Kế hoạch giảng dạy Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 33+34
I.Ôn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới:
1. GTB:
2. H/dẫn làm b/tập.
*Bài tập 1:Dựa vào nội dung bài Đàn bê của anh H/Giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa
*Bài tập 2:
Hãy giải nghĩa từng từ dưới bằng từ trái nghĩa.
*Bài tập 3
Chọn từ thích hợp ở cột A cho cột B sao cho thích hợp.
IV. Củng cố
V.Dặn dò
Tuần 33 Kế hoạch giảng dạy Thứ ...ngàythángnăm 20 Môn: Luyện từ và câu Tên bài: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ chỉ Nghề nghiệp I.Mục đích yêu cầu : 1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của nhân dân Việt Nam . 2. Rèn kỹ năng đặt câu: Biết đặt câu với từ vừa tìm được. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ SGK trang 129.Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản Phương pháp dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 30’ I. Ôn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới: 1. GTB: 2.H/ dẫn làm b/tập. *Bài tập 1 Nhìn tranh tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp. - GV HD HS C/bị cho tiết học. 1/ Tìm 2 cặp từ trái nghĩa. Đặt câu với 1 cặp từ vừa tìm được. 2/ Từ trái nghĩa là gì? - GVNX, cho điểm. - GV nêu mục đích , yêu cầu - Nêu y/c BT1 - GV treo tranh cho HS q/sát. -Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? - Vì sao em biết? - GV viết bảng: Công nhân. - Tương tự HS nêu tiếp tranh 26. - Gvghi bảng : Công an, nông dân, bác sĩ, lái xe, bán hàng. *GV chốt từ chỉ nghề nghiệp , giải nghĩa 1 số từ - 2 HS trả lời. - HS ghi đầu bài vào vở - 2 HS nêu - Làm công nhân. - Chú đội mũ bảo hiểm đang làm ở công trường. - HS nhìn vào trang phục và cảnh bên cạnh - HS nêu lại từ vừa tìm *Bài tập 2:Tìm thêm các từ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. *Bài tập 3 Tìm những từ chỉ phẩm chất của nhân dân Việt Nam *Bài tập 4 Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 3 - BT2 y/c gì ? - Cho HS trao đổi nhóm đôi - GV ghi bảng : thợ may, thợ nề Bộ đội, phi công. * GV chốt các từ tìm đúng - Nêu y/c BT3 - GV y/c HS trao đổi theo nhóm đôi. . - Các từ tìm được ở trên là từ chỉ gì ? - Nêu y/c BT4 - GV HD HS làm bài - GV chốt câu đúng - Khi viết câu ta lưu ý điều gì? - 1 HS TL - Các nhóm thảo luận - HS nêu từ tìm được - 2HS nêu yêu cầu - Các nhóm trao đổi , 2 nhóm viết vào bảng nhóm - Đại diện các nhóm nêu từ tìm được:,thông minh, anh hùng gan dạ,cần cù ,đoàn kết ,anh dũng - Từ chỉ phẩm chất - 2 HS nêu - 2 HS đọc các từ tìm được ở trên - 1HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở - Câu rõ ràng, rõ ý.Viết hoa đầu câu và từ chỉ tên riêng viết hoa, ghi dấu chấm cuối câu 3’ 2’ IV. Củng cố V. Dặn dò - Hôm nay chúng ta luyện tập về điều gì ? - NX tiết học - Bài sau:Từ trái nghĩa. - Từ chỉ nghề nghiệp. - Từ chỉ p/chất của người V/Nam và đặt câu . Tuần 34 Kế hoạch giảng dạy Thứ ...ngàythángnăm 20 Môn: Luyện từ và câu Tên bài: Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp I.Mục đích yêu cầu : - Củng cố hiểu biết về từ trái nghĩa . - Mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm,bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản Phương pháp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 30’ I.Ôn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới: 1. GTB: 2. H/dẫn làm b/tập. *Bài tập 1:Dựa vào nội dung bài Đàn bê của anh H/Giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa - GV HD HS C/bị cho tiết học 1/ Nêu 1 số từ chỉ phẩm chất của nhân dân Việt Nam ? 2/ Tìm 1 số từ chỉ nghề nghiệp của người thân ? -GVNX, cho điểm. - GV nêuYC của bài học. - BT1 y/c gì ? - Y/c HS đọc bài tập đọc:“Đàn bê”. - GV chốt các cặp từ trái nghĩa: +Bé gái - bé trai +rụt rè - nghịch ngợm,bạo dạn,táo tợn ,táo bạo . + ăn nhỏ nhẹ ,từ tốn - ăn vội vàng,ngấu nghiến ,hùng hục . - 2 HS lên bảng. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu - 2 HS đọc - HS thảo luận nhóm đôi - 2 HS lên bảng làm. -HS đọc lại các từ vừa tìm *Bài tập 2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới bằng từ trái nghĩa. *Bài tập 3 Chọn từ thích hợp ở cột A cho cột B sao cho thích hợp. * Nêu yêu cầu BT2 - Y/c HS thảo luận theo nhóm 4 *Chốt: Thế nào là từ trái nghĩa? - GV đưa bảng phụ ra. - GVHD HS làm bài - Con hiểu công nhân làm gì? - Bác sĩ làm gì? - Công an làm gì? - Người bán hàng làm gì? - 2 HS nêu. -HS thảo luận ghi vào bảng nhóm Trẻ con - người lớn. Cuối cùng - đầu tiên. Bình tĩnh - hoảng hốt. - Cả lớp nx -1 HS nêu. - 2 HS nêu y/c - Cả lớp quan sát và đọc thầm nội dung bài. - 1HS lên bảng nối 2 cột - HS nối vào SGK - HS trả lời 3’ 2’ IV. Củng cố V.Dặn dò - Hôm nay các em học k/thức gì? - GV NX tiết học. - Dặn các em về ôn lại bài theo 10 tiết ôn cuối năm môn Tiếng việt. - HS nêu: - HS lắng nghe
File đính kèm:
- Luyen tu va cau tuan 33+34.doc