Khảo sát hàm số (ôn thi đại học) tính đơn điệu của hàm số
2 Các dạng bài tập
2.1 Tìm các khoảng biến thiên của hàm số
Để tìm các khoảng biến thiên của hàm số y = f (x), ta vận dụng qui tắc sau
Qui tắc 2.1
1. Tìm tập xác định hàm số
2. Tình đạo hàm f ′(x). Tìm các điểm xi mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định
3. Kẻ bảng biến thiên, sắp xếp các xi theo thứ tự tăng dần, xét dấu f ′(x)
4. Dựa vào bảng biến thiên kết luận các khoảng đồng biến và nghịch biến .
KHẢO SÁT HÀM SỐ
(ÔN THI ĐẠI HỌC)
TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
Châu Trần Duyên Anh
Ngày 25 tháng 5 năm 2015
1 Tóm tắt lý thuyết
1.1 Tính đơn điệu của hàm số
Định nghĩa 1.1 Ta kí hiệu K ⊂ R là một khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số y = f (x ) xác định
trên K. Ta nói
i) Hàm số y = f (x ) đồng biến (tăng) trên K nếu với mọi x1, x2 thuộc K mà x1 < x2 ta luôn có f (x1)< f (x2)
ii) Hàm số y = f (x ) nghịch biến (giảm) trênK nếu với mọi x1, x2 thuộcK mà x1 f (x2)
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K được gọi chung là hàm số đơn điệu trên K.
Chú ý 1.2
1. Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải
2. Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải .
1.2 Các định lý áp dụng vào bài tập
Định lý 1.3 Cho hàm số y = f (x ) có đạo hàm trên K
i) Nếu hàm số đồng biến trên K thì f ′(x )≥ 0 với mọi x ∈K
ii) Nếu hàm số nghịch biến trên K thì f ′(x )≤ 0 với mọi x ∈K.
Định lý 1.4 Cho hàm số y = f (x ) có đạo hàm trên K
i) Nếu f ′(x )≥ 0 với mọi x ∈K và f ′(x ) = 0 chỉ tại hữu hạn điểm trên K thì f đồng biến trên K
ii) Nếu f ′(x )≤ 0 với mọi x ∈K và f ′(x ) = 0 chỉ tại hữu hạn điểm trên K thì f nghịch biến trên K
Chú ý 1.5
1. Nếu f ′(x ) = 0 với mọi x ∈K thì f là hàm số hằng trên K
Châu Trần Duyên Anh 1
2. Trong định lý 1.4, nếu K là một đoạn hoặc nửa khoảng thì cần có thêm điều kiện f liên tục tại các đầu mút
3. Điều kiện f ′(x ) = 0 chỉ tại hữu hạn điểm trên K trong định lý 1.4 là để đảm bảo f không là hàm số hằng
trên K .Do đó, nếu khẳng định được f không phải là hàm số hằng thì có thể bỏ qua điều kiện này.
2 Các dạng bài tập
2.1 Tìm các khoảng biến thiên của hàm số
Để tìm các khoảng biến thiên của hàm số y = f (x ), ta vận dụng qui tắc sau
Qui tắc 2.1
1. Tìm tập xác định hàm số
2. Tình đạo hàm f ′(x ). Tìm các điểm xi mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định
3. Kẻ bảng biến thiên, sắp xếp các xi theo thứ tự tăng dần, xét dấu f
′(x )
4. Dựa vào bảng biến thiên kết luận các khoảng đồng biến và nghịch biến .
Ví dụ 2.2 Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y =
1
3
x 3− 2x 2+ 3x + 2
Giải. Tập xác định D=R. Ta có
y ′ = x 2− 4x + 3
y ′ = 0⇔ x 2− 4x + 3= 0⇔ x = 1 hoặc x = 3
Bảng biến thiên
x −∞ 1 3 +∞
y ′(x ) + 0 − 0 +
y −∞%
10
3
& 2 %
+∞
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; 1) và (3;+∞) ; hàm số nghịch biến trên khoảng (1; 3)
Ví dụ 2.3 Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y =
x + 2
x − 1
Giải. Tập xác định D=R \ {1}. Ta có y ′ = −3
(x − 1)2 < 0 ∀x 6= 1
Bảng biến thiên
x −∞ 1 +∞
y ′(x ) − −
y
1
& −∞
+∞
& 1
Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; 1) và (1;+∞)
Châu Trần Duyên Anh 2
Ví dụ 2.4 Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y = x 4− 4
3
x 3+
1
2
x 2− 3
Giải. Tập xác định D=R
Ta có
y ′ = 4x 3 − 4x 2+ x = x (4x 2− 4x + 1) = x (2x − 1)2
y ′ = 0⇔ x (2x − 1)2 = 0⇔ x = 0 hoặc x = 1
2
Bảng biến thiên
x −∞ 0 1
2
+∞
y ′(x ) − 0 + 0 +
y +∞
& −3 %
−143
48
%
+∞
Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞; 0) và đồng biến trên (0;+∞)
Chú ý 2.5 Trong ví dụ 2.4, vì y ′ ≥ 0 ∀x ∈ (0;+∞) và y ′ = 0 chỉ tại x = 1
2
nên theo định lý 1.4 hàm số đã cho
đồng biến trên (0;+∞)
Ví dụ 2.6 Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y = x − sin2 x trên
0;
pi
2
Giải. Xét trên khoảng
0;
pi
2
Ta có y ′ = 1− 2sin x cos x = 1− sin2x ≥ 0,∀x ∈
0;
pi
2
và y ′ = 0 chỉ tại x =
pi
4
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên
0;
pi
2
2.2 Tìm điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến trên tập xác định hoặc một khoảng
cho trước
Ví dụ 2.7 Tìm m để hàm số y = 2x 3+ (m + 3)x 2+ 6m x + 1 đồng biến trên R
Giải. Tập xác định D=R. Ta có y ′ = 6x 2+ 2(m + 3)x + 6m
Vì y không là hàm số hằng trên R nên hàm số đã cho đồng biến trên R khi và chỉ khi
y ′ ≥ 0, ∀x ∈R
⇔∆′ = (m + 3)2− 36≤ 0 (do a y ′ = 6> 0)
⇔m 2− 30m + 9≤ 0
⇔ 15− 6
p
6≤m ≤ 15+ 6
p
6
Vậy 15− 6
p
6≤m ≤ 15+ 6
p
6 thỏa đề bài .
Ví dụ 2.8 Tìm m để hàm số y =−x 3+ 3x 2+ 3m x − 4 nghịch biến trên (0;+∞)
Châu Trần Duyên Anh 3
Giải. Hàm số đã cho có tập xác định D=R nên xác định trên khoảng (0;+∞)
Ta có y ′ =−3x 2+ 6x + 3m = 3(−x 2+ 2x +m )
Vì y không là hàm số hằng trên (0;+∞) nên hàm số nghịch biến trên (0;+∞) khi và chỉ khi
y ′ ≤ 0, ∀x ∈ (0;+∞)
⇔−x 2+ 2x +m ≤ 0, ∀x ∈ (0;+∞)
⇔m ≤ x 2− 2x , ∀x ∈ (0;+∞)
Xét hàm số g (x ) = x 2− 2x với x ∈ (0;+∞). Ta có g ′(x ) = 2x − 2
g ′(x ) = 0⇔ 2x − 2= 0⇔ x = 1
Bảng biến thiên
x 0 1 +∞
g ′(x ) − 0 +
g (x )
0
& −1 %
+∞
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy m ≤−1 thỏa đề bài.
Ví dụ 2.9 Tìm m để hàm số y = x 3+ (m − 1)x 2− (2m 2+ 3m + 2)x đồng biến trên (2;+∞)
Giải. Hàm số có tập xác định D=R nên xác định trên (2;+∞)
Ta có y ′ = 3x 2 + 2(m − 1)x − (2m 2+ 3m + 2).
Vì y ′ có ∆′ = (m − 1)2+ 3(2m 2 + 3m + 2) = 7(m 2+m + 1) > 0 ∀m ∈R nên y ′ luôn có hai nghiệm phân biệt
x1, x2. Giả sử x1 < x2, khi đó ta có bảng xét dấu
x −∞ x1 x2 +∞
y ′ + 0 − 0 +
Hàm số đồng biến trên (2;+∞) khi và chỉ khi
y ′ ≥ 0,∀x ≥ 2⇔ x1 < x2 ≤ 2⇔
1−m +
p
7(m 2+m + 1)
3
≤ 2⇔
p
7(m 2+m + 1)≤m + 5
⇔
7(m 2+m + 1)≤ (m + 5)2
m + 5> 0
⇔
6m 2− 3m − 18≤ 0
m >−5
⇔
−3
2
≤m ≤ 2
m >−5
⇔−3
2
≤m ≤ 2
Vậy −3
2
≤m ≤ 2 thỏa đề bài
Nhận xét 2.10 Trong ví dụ 2.9, do m không đồng bậc nên ta không thể cô lập m về một vế chuyển về dạng
g (x )≤m hoặc g (x ) ≥m . Tình huống này phải sử dụng bảng xét dấu y ′ và kiến thức về tam thức bậc hai để giải
quyết.
Ví dụ 2.11 Tìm m để hàm số y = x 3−m x 2+ (m + 36)x − 5 nghịch biến trên khoảng có độ dài bằng 4
p
2
Châu Trần Duyên Anh 4
Giải. Tập xác định D=R
Ta có y ′ = 3x 2 − 2m x +m + 36 là một tam thức bậc hai có a y ′ = 3> 0 và ∆′ =m 2− 3m − 108
Nếu ∆′ ≤ 0 ⇔−9 ≤ m ≤ 12 thì y ′ ≥ 0, ∀x ∈ R, trường hợp này hàm số luôn đồng biến trên R nên không có
khoảng nghịch biến có độ dài 4
p
2
Nếu ∆′ > 0⇔m 12, trường hợp này y ′ có hai nghiệm phân biệt x1, x2(x1 < x2). Khi đó hàm số đã
cho chỉ nghịch biến trên khoảng (x1; x2). Theo đề bài thì | x1− x2 |= 4
p
2 tức là
2
p
m 2− 3m − 108
3
= 4
p
2
bình phương hai vế và rút gọn ta được phương trình m 2−3m −180= 0⇔m =−12 hoặc m = 15 ( thỏa điều kiện)
Vậy m =−12 hoặc m = 15 thỏa đề bài
Ví dụ 2.12 Tìm m để hàm số y =
m x + 4
x +m
đồng trên khoảng (1;+∞)
Giải. Tập xác định D=R \ {−m}. Ta có y ′ = m
2− 4
(x +m )2
Hàm số đồng biến trên (1;+∞) khi và chỉ khi y ′ > 0 ∀x ∈ (1;+∞), điều này tương đương với
m 2− 4> 0
−m ≤ 1
⇔
m − 2 hoặc m > 2
m ≤−1
⇔m > 2
Vậy m > 2 thỏa đề bài.
3 Bài tập tự làm
Bài 1. Xét sự đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau :
1. y =
1
3
x 3− 3x 2− 7x − 2 ;
2. y = x 4− 2x 2+ 3 ;
3. y =
3
4
x 4− 2x 3+ 3
2
x 2− 6x + 11 ;
4. y = 9x 7− 7x 6+ 7
5
x 5+ 12 ;
5. y =
3x
x 2+ 1
;
6. y =
p
x 2+ 2x + 3 ;
7. y =
x 2− 8x + 9
x − 5 .
Bài 2. Chứng minh rằng
1. Hàm số y =
1
3
(m 2+ 1)x 3− (m + 1)x 2+ 2x + 1 đồng biến trên R với mọi m ;
2. Hàm số y = x + cos2 x đồng biến trên R ;
3. Hàm số y =−x +
p
x 2+ 8 nghịch biến trên R
4. Hàm số y = 2− sin2 x − sin2 (m + x )− 2cosm cos x cos (m + x ) lấy giá trị không đổi trên R;
5. Hàm số y = cos x + sin x tan
x
2
lấy giá trị không đổi trên
−pi
4
;
pi
4
Châu Trần Duyên Anh 5
Bài 3. Tìm m để hàm số
1. y =
1
3
x 3+ (m + 1)x 2+ (m 2− 5)x + 1 đồng biến trên R;
2. y =
m + 1
3
x 3+ 2x 2+ (m − 1)x nghịch biến trên R;
3. y = x 3+ 3x 2−m x − 4 nghịch biến trên (−∞; 0);
4. y =−1
3
x 3+ (m + 1)x 2+ (m + 3)x − 4 đồng biến trên (0; 3);
5. y =
m
3
− (m − 1)x 2+ 3(m − 2)x + 1
3
đồng biến trên [2;+∞);
6. y =
m x 2+ (6m + 5)x − 2(1− 3m )
x + 1
nghịch biến trên [1;+∞);
7. y =
2x 2− 3x +m
x − 1 đồng biến trên (3;+∞).
8. y = x 3+ 3x 2+m x +m nghịch biến trên khoảng có độ dài bằng 1
Châu Trần Duyên Anh 6
File đính kèm:
On_thi_DH_2015.pdf



