập thiết kế đề kiểm tra 1 tiết cho các chương I, II, III và V Vật lí 12 CB 
GVHD: Đặng Thị Bắc Lý 38 SVTH: Nguyễn Chiêm Thành Nghĩa 
3.3. Thiết lập khung ma trận 
Sau khi tập hợp tất cả các thông tin cần thiết về trọng số, số câu và số điểm, tôi tiến hành lập ma trận đề kiểm tra như sau: 
Tên Chủ đề 
Nhận biết Thông hiểu 
Vận dụng 
Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 
TNKQ TNKQ TNKQ TNKQ 
1. Đại 
cương về 
dòng điện 
xoay chiều. 
Nhận dạng được biểu thức 
cường độ dòng điện tức 
thời, điện áp tức thời. 
Chỉ ra được được định 
nghĩa và công thức cường 
độ hiệu dụng, điện áp hiệu 
dụng. 
Giải thích được cách tạo ra 
dòng điện xoay chiều. 
Hiểu được ý nghĩa của các 
đại lượng trong các công 
thức về dòng điện xoay 
chiều. 
Xác định được một số 
đại lượng của dòng điện 
xoay chiều khi biết biểu 
thức của điện áp hoặc 
cường độ dòng điện. 
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ % 
1 
Câu 1 
0,35đ 
3,5% 
1 
Câu 2 
0,35đ 
3,5% 
1 
Câu 3 
0,35đ 
3,5% 
 3 
1,05 đ 
10,5% 
2. Các 
mạch điện 
xoay chiều. 
Chỉ ra được công thức tính 
dung kháng, cảm kháng. 
So sánh được ảnh hưởng 
của R, L, C đối với mạch 
điện. 
Xác định được một số 
đại lượng trên các loại 
đoạn mạch xoay chiều 
trong trường hợp chỉ có 
điện trở thuần ( hoặc 
cuộn cảm thuần hoặc tụ 
điện). 
Viết được biểu thức 
của u và i trên các loại 
đoạn mạch xoay 
chiều. 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ % 
1 
Câu 4 
0,35đ 
3,5% 
2 
Câu 5,6 
0,7đ 
7% 
2 
Câu 7, 8 
0,7đ 
7% 
2 
Câu 9, 10 
0,7đ 
7% 
7 
2,45đ 
24,5% 
3. Mạch có 
R, L, C mắc 
nối tiếp. Bài 
Chỉ ra được hệ thức định 
luật Ôm cho mạch R, L, C 
mắc nối tiếp. 
Phân tích được những điểm 
cơ bản của giản đồ Fre-nen. 
Giải được bài tập về 
mạch R, L, C nối tiếp. 
Phân tích và giải được 
các R, L, C mắc nối 
tiếp ở cấp độ cao hơn. 
Tập thiết kế đề kiểm tra 1 tiết cho các chương I, II, III và V Vật lí 12 CB 
GVHD: Đặng Thị Bắc Lý 39 SVTH: Nguyễn Chiêm Thành Nghĩa 
tập về mạch 
R, L, C mắc 
nối tiếp. 
 Mô tả được được thế nào là 
cộng hưởng và điều kiện 
cộng hưởng điện. 
Tính được các đại 
lượng khi xảy ra cộng 
hưởng điện. 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ % 
1 
Câu 11 
0,35đ 
3,5% 
1 
Câu 12 
0,35đ 
3,5% 
2 
Câu 13, 14 
0,7đ 
7% 
1 
Câu 15 
0,35đ 
3,5% 
5 
1,75 đ 
17,5% 
4. Công 
suất điện 
tiêu thụ của 
mạch điện 
xoay chiều. 
Hệ số công 
suất. 
Chỉ ra được công thức tính 
công suất điện và công thức 
tính hệ số công suất mạch 
R, L, C. 
Phân tích được tại sao cần 
phải tăng hệ số công suất ở 
nơi tiêu thụ điện. 
Xác định được một số 
đại lượng trên đoạn 
mạch xoay chiều liên 
quan đến công suất của 
mạch điện xoay chiều. 
Giải được một số bài 
toán về cực trị trên 
đoạn mạch xoay 
chiều. 
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ % 
1 
 Câu 16 
0,35đ 
3,5% 
1 
Câu 17 
0,35đ 
3,5% 
2 
Câu 18, 19 
0,35đ 
3,5% 
1 
Câu 20 
0,35đ 
3,5% 
5 
1,75 đ 
17,5% 
5. Truyền 
tải điện 
năng. Máy 
biến áp. 
Xác định được cấu tạo và 
hoạt động của máy biến áp. 
Phân tích được nguyên 
nhân hao phí điện năng khi 
truyền tải, công dụng của 
máy biến áp. 
Tính được một số đại 
lượng trên đường dây 
tải điện và trên máy 
biến áp trong một số 
trường hợp đơn giãn. 
Xác định được một số 
đại lượng trên đường 
dây tải điện và trên 
máy biến áp trong một 
số trường hợp có yêu 
cầu cao hơn. 
Số câu 
Số điểm Tỉ 
lệ % 
1 
(Câu 21) 
0,35đ 
(3,5%) 
1 
(Câu 22) 
0,35đ 
(3,5%) 
2 
(Câu 23, 24) 
0,7đ 
(7%) 
1 
(Câu 25) 
0,35đ 
(3,5%) 
5 
1,75 đ 
(17,5%) 
Tập thiết kế đề kiểm tra 1 tiết cho các chương I, II, III và V Vật lí 12 CB 
GVHD: Đặng Thị Bắc Lý 40 SVTH: Nguyễn Chiêm Thành Nghĩa 
6. Máy phát 
điện xoay 
chiều . 
Động cơ 
không đồng 
bộ ba pha. 
Chỉ ra được cấu tạo và hoạt 
động của máy phát điện 
xoay chiều. 
Giải thích được hoạt động 
của động cơ không đồng 
bộ, máy phát điện xoay 
chiều. 
Xác định được tần số 
của dòng điện xoay 
chiều do máy phát điện 
xoay chiều tạo ra. 
Giải được một số bài 
toán liên quan đến 
máy phát điện, động 
cơ điện xoay chiều. 
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ % 
1 
(Câu 26) 
0,35đ 
(3,5%) 
2 
(Câu 27, 28) 
0,35đ 
(3,5%) 
1 
(Câu 29) 
0,35đ 
(3,5%) 
1 
(Câu 30) 
0,35đ 
(3,5%) 
5 
1,75 đ 
(17,5%) 
Tổng số câu 
Tổng số 
điểm 
Tỉ lệ % 
6 
2,1 
21% 
8 
2,8 
28% 
10 
3,5 
35% 
6 
2,1 
21% 
Số câu 30 
Số điểm 10 
Bảng 3. Bảng ma trận đề kiểm tra chương 3. 
4. Thiết kế câu hỏi cho bảng ma trận đề và sắp xếp các câu hỏi thành đề kiểm tra. 
Sau khi đã có bảng ma trận câu hỏi, tôi tiến hành thiết kế đề kiểm tra dựa trên bảng ma trận vừa lập như sau: 
Câu 
Cơ sở để thiết kế câu hỏi Cách thiết kế câu 
hỏi 
Nội dung câu hỏi 
1 
HS thường hiểu lầm rằng do từ trường 
quay nên tạo ra dòng điện mà không 
biết bản chất là hiện tượng cảm ứng 
điện từ. 
Câu nhiều lựa chọn, 
chọn câu trả lời 
đúng. 
Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều là dựa vào hiện tượng 
A,. từ

File đính kèm:

  • pdfTap_thiet_ke_de_kiem_tra_mot_tiet_mot_so_chuong_Vat_ly_12_CB_theo_huong_dan_cua_Bo_20150725_110619.pdf