Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Năm học 2015 - 2016 - Tổ: Anh Văn - Trường THCS Trần Quốc Toản

 - Một số GV nhà ở xa trường, bệnh tật nên ít nhiều ảnh hưởng tới công việc giảng dạy.

 - Chất lượng HS yếu kém về học lực vẫn còn. Ý thức học tập của số ít học sinh chưa cao. Tỉ lệ HS bỏ học trong năm học trước vẫn còn. Trong khi đó, đầu năm, một bộ phận không ít HS khá giỏi (chuyển trường đi nơi khác.)

 - Tỉ lệ HS thuộc đồng bào dân tộc thiểu số (Chăm, Rắc lây) có xu hướng ngày càng tăng so với tỉ lệ HS toàn trường. Đa số học lực của các em còn hạn chế. Do vậy, việc duy trì sĩ số và nâng cao chất lượng giáo dục còn gặp nhiều khó khăn.

 - Đại đa số là con em nông dân nên việc chăm lo việc học tập của con em còn hạn chế, việc tự ý thức học tập tại nhà tại lớp chưa cao. Mặt khác, học sinh còn yếu nhiều trong việc tiếp cận kiến thức mới bằng sự tự học, tự rèn luyện.

 * Từ những khó khăn và thuận lợi trên BGH nhà trường đã thấy được điều đó và định hướng cho các ban ngành, đoàn thể và các tổ chuyên môn của nhà trường xây dựng kế hoạch của mình đảm trách và hoạt động đúng trọng tâm, đúng quỹ đạo và XD kế hoạch phù hợp với tình hình trường lớp hiện nay của nhà trường.

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Năm học 2015 - 2016 - Tổ: Anh Văn - Trường THCS Trần Quốc Toản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM
Ñoäc laäp - Töï do - Haïnh phuùc
PHOØNG GD&ÑT NINH SÔN
 TRÖÔØNG THCS TRAÀN QUOÁC TOAÛN
***** 
KEÁ HOAÏCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 - 2016
TỔ: ANH VĂN
I. CAÊN CÖÙ XAÂY DÖÏNG KEÁ HOAÏCH:
Căn cứ Công văn số 4509/BGDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Bộ GD&ĐT về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2015-2016;
Căn cứ công văn số 1470/SGD&ĐT-GDTrH ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Sở GD&ĐT Ninh Thuận về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2015-2016.
Căn cứ Hướng dẫn số 477/PGDĐT-THCS ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Phòng GD& ĐT Ninh Sơn về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục cấp THCS năm học 2015-2016 và công văn 431/PGDĐT-THCS ngày 14/8/2015 về hướng dẫn thực hiện kế hoạch dạy học cấp trung học năm 2015-2016.
Căn cứ kế hoạch số 01-KHCM/TQT năm học 2015-2016 của trường THCS Trần Quốc Toản.
Thực hiện công văn 5041/BGDĐT-CNTT ngày 16/9/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Công nghệ thông tin (CNTT) năm học 2014-2015;
Căn cứ số: 1524/SGDĐT-VP , ngày 02/10/2014, V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2014-2015.
Căn cứ vào tình hình thực tiễn của trường THCS Trần Quốc Toản đầu năm học 2015-2016. Trường THCS Trần Quốc Toản xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT vào chuyên môn năm học 2015- 2016 như sau :
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
 1.Bối cảnh năm học:
          Là năm tiếp tục học tổ chức triển khai có hiệu quả Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2014 của Bộ GDĐT về Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Đại hội lần thứ IX của Tỉnh Đảng bộ hướng tới các mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam, chú trọng phát triển quy mô, nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt”. Tạo bước đột phá tiến tới xây dựng thành công Trường THCS Trần Quốc Toản đạt chuẩn quốc gia trong năm học 2015 -2016.
 	Chính vì thế việc thực hiện chỉ thị, nhiệm vụ năm học 2015-2016 cũng sẽ có những thuận lợi và khó khăn nhất định như sau:
2/Thuận lợi:
 - Năm học 2015-2016 là năm nhà trường phấn đấu đạt trường chuẩn quốc gia, cùng với sự đầu tư về xây dựng mới một số phòng chức năng giúp thuận lợi trong việc thực hiện dạy học theo phương pháp mới, áp dụng KTCNTT vào giảng dạy. 
 - Cơ sở vật chất nhìn chung khang trang, thoáng mát, phòng học chuẩn về ánh sáng, bàn ghế đúng tiêu chuẩn, trang thiết bị ĐDDH tương đối đầy đủ.
 - Tổ có 6 giáo viên, 100% có trình độ trên chuẩn về đào tạo, có phẩm chất đạo đức tốt, có kinh nghiệm trong giảng dạy và có trách nhiệm trong việc giáo dục thế hệ trẻ và có trách nhiệm cao trong việc hoàn thành các nhiệm vụ đã được phân công. Đặc biệt phong trào thi Giáo viên Giỏi được duy trì trong nhiều năm, tham gia tích cực các phong trào Văn nghệ, TDTT do các ban ngành tổ chức.
 - Thiết bị và ĐDDH sử dụng cho môn Anh văn tương đối đầy đủ góp phần tích cực vào chất lượng giảng dạy. 
 - Giáo viên trong tổ hoà đồng, giúp đỡ nhau trong công việc, tích cực trong công tác, không ngại khó, không đùn đẩy nhau trong công việc
 - Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo trong nhà trường và các ban ngành đoàn thể. Các thành viên trong tổ đoàn kết và cộng đồng trách nhiệm cao.
 - Học sinh đại đa số là con em nông dân nên ngoan hiền và lễ phép nên thuận tiện trong việc xây dựng các phong trào thi đua của trường, lớp.
-Chất lượng dạy và học về cơ bản đã được cải thiện.
3/Khó khăn:
-Đây là năm thực hiện đánh giá xếp loại giờ dạy cấp THCS theo Công văn số 885/SGDĐ-GDTrH, ngày 03/ 6/2015 của sở GDĐT, nên còn mới lạ đối với giáo viên. 
- Giáo viên trong tổ kĩ năng CNTT chưa thành thạo nên ít nhiều ảnh hưởng đến vấn đề soạn giáo án và ứng dụng CNTT trong giảng dạy, đặc biệt phần cắt dán âm thanh phục vụ tiết kiểm tra.
 - Một số GV nhà ở xa trường, bệnh tật nên ít nhiều ảnh hưởng tới công việc giảng dạy.
 - Chất lượng HS yếu kém về học lực vẫn còn. Ý thức học tập của số ít học sinh chưa cao. Tỉ lệ HS bỏ học trong năm học trước vẫn còn. Trong khi đó, đầu năm, một bộ phận không ít HS khá giỏi (chuyển trường đi nơi khác.)
 - Tỉ lệ HS thuộc đồng bào dân tộc thiểu số (Chăm, Rắc lây) có xu hướng ngày càng tăng so với tỉ lệ HS toàn trường. Đa số học lực của các em còn hạn chế. Do vậy, việc duy trì sĩ số và nâng cao chất lượng giáo dục còn gặp nhiều khó khăn.
 - Đại đa số là con em nông dân nên việc chăm lo việc học tập của con em còn hạn chế, việc tự ý thức học tập tại nhà tại lớp chưa cao. Mặt khác, học sinh còn yếu nhiều trong việc tiếp cận kiến thức mới bằng sự tự học, tự rèn luyện.
 * Từ những khó khăn và thuận lợi trên BGH nhà trường đã thấy được điều đó và định hướng cho các ban ngành, đoàn thể và các tổ chuyên môn của nhà trường xây dựng kế hoạch của mình đảm trách và hoạt động đúng trọng tâm, đúng quỹ đạo và XD kế hoạch phù hợp với tình hình trường lớp hiện nay của nhà trường.
III. NHIỆM VỤ CỦA TRƯỜNG HỌC.
	1. Các trường trung học phổ thông cần trang bị máy tính nối mạng nội bộ và nối Internet, khuyến khích đảm bảo tỷ lệ trong toàn trường là số học sinh/máy tính bằng hoặc nhỏ hơn 20. Mỗi tổ bộ môn trong trường có máy tính dùng riêng hỗ trợ soạn giảng.
	2. Sử dụng và khai thác các phần mềm, ứng dụng đã được Bộ GDĐT cung cấp miễn phí và dùng thống nhất trên toàn quốc:
	- Phần mềm phổ cập giáo dục – chống mù chữ (tức Hệ thống thông tin quản lý phổ cập và chống mù chữ) tại:  và 
	- Phần mềm hỗ trợ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non cung cấp tại  các đơn vị tiếp tục nhân rộng hiệu quả triển khai sử dụng dịch vụ phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục cho các cấp học còn lại
	- Phần mềm thống kê chất lượng giáo dục tiểu học, cung cấp tại 
	- Phần mềm hỗ trợ sắp xếp thời khóa biểu được tải về miễn phí tại 
	3. Khuyến khích soạn sách giáo khoa điện tử với công cụ ebook creator. Website tham khảo:  soạn bài giảng điện tử e-Learning với Adobe Presenter, Lecture Maker, iSpring. Tốt nhất dùng Adobe Presenter;
	4. Khuyến khích các trường đưa các phần mềm mã nguồn mở được nêu trong Thông tư 08/2010/TT-BGDĐT vào chương trình dạy môn Tin học chính khoá, tin học văn phòng lớp 11 (hoạt động giáo dục nghề phổ thông) và cài đặt cho các máy tính sử dụng trong các cơ sở giáo dục; Đặc biệt, khuyến khích sử dụng bộ phần mềm mã nguồn mở thông dụng dành cho văn phòng, miễn phí, không vi phạm bản quyền như Firefox, Chrome, Unikey, Libre Office  hoặc Apache OpenOffice (AOO thay cho OOO)  thay cho bộ Microsoft Office;
	IV. Danh sách giáo viên đăng ký giáng dạy giáo án điện tử (Power Point).
HỌC KÌ 1.
1. Toå Ngöõ vaên:
STT
Hoï vaø teân
PP
CT
Tiết ngày
Ngày thực hiện
Tên đề bài
01
Hồ Thị Minh Huệ
02
Leâ Văn Kiên
03
Döông Thò Thu Sen
04
Leâ Thò Hôïp
05
Nguyeãn Thò Xuaân
06
Haø Thò Haäu
07
Nguyeãn Thò Kim Cuùc 
 2. Toå Anh vaên: 
STT
Hoï vaø teân
PP
CT
Tiết ngày
Ngày thực hiện
Tên đề bài
01
Phạm Văn Hiền
02
Leâ Thò Minh Loan
03
Döông Thuyù Ngaø
04
Voõ Thò Kim Dung 
05
Traàn Bích Huyeân
06
Huyønh Thò Kim Thoa
3. Toå Sö û- Ñòa – CD:
STT
Hoï vaø teân
PP
CT
Tiết ngày
Ngày thực hiện
Tên đề bài
01
Nguyeãn T. Thuyù Haèng 
02
Phaïm Xuaân Quang
03
Vuõ Thò Nhieân
04
Traàn Thò Myõ Leâ 
05
Nguyeãn Vaên Cöôøng
06
Leâ Trung Bình 
4. Toå Năng khiếu:
STT
Hoï vaø teân
PP
CT
Tiết ngày
Ngày thực hiện
Tên đề bài
01
Hồ Văn Phong
02
Phaïm T. Nhö Nguyeät
03
Löông Thò Thu Hieàn 
04
Nguyeãn T.Thanh Phöông 
05
Nguyeãn T.Nhö Huyeàn
06
Ñinh Thò Ngoïc Yeán 
07
Traàn Thò Linh Trang
 5. Toå Toaùn – Lí - CN:
STT
Hoï vaø teân
PP
CT
Tiết ngày
Ngày thực hiện
Tên đề bài
01
Nguyeãn Taán Hieäp 
02
Vuõ Thò Hueä 
03
Phan Thanh Myõ 
04
Ñoã Thanh Nhieáp 
05
Traàn Thò Kim Lai 
06
Nguyễn Văn Chiến
07
Phan Thò Thôm
08
Leâ Thò Nöông
09
Đạo Thanh Toàn
6. Toå Sinh – Hoaù:
STT
Hoï vaø teân
PP
CT
Tiết ngày
Ngày thực hiện
Tên đề bài
01
Nguyeãn Thò Xuaân
02
Leâ Thò Leä Thi 
03
Leâ Thò Minh Hoaø 
04
Ñaëng Thò Luïc Haø 
05
Traàn Thò Dö 
Nhơn Sơn, ngày 9 tháng 9 năm 2015
Duyệt của BGH Người lập 

File đính kèm:

  • doc1. KH SU DUNG CNTT.doc
Giáo án liên quan