Kế hoạch giảng dạy môn Toán Lớp 3 - Đề số 3: Bảng nhân 9

Hướng dẫn HS lập phép nhân 9x3=27 tương tự như với phép nhân 9x2=18

- Hỏi :bạn nào có thể tìm kết quả của phép nhân 9x4?

Nếu học sinh mà tìm đúng kết quả thì GV cho HS nêu lại cách tìm và nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu HS không tìm được,GV chuyển tích 9x4 thành tổng các số hạng bằng nhau để tìm tích.GV cũng có thể hướng dẫn HS thêm cách thứ 2,9 x 4 có kết quả chính bằng kết quả của 9 nhân 3 cộng thêm 9 .

 Yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9 và viết vào phần bài học.

- Chỉ vào bảng và hỏi:

Trong bảng nhân chín thừa số của các phép nhân trong bảng như thế nào?

GV : chỉ vào bảng nhân 9 và nói: đây là bảng nhân 9 .các phép nhân trong bảng nhân này đều có chung thừa số thứ nhất là 9 và thừa số thứ hai lần lượt là các số từ 1,2,3 10.

Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân.

Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng

- tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng

2.3: Luyện tập- thực hành:

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy môn Toán Lớp 3 - Đề số 3: Bảng nhân 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch dạy học môn toán
đề số 3: bảng nhân 9 I.Mục tiêu:
Giúp hs:
- Thành lập bảng nhân 9 ( 9 nhân với 1,2,3,10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- áp dụng bảng nhân 9 để giải toán có lời văn bằng 1 phép tính
- Thực hiện đếm thêm 9
II.Đồ dùng dạy – học:
- 10 tấm bìa ,mỗi tấm có gắn 9 hình tròn hoặc hình tam giác
- Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài tập về nhà của tiết trước 
Nhận xét cho điểm HS
2.Dạy – học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
Trong giờ học này ,các con sẽ được học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 8 ,đó là bảng nhân 9 
- ghi tên bài lên bảng 
2.2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 
Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi 
. có mấy hình tròn ?
. 9 hình tròn được lấy mấy lần?
. 9 được lấy mấy lần ?
. 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 9 x 1 = 9 (ghi bảng)
 Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 9 hình tròn ,vậy 9 hình tròn được lấy mấy lần? 
- Vậy 9 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần
- 9 x 2 = ?
- Vì sao em biết 9 x 2 = 18 ?
Viết tiếp lên bảng phép nhân:
9 x 2=18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này
Hướng dẫn HS lập phép nhân 9x3=27 tương tự như với phép nhân 9x2=18
- Hỏi :bạn nào có thể tìm kết quả của phép nhân 9x4?
Nếu học sinh mà tìm đúng kết quả thì GV cho HS nêu lại cách tìm và nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu HS không tìm được,GV chuyển tích 9x4 thành tổng các số hạng bằng nhau để tìm tích.GV cũng có thể hướng dẫn HS thêm cách thứ 2,9 x 4 có kết quả chính bằng kết quả của 9 nhân 3 cộng thêm 9 .
 Yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9 và viết vào phần bài học.
- Chỉ vào bảng và hỏi:
Trong bảng nhân chín thừa số của các phép nhân trong bảng như thế nào?
GV : chỉ vào bảng nhân 9 và nói: đây là bảng nhân 9 .các phép nhân trong bảng nhân này đều có chung thừa số thứ nhất là 9 và thừa số thứ hai lần lượt là các số từ 1,2,310.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân.
Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng
- tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
2.3: Luyện tập- thực hành:
Bài 1: tính nhẩm:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài,sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: tính
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài toán.
-HS nêu cách tính và làm bài vào bảng con.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày:
Nhận xét bài làm của HS
Bài 3:
1 HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
Bài toán thuộc loại toán nào đã học?
Chữa bài ,nhận xét,cho điểm HS
Bài4:
Hỏi :
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
GV hướng dẫn :
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 9 là số nào?
- 9 cộng thêm mấy bằng 18? 
- Tiếp sau số 18 là số nào?
- Em làm thế nào để tìm được số 27?
Giảng: trong dãy số này mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 9.hoặc số thứ tự của nó nhân 9.
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài,sau đó chữa bài và cho HS đọc xuôi,đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3.Củng cố – dặn dò:
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9 
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 9.
Hs thực hiện yêu cầu của gv
Nghe GV giới thiệu 
Hs quan sát 
Có 9 hình tròn
9 hình tròn được lấy 1 lần 
9 được lấy 1 lần
Hs đọc 9 x 1 =9
Quan sát và trả lời:
- 9 hình tròn được lấy 2 lần.
9 được lấy 2 lần
 9 x 2
9 x 2 = 18
Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9+9=18 nên 9x2 =18
9 nhân 2 bằng 18
HS nêu có thể là:
9x4=9+9+9+9=36
9x4=27+9(vì 9x4=9x3+9)
HS lần lượt lên bảng viết kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9
Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 9 và các thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,310.
Cả lớp đọc đồng thanh 2 lần,sau đó tự học thuộc lòng
đọc bảng nhân
HS nêu y/c của bài: tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
HS nêu yêu cầu của bài tập
-tính lần lượt từ trái sang phải 
a)9x6 +17 = 54 + 17
 = 71
 9x3x2= 27 x 2
 = 54
b) 9 x 7 – 25= 63 – 25
 = 38
 9 x9 : 9 = 81 : 9
 = 9
1HS đọc
- Lớp 3b có 3 tổ,mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi lớp 3b có bao nhiêu bạn?
- làm bài:
Tóm tắt:
 1 tổ : 9 bạn
 3 tổ :bạn?
- Gấp 1 số lên một số lần.
 Bài giải
Lớp 3b có số bạn là:
 9 x 3 = 27 (bạn)
 đáp số: 27 bạn
HS : yêu cầu chúng ta đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
HS trả lời:
- là số 9
- là số 18
- 9 cộng thêm 9 bằng 18
- Là số 27
- Em lấy 18 + 9
- 9 , 18,27,36,45,54,63,72,81,90
1 vài HS đọc

File đính kèm:

  • docBang_nhan_9.doc