Kế hoạch giảng dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016

 Kể chuyện

KỂ CHUYỆN THEO TRANH: LÝ TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.

- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện.

- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)

- Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: Kiểm tra SGK

2. Giới thiệu bài mới:

3. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1:

- GV kể chuyện lần 1 - Lắng nghe và quan sát tranh

- Giải nghĩa một số từ khó

Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca

* Hoạt động 2:

- Hướng dẫn học sinh kể

a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu

 - Tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh

 - Nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.

- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh - Cả lớp nhận xét

b) Yêu cầu 2 - Thi kể từng đoạn và kể nối tiếp câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh.

 - Cả lớp nhận xét

- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. - Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể.

* HĐ 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức nhóm

- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày

- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.

- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất.

5. Tổng kết - dặn dò

- Về nhà tập kể lại chuyện.

- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc:

- Nhận xét tiết học

 

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k
- Học sinh nghe
5. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
Tiết 4:	 Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU: 
- HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa - từ đ/ nghĩa hoàn toàn và từ đ/ nghĩa không hoàn toàn. 
 -Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa. 
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn vàs/ dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với người lớn. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. 
- 	Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm 
- Đọc và phân tích ví dụ. 
- Lần lượt đọc yêu cầu bài 1 
Ÿ Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ à giống nhau. 
 + Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên ? 
- Xác định từ in đậm 
-Xây dựng : Làm một công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định .
-kiến thiết : Xây dựng theo qui mô lớn.
- Vàng xuộm : màu vàng đậm .
- Vàng lịm: Màu vàng của quả chín gợi cảm giác rất ngọt. 
+ Từ xây dựng và từ kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc. 
+ Vàng hoe, vàng xuộm, vàng lịm: cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau. 
Những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa. 
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2. 
 - HS làm việc theo cặp :
+ Cùng đọc đoạn văn .
+ Thay đổi vị trí , các từ in đậm trong từng đoạn văn .
+ Đọc lại đoạn văn khi đã thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa .
+ SS ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa .
GV kết luận : Những từ có nghĩa giống nhau có thể thay thế được cho nhau gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn . Những từ có nghĩa không giống nhau hoàn toàn , không có thể thay thế được cho nhau gọi là từ đồng nghĩakhông hoàn toàn . 
2 HS lần lượt đọc 
- Học sinh thực hiện vở nháp 
HS nối tiếp phát biểu về từng đoạn văn cả lớp nhận xét và thống nhất : 
* Đoạn văn a : từ kiến và từ xây dựng có thể đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau 
* Đoạn văn b : các từ vàng xuộm , vàng hoa , vàng lịm không thể đổi vị trí cho nhau vì như vậy không miêu tả đúng đặc điểm của sự vật .
Ÿ Giáo viên (ghi bảng phần 2) 
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
- Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ 
- Hoạt động lớp
* Hoạt động 3: Phần luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Ÿ Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 
- Từ nước nhà – non sông có nghĩa gì chung 
- Từ hoàn cầu – năm châu có nghĩa gì chung ?
- 1, 2 học sinh đọc 
- làm bài theo cặp nhân -sửa bài 
- 2 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghĩa 
* nước nhà – non sông 
* hoàn cầu – năm châu 
=> vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất mình , có nhiều người cùng sinh sống .
=> Cùng có nghĩa là khắp mọi nơi , khắp thế giới .
- Giáo viên chốt lại 
- Học sinh nhận xét 
Ÿ Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2. 
- 1, 2 học sinh đọc 
Làm theo nhóm 
GV nhận xét kết quả đúng 
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập 
* đẹp : 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm bài cá nhân 
- Giáo viên thu bài, chấm 
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen
- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa
- Tuyên dương khen ngợi nhóm làm đúng, nhanh, viết đẹp
- Cử đại diện lên bảng viết nhiều, nhanh, đúng. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học 
Tiết 5: 	Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
 - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 
+ GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức, KN xác định giá trị, KN ra quyết định.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. 
 - Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức : 
Hát 
2. Bài cũ: dặn dò cách học môn đạo đức 
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động: 
* HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận 
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. 
- HS thảo luận nhóm đôi 
- Tranh vẽ gì? 
- 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. 
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. 
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? 
- Em cảm thấy rất vui và tự hào. 
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? 
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. 
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? 
- HS trả lời 
-> Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Năm. 
* HĐ 2: Học sinh làm bài tập 1 và 2 
- Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2 
- Cá nhân suy nghĩ và làm bài. 
- Trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. 
- Giáo viên nhận xét
- 2 HS trình bày trước lớp 
* HĐ 3: Củng cố: Chơi trò chơi “Phóng viên” 
- Hoạt động lớp 
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. 
- Theo bạn, học sinh lớp Năm có gì khác so với các học sinh lớp dưới? 
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm? 
- Hãy nêu những điểm bạn thấy hài lòng về mình? 
- Nhận xét và kết luận. 
- Đọc ghi nhớ trong SGK 
5. Tổng kết - dặn dò
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”. 
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” 
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2015
Tiết 1: 	Toán
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tiếp theo )
 MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về:
 - So sánh phân số với đơn vị .	
 - S o sánh hai phân số cùng mẫu số , khác mẫu số .
 - So sánh hai phân số cùng tử số .
B/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ .
Tờ giấy khổ to .
 C /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1/ Ổn định tổ chức : Hát 
 2/ KTBC :
+ Gọi hai em lên bảng làm bài 
 3/ Dạy- học bài mới :
a/ Giới thiệu bài và ghi đề .trực tiếp 
b/ Hướng dẫn ôn tập .
- Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. HS tự so sánh và điền dấu 
- GV hỏi: Thế nào là phân số lớn hơn 1 , phân số bằng 1 , phân số bé hơn 1 .
-GV mở rộng thêm :
.Không cần QĐMS , hãy so sánh 2 phân số : 4/5; 9/8
Bài 2 : HS làm bài 
+ Trình bày cách SS hai phân số cùng tử số .
* GV chốt lại ý chính .
Bài 3 : 
.HD HS lựa chọn cách so sánh sao cho cách nào thuận tiện nhất không nhất thiết phải làm theo một cách .
Củng cố dặn dò :
+ Tổng kết tiết học .
+ Nhắc lại ND trọng tâm vừa học.
+ dặn dò và HD h/s làm bài tập .
Cả lớp hát tập thể 
- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp theo dõi và nhận xét .
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học .
 - 1 HS lên bảng làmbài . Cả lớp làm vào vở bài tập .
- HS trả lời và cho VD .
 1.
+ < 	`
- HS có thể SS theo 2 cách .
+ QĐMS rồi SS.
+ SS 2phân số cùng tử số .
. HS trả lời 
* phân số nào có mẫu bé hơn thì phân số đó lớn hơn . 
+HS làm bài .
a/ (Có thể QĐ tử số hoặc MS để so sánh .)
b/ QĐ tử số rồi so sánh qua đơn vị .
Tiết 2:	 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN THEO TRANH: LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. 
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện. 
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- 	Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- GV kể chuyện lần 1
- Lắng nghe và quan sát tranh 
- Giải nghĩa một số từ khó 
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca 
* Hoạt động 2: 
- Hướng dẫn học sinh kể 
a) Yêu cầu 1
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh
- Nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. 
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh 
- Cả lớp nhận xét 
b) Yêu cầu 2 
- Thi kể từng đoạn và kể nối tiếp câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. 
- Cả lớp nhận xét 
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. 
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. 
* HĐ 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức nhóm 
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Đại diện nhóm trình bày 
- GV nhận xét chốt lại. 
- Các nhóm khác nhận xét. 
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 
- Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 
5. Tổng kết - dặn dò 
- Về nhà tập kể lại chuyện. 
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: 
- Nhận xét tiết học
Tiết 3: 	Mĩ thuật
(Có GV bộ môn)
Tiết 4: Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU: 
- 	Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh.
- 	Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể. 
- 	Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Ổn định lớp 
Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra sách vở.
- Giúp học sinh làm quen phương pháp học tập bộ môn.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Phần nhận xét 
Ÿ Bài 1
- Đọc nội dung và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương”
- phân đoạn
- Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.
Nêu ý từng đoạn
 -GV chốt lại 
Bài văn có 3 phần:
- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. 
Ÿ Bài 2
- Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
- Nhận xét thứ tự của việc miêu tả
- “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Lớp nhận xét
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể
- Khác:
+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh
- Từng cặp học sinh trao đổi từng bài
- Học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài.
+ Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc điểm chung của Huế à sự thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối à Hoạt động của con người và sự thức dậy của Huế)
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa à màu vàng à tả các màu vàng khác nhau à thời tiết và con người trong ngày mùa.
Ÿ Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung.
Ÿ Sự khác nhau: 
- Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. 
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn
Ÿ Bài 3
Ÿ Giáo viên nêu yêu cầu của bài
HS làm bài 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân 
- Phần ghi nhớ 
- Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ
* Hoạt độg 3:
- Hoạt động cá nhân
- Phần luyện tập
Ÿ Bài 1
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn
- Học sinh làm cá nhân.
Ÿ Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa
Ÿ Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội
- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em
- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng
- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa 
Ÿ Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng)
Ÿ Giáo viên nhận xét chốt lại 
* Hoạt động 4: Củng cố
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh ghi nhớ
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh 
- Nhận xét tiết học
Tiết 5: 	Khoa học
NAM HAY NỮ 
I. MỤC TIÊU: 
- Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm giới tính và giới.
-Học sinh nhận ra sự cần thiết phải tôn trọng một số quan niệm về giới. 
 -Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 
II. CHUẨN BỊ: 
 -Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN	
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp 
Hát 
2. Bài cũ: 
3 HS
3. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp 
Ÿ Bước 1: Làm việc theo cặp
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Một số học sinh lên hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Học sinh khác bổ sung
Ÿ GV chốt: Giới tính của một con người được quy định bới cơ quan sinh dục. Đặc điểm ở trẻ sơ sinh và các em bé trai, gái chưa có sự khác biệt rõ rệt ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Đồng thời cơ thể xuất hiện thêm những đặc điểm khác nữa, khiến nhìn bên ngoài chúng ta có thể đễ dàng phân biệt được một người đàn ông với một người phụ nữ
* HĐ 2: Thảo luận về các đặc điểm giới tính 
- Hoạt động nhóm, lớp 
Ÿ Bứơc 1:
- Phát cho mỗi học sinh khoảng hai phiếu và hướng dẫn HS làm bài tập sau:
- Học sinh nhận phiếu
Ÿ Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn
- Làm vệc cá nhân
Ÿ Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm)
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp 
- Đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả
Ÿ Giáo viên chốt: Giới tính là sự khác biệt về mặt sinh học giữa con trai và con gái đặc điểm về giới tính không thay đổi từ khi con người xuất hiện trên Trái đất.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Cơ quan nào xác định giới tính của một người ?
- Cơ quan sinh dục
- Xác địnhgiới tính và cho biết một số đặc điểm liên quan đến giới tính của bạn ?
- Học sinh trả lời
5. Tổng kết - dặn dò 
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
Tiết 6:	 Kĩ thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I . MỤC TIÊU : HS cần phải :
 - Biết cách đính khuy hai lỗ .
 - Đính được khuy hai lỗ đúng quy định , đúng kĩ thuật .
 - Rèn luyện tính cẩn thận . 
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Mẫu đính khuy hai lỗ .
 - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
 + Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau ( như vỏ con trai , nhựa , gỗ ) với nhiều màu sắc , kích cỡ , hình dạng khác nhau .
 + 2-3 chiếc khuy hai lỗ .có kích thước lớn .
 + Một mảnh vải có kích thước 20 cm x 30cm 
 + Chỉ khâu , len hoặc sợi .
 + Kim khâu len và kim khâu thường 
 + Phấn vạch , thước ( có vạch chia thường từng cm ) , kéo . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Ổn định lớp : 
Hát 
 * HĐ 1 : Quan sát , nhận xét mẫu .
+ Mục tiêu : Biết nhận xét vật mẫu .
- GV đặt câu hỏi định hướng quan sát và yêu cầu HS rút ra nhận xét và đặc điểm hình dạng , kích thước , màu sắc của khuy hai lỗ .
- Học sinh QS một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a ( SGK ) 
GV giới thiệu mẫu khuy hai lỗ 
HS quan sát kết hợp với quan sát hình 1b 
Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về đường chỉ đính khuy , khoảng cách giữa các khuy trên sản phẩm 
- HS trả lời câu hỏi 
HĐ 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
+ Mục tiêu : HS nắm được cách đính khuy 
- HD học sinh đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 ( SGK ) .
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ .
HS trả lời câu hỏi
 GV quan sát , uốn nắn và HD nhanh lại một lượt các thao tác trong bước 1 .
- HD học sinh đọc mục 2 b và QS hình 4 ( SGK ) để nêu cách đính khuy . GV dùng khuy to và kim khâu len để HD cách đính khuy theo hình 4 ( SGK) 
- Đọc , quan sát , nêu cách đính khuy 
- Quan sát GV đính khuy .
* Lưu ý HS : khi đính khuy , mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới khuy . mỗi khuy phải đính 3-4 lần cho chắc chắn .
Củng cố dặn dò 
Nhắc lại thao tác đính khuy 
- Thực hành trước ở nhà .
Nêu 
Lắng nghe 
------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2015
Tiết 1: 	Toán
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
- Học sinh nhận biết về các phân số thập phân.
- Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, vận dụng giải các bài tập về phân số thập phân chính xác. 
- Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
-	Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Ổn định tổ chức 
Hát 
2. Bài cũ: So sánh 2 phân số
3. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp 
4. Phát triển các hoạt động:
* HĐ 1: Giới thiệu phân số thập phân
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- HDHS hình thành phân số thập phân
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành 
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?
- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại 
- Tìm phân số thập phân bằng các phân số
, và 
làm bài -nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
Ÿ chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp học
Ÿ Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân 
Ÿ Bài 2: Viết phân số thập phân
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- 2 em lên bảng viết , các HS khác viết vào vở bài tập . 
- Đổi chéo bài để kiểm tra . 
Ÿ Bài 3:
- Đọc yêu cầu đề bài
- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó)
HS đọc và nêu : phân số ; 
Là phân số thập phân . 
- Trong các phân số còn lại , PS nào có thể viết thành PSTP 
Phân số có thể viết thành PSTP 
	 = = 
Ÿ Bài 4:
- Nêu yêu cầu bài tập
- làm bài-lần lượt sửa bài
- nêu đặc điểm của PSTP
* Hoạt động 3: Củng cố
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?
- phân số thập phân 
- Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
- Học sinh thi đua
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Lớp nhận xét 
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài: 2, 3, 4, 5/ 8
- Chuẩn bị: Luyện tập 
Tiết 2: 	Tập đọc
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. 
- Đọc trôi chảy toàn bài , đọc diễn cảm bài văn .
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ 
- Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Bài cũ: 
2 HS
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
- HS đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn. 
- Đọc theo cặp 
- Lần lượt HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- 2 em cùng bàn luyện đọc . 
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân 
- Nêu tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- Các nhóm đọc lướt bài 
- lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan 

File đính kèm:

  • docTuần 1.doc