Kế hoạch giảng dạy Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 - Ngô Thị Thu Hương
Luyện từ và câu: ÔN TẬP. (Tiết 3)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc
-Nghe, viết đúng chính tả, đẹp bài thơ Cô tấm của mẹ; trình bày đúng bài thơ lục bát
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1.Giới thiệu bài.- Giới thiệu, ghi tên bài.
2.Kiểm tra bài tập đọc.
- Kiểm tra HS đọc như các tiết trước.
3. HD làm bài tập.
Bài 2.* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
-Tổ chức hoạt động theo nhóm 4.
-Theo dõi, gợi ý.
-Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm trên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
3. Viết chính tả.
* Gọi HS đọc y/c BT.
-Đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+Cô Tấm của mẹ là ai?
+Cô Tấm của mẹ làm những gì?
+Bài thơ nói về điều gì?
-Yêu cầu tìm các từ dễ lẫn.
-Đọc cho HS viết bài.
-Đọc lại bài viết.
-Thu và chấm bài chính tả.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nghe và nhắc lại tên bài học.
- HS lên kiểm tra theo y/c của GV .
* 1HS đọc yêu cầu của bài.
-HS nối tiếp nêu.
-HĐ nhóm, làm bài vào phiếu bài tập của nhóm.
*1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Theo dõi, đọc bài.
-Trao đổi, thảo luận cặp đôi. Nối tiếp trả lời.
+Cô Tấm của mẹ là bé.
+Bé giúp bà xâu kim
+Bài thơ khen ngợi bé ngoan
-Luyện viết các từ dễ lẫn.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở, soát lỗi.
* 2 – 3 HS nhắc lại
át phiếu cho 3 HS làm (mỗi HS làm 1 y/c). -Gọi HS đọc kết quả bài làm. -Cho 3 HS có phiếu lên dán bảng, GV cùng cả lớp nhận xét, chốt KQ đúng . -GV nhận xét chung 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS. * Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. * Theo dõi, đọc thầm. -Những từ ngữ hình ảnh: Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân. -Nở tưng bừng là nở nhiều -Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy. -HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ * HS nghe GV đọc và viết . -HS đổi vở soát lỗi. * 1 HS đọc to yêu cầu bài tập . +Yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì? +HS trả lời tương tự. -HS làm bài vào vở. -3 HS làm bài vào phiếu. -3HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. -3HS dán phiếu kết quả lên bảng. -Nhận xét, bổ sung. Toán: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Phiếu khổ lớn cho BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.-Nhận xét chung 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. -Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Ghi bảng. a. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ số 5: 7 và 7 : 5 *GV nêu ví dụ. * Giới thiệu tỉ số: -Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7, hay; Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0). -Cho HS lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6. -Tương tự cho HS lập tỉ số của a và b (b # 0). *Lưu ý HS khi viết tỉ số của 2 số thì không viết tên đơn vị đo. * Y/c HS nêu cách tìm tỉ số của hai số. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: * Gọi HS đọc đề bài. - Gọi một số em nêu kết quả . -Nhận xét sửa bài. Bài 3: * Gọi HS đọc đề bài. + Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ chúng ta phải biết được gì? +Vậy chúng ta phải đi tính gì? -Yêu cầu HS làm bài. Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm bài . -Nhận xét chấm một số bài. 3.Củng cố – dặn dò : * Gọi HS nhắc lại cách tìm tỉ số của hai số. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm bài tập. -Quan sát, nghe giảng và trả lời câu hỏi. - Nghe , hiểu . +Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải. -2 HS lên bảng viết. - Tỉ số của a và b là a: b hay -1 vài em nêu.... * 3, 4 HS nêu cách tìm tỉ số của hai số. - Yêu cầu làm bài vào vở . * 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 2 : 8 b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là 8 : 2 -Nhận xét sửa bài trên bảng. Luyện từ và câu: ÔN TẬP. (Tiết 3) I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc -Nghe, viết đúng chính tả, đẹp bài thơ Cô tấm của mẹ; trình bày đúng bài thơ lục bát II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Giới thiệu bài.- Giới thiệu, ghi tên bài. 2.Kiểm tra bài tập đọc. - Kiểm tra HS đọc như các tiết trước. 3. HD làm bài tập. Bài 2.* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. -Tổ chức hoạt động theo nhóm 4. -Theo dõi, gợi ý. -Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm trên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung. 3. Viết chính tả. * Gọi HS đọc y/c BT. -Đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi. +Cô Tấm của mẹ là ai? +Cô Tấm của mẹ làm những gì? +Bài thơ nói về điều gì? -Yêu cầu tìm các từ dễ lẫn. -Đọc cho HS viết bài. -Đọc lại bài viết. -Thu và chấm bài chính tả. 3. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nghe và nhắc lại tên bài học. - HS lên kiểm tra theo y/c của GV . * 1HS đọc yêu cầu của bài. -HS nối tiếp nêu. -HĐ nhóm, làm bài vào phiếu bài tập của nhóm. *1 HS đọc, lớp theo dõi. -Theo dõi, đọc bài. -Trao đổi, thảo luận cặp đôi. Nối tiếp trả lời. +Cô Tấm của mẹ là bé. +Bé giúp bà xâu kim +Bài thơ khen ngợi bé ngoan -Luyện viết các từ dễ lẫn. -Viết bài vào vở. -Đổi vở, soát lỗi. * 2 – 3 HS nhắc lại Khoa học: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I.MỤC TIÊU: -Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. -Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tơi nội dung phần vật chất và năng lượng. -HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Chuẩn bị chung. -Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: Cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế. -Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: * Gọi HS nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất? -Nhận xét 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài.* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. Ghi bảng. b. Các hoạt động: HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập. -Tổ chức cho HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trang 110 và 111-sgk. - Gọi HS trình bày kết quả.- Nhận xét kết luận . HĐ2: Trò chơi đố bạn chứng minh được. -GV đưa ra 1 số phiếu, yêu cầu đại diện các nhóm lên bốc thăm. -GV kết luận. HĐ3: Triển lãm. ( Tiết 2) -Tổ chức trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm. - GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm. - Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày. Ban giám khảo đưa ra câu hỏi. - GV tổng kết, đánh giá, nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt . 3- Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập. * 2HS lên bảng đọc KL của bài trước. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. * HS trả lời các câu hỏi 1,2 trang 110 và 3,4,5,6 trang 111/SGK (HS chép lại bảng và sơ đồ ở các câu 1,2 trang/ 110 vào vở). - Một số HS trình bày. -HS cả lớp nhận xét, bổ sung -HS thảo luận nhóm theo phiếu . *Đại diện các nhóm lên bốc thăm và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -Từng nhóm nối tiếp nêu ra câu đố. và trả lời giải đáp câu đố. - Các nhóm khác nh/xét , bổ sung. - Các nhóm trưng bày, ảnh treo trên tường hoặc bày trên bàn về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học. * Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm. * HS cử ban giám khảo nhận xét đánh giá. Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2016 Kể chuyện ÔN TẬP (Tiết 4) I.MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm. -Rèn luyện kĩ năng lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý -Giáo dục HS tính cẩn thận khi dùng từ để nói, viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp. -Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1 -Giới thiệu bài. * Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1, 2. * Kết hợp bài 1-2 HS dễ làm. -Từ đầu học kì 2 các em đã học những chủ điểm nào? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. -Yêu cầu HS mở sgk, tìm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ đã học. -Đại diện nhóm dán kết quả. - Gọi HS đọc lại phiếu. Bài 3. * Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi 3 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. * Nghe và nhắc lại tên bài học. -Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm. -1 HS đọc yêu cầu. -Hoạt động theo nhóm 4 tìm và viết các từ ngữ, thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -3 HS nối tiếp nhau đọc lại từ ngữ, thành ngữ của từng chủ điểm. * 1-2 HS đọc. -HS tự làm bài. -3HS lên bảng làm bài. -Nhận xét, bổ sung. a Một người tài đức vẹn toàn b. Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt c. Một dũng sĩ diệt xe tăng Toán (tiết 138): TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. -Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. -giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài giải khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Phấn màu. - Phiếu khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết tỉ số của: 4 và 9? Giải BT 4 tiết trước. -Nhận xét chung 2. Bài mới .a. Giới thiệu bài. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. Ghi bảng. b. Bài giảng: Bài toán 1:* Nêu bài toán. -Phân tích đề toán. -Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. -HD HS giải theo các bước: +Tìm tổng số bằng nhau. + Tìm giá trị của một phần. + Tìm số bé.+ Tìm số lớn. -Khi trình bày bài giải có thể gộp hai bước . Bài toán 2:* Nêu bài toán. GV hướng dẫn HS giải như BT 1 c. Luyện tập. Bài 1: * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HD vẽ sơ đồ. -Gợi ý HS nêu cách giải. -Cho HS giải bài vào vở, 1 HS giải trên bảng. -Nhận xét, sửa chữa. 3.Củng cố – dặn dò : -gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn luyện bài toán. - 2HS lên bảng làm bài tập. -HS lớp nhận xét, sửa chữa. -Nghe và trả lời câu hỏi. -Thực hiện vẽ sơ đồ vào vở nháp. -Thực hiện giải theo HD. 3 + 5 = 8 (phần) 96 : 8 = 12 12 x 3 = 36 12 x5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60) * Nghe và nêu lại bài toán. -Trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Thực hiện vẽ sơ đồ vào giấy nháp. -Giải theo các bước:.... *2 HS đọc. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.-Nhận xét bài làm của bạn . Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: Số bé: 74 Số lớn: 259 - 2 – 3 HS nêu. Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc -Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.- Giáo dục ý thức vuợt khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19-27để HS bốc thăm. -Phiếu học tập cho các nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiểm tra đọc. * Kiểm tra đọc (Tương tự tiết 1.) 3. HD làm bài tập. Bài 2 : * Gọi HS đọc yêu cầu BT. -Gọi HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm HS, y/c các nhóm hoàn thành bảng tóm tắt trong phiếu. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. -HD cả lớp nhận xét. -GV kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - Nghe và nhắc lại tên bài họ * 1-2 HS đọc yêu cầu BT. -HS nêu. -HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét, bổ sung. -2 , 3 HS đọc lại phiếu trên bảng. Nội dung chính Nhân vật 1. Khuất phục tên cướp biển. 2.Ga-vrốt ngoài chiến lũy. 3.Dù sao trái đất vẫn quay! 4.Con sẻ. -Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong... -Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt... -Ca ngợi hai nhà khoa học... -Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ. -Bác sĩ Ly. Tên cướp biển. -Ga-vrốt -Ăng-giôn-ra -Cuốc-phây-rắc. -Cô-pác-ních. Ga-li-lê. -Sẻ mẹ, sẻ con. Con chó săn. Nhân vật Tôi. Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết. -Giải thích được; dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển). -Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Bản đồ dân cư việt nam; Bảng tổng hợp kết quả cho Hđ3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : * Gọi HS nêu tên và chỉ trên bản đồ các đồng bằng ở duyên hải miền Trung. -Nêu đặc điểm của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung? -Nhận xét, 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. Ghi bảng. b. Các hoạt động: HĐ1: Dân cư tập trung khá đông đúc. * GV giới thiệu chung. -Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố dân cư và so sánh: +So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển Miền Trung so với ở vùng núi Trường sơn?.... -Yêu cầu HS trả lời. -GV tổng kết nội dung trên. -Yêu cầu HS đọc sách để biết: Người dân ở ĐBDHMT là người thuộc dân tộc nào? -Giới thiệu: Người dân ở ĐB DHMT chủ yếu là người kinh. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Quan sát hình 1 và 2 nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, Kinh. -Yêu cầu HS trả lời. HĐ2: Hoạt động sản xuất của người dân. * Yêu cầu HS quan sát các hình 3=> 8 trong SGK và đọc ghi chú ở các hình. -Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐBDHMT hãy cho biết, người dân ở đay có những nghành nghề gì? -Yêu cầu HS kể một số loài cây được trồng. -Yêu cầu HS kể tên một số loài con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT. -Yêu cầu HS kể tên một số loài thuỷ sản được nuôi ở đây. -GV: Nghề làm muối là 1 nghề rất đặc trưng HĐ3: Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐB duyên hải miền Trung. *Yêu cầu HS nhắc lại các nghề chính ở ĐB duyên hải miền Trung. H: Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? -Yêu cầu các nhóm chuẩn bị lên trình bày trước lớp các điều kiện để sản xuất. -Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp. GV kẻ sẵn trên bảng để HS trình bày. -GV giải thích thêm. 3.Củng cố – dặn dò : * Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về sưu tầm các tranh ảnh. * 1, 2 HS lên chỉ bản đồ. 1 HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -Nghe -HS quan sát và nhận xét. +Người ở vùng biển miền Trung nhiều hơn so với vùng núi trường sơn. -HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung. -HS tự trả lời. -Nghe. -Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. -Người Kinh: mặc áo dài cao cổ. -Đại diện 2 HS lên bảng chỉ vào hình và nói đặc điểm. * 6 HS lần lượt đọc to trước lớp. -Ngành trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản và ghề làm muối. - Cây lúa, mía, lạc. -Bò, trâu. -Cá, tôm. -Nghe. * Nghề trồng trọt, chăn nuôi -Do ở gần biển, có đất phù sa -HS làm việc theo nhóm. -Các nhóm cử đại diện lên trình bày miệng. Các nhóm khác theo dõi. * 2-3 HS đọc Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2016 Tập làm văn ÔN TẬP (Tiết 6) I.MỤC TIÊU: -Nắm được định nghĩa và nêu được VD để phân biệt 3 kiểu câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? -Xác định đúng từng kiểu câu kể trong đoạn văn và tác dụng của chúng. -Thực hành viết đoạn văn trong đó có sử dụng 3 kiểu câu kể vừa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Phiếu kẻ bảng BT1.-Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Giới thiệu bài. - Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. Ghi bảng. 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Chia 3 nhóm HS, phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm.- GV cùng HS chữa bài. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu KQ của nhóm mình. Bài 2.*Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -GV gợi ý...cho HS trao đổi với bạn. -Gọi HS nêu ý kiến.Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3:* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . -Em có thể dùng câu kể Ai là gì? Để làm gi? Cho ví dụ. -Em có thể dùng câu kể Ai làm gì? Để làm gì? Cho ví dụ -Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? Để làm gì? Cho ví dụ -Yêu cầu HS viết đoạn văn theo y/c vào vở. -Phát phiếu khổ to cho 2 HS viết bài, dán bài lên bảng. -GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi cho Hs. -Gọi HS đọc đoạn văn của mình. -Theo dõi nhận xét 3. Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. -1, 2 HS đọc. -Các nhóm thảo luận, làm bài vào phiếu học tập của nhóm mình. (mối nhóm thực hiện một kiểu câu) -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét . * 1-2 HS đọc yêu cầu. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.-Một số em nêu KQ của mình. -Nhận xét sửa chữa. * 1, 2 HS đọc yêu cầu. -Em có thể dùng câu kể Ai là gì? Để giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly. VD: Bác sĩ Ly là người nổi tiếng.. -Em có thể dùng câu kể Ai làm gì? Để kể về hành động của bác sĩ Ly VD: Bác sĩ Ly đã khắc phục được tên cướp biển hung hãn. -Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? Về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly. VD: Bác sĩ Ly hiền từ nhân hậu. -2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở. -2 HS dán kết quả. -Nhận xét chữa bài. -3-5 HS đọc bài. Toán(Tiết 139): LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Giúp HS giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Rèn luyện kĩ năng giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Trình bày đúng, nắm được các bước giải . II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : * Gọi HS nêu các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. -Nhận xét chung 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài.-Nêu mục đích, y/c tiết học. b. Luyện tập. Bài 1: * Gọi HS đọc đề bài. -HD cách giải. -Gọi một HS lên bảng giải . - Yêu cầu cả lớp làm vở . -Nhận xét, sửa chữa. Bài 2:* Gọi HS đọc bài tập. - Em hãy nêu tỉ số của hai số? - Yêu cầu HS giải vở . - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả . - GV chấm một số bài của HS. Nhận xét. 3.Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập. * 2HS trả lời và lên bảng làm bài tập. * 1,2 HS đọc bài tập. -1HS lên bảng vẽ tóm tắt, lớp vẽ vào vở. -1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở. -Nhận xét sửa bài . Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là (198 : 11) x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: SB: 54; SL: 144 * 1HS đọc yêu cầu. -Nêu tỉ số. -HS thực hiện tự giải bài toán vào vở. -Đổi chéo vở kiểm tra. -1HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét sửa bài. KĨ THUẬT(Tiết 28): LẮP CÁI ĐU(tiết 2) I.MỤC TIÊU: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của cái đu. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Mẫu cái đu đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : * Kiểm tra đồ dùng của HS. -Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. -Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. Ghi bảng. b. Các hoạt động: * Cho HS thực hành lắp cái đu -Theo dõi giúp đỡ. -Yêu cầu HS tìm chọn các chi tiết. - Gọi một số em nêu lại quy trình lằp ghép cái đu -Nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện theo yêu cầu. * Tổ chức trưng bày sản phẩm. -Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. + Lắp cái đu đúng mẫu theo đúng quy trình. + Lắp cái đu chắc chắn, không bị xộc xệch, + Lắp cái đu chuyển động được. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3 Nhận xét tiết học. -Dặn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị bài sau lắp cái nôi * Để đồ dùng ra trước mặt. * 2 -3 HS nhắc lại . * HS chọn chi tiết. -Thực hiện chọn đúng và đủ các chi tiết -1-2 HS đọc phần ghi nhớ. * HS trưng bày sản phẩm. - Nghe nắm tiêu chí đánh giá . - Dựa vào tiêu chuẩn theo yêu cầu của GV để đánh giá bài được trưng bày . - Tháo các chi tiết và sắp lại vào bộ lắp ghép . * Nghe và rút kinh nghiệm . - Về thực hiện . Thứ sáu ngày 01 tháng 4 năm 2016 Toán(Tiết 140): LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố về giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Rèn luyện kĩ năng giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. -
File đính kèm:
- Tuan_28_On_tap_Giua_Hoc_ki_II.docx