Kế hoạch giảng dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016 - Ngô Thị Thu Hương

Phương pháp

1/ Kiểm tra: 2 hS đọc thuộc các thành

2-Bài mới Giới thiệu bài- ghi đề

Hoạt động 1:Phần nhận xét

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

GV: Những câu dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, nhờ vả . người khác một việc gì gọi là câu khiến. Cuối câu khiến thường dùng dấu chấm than.

-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn trên bảng.

-Gv nhận xét chung khen ngợi những HS hiểu bài.

H: câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?

 Hoạt động 2: Gọi HS đọc Ghi nhớ

Hoạt động 3: Luyện tập

Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

-Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp.HS dưới lớp tự làm bài.

-Gv nhận xét kết lời giải đúng:

Bài tập 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

-Gv nhận xét khen ngợi các nhóm tìm đúng và nhanh.

Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.

-Gọi HS đọc câu mình đặt .GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.-GV nhận xét bài làm của HS

3-Củng cố:GV tóm tắt nội dung bài -GV nhận xét tiết học .

4/-dặn dò:

-Về viết tiếp đoạn văn trong đó có sử dụng

 

docx19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 682 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016 - Ngô Thị Thu Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i khố
-HS thảo luận nhóm và trình bày.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở.
-GV cho HS đọc lại bài sau khi đã hồn thành phần điền từ. 
3.Củng cố - Dặn dò:GV nhận xét chung. 
 -Về viết lại một số từ sai vào vở luyện chữ 
-Chuẩn bị: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
-1-2 HS đọc, lớp theo dõi.
-Hình ảnh : không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngồi trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa. 
-HS nêu từ khó:+xoa mắt, mưa xối, suốt dọc đường, mưa tuôn, gió lùa,
-1 em đọc.
-HS tự viết bài vào vở.
-HS kiểm tra lại bài viết của mình.
-HS chấm bài theo sự hướng dẫn của GV.
- -HS thảo luận nhóm tìm từ và trình bày.
a.-soạn, sớm, sang.
- xóm, xoong, xem.
-HS đọc và thảo luận nhóm-HS trình bày.
a.Thứ tự điền:sa mạc, xen kẽ
LUYỆN TỪ- CÂU(Tiết 53) CÂU KHIẾN
I/ Mục tiêu:
 -Hiểu được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
-Nhận diện được câu khiến, sử dụng linh hoạt câu khiến trong văn cảnh, lời nói.
II/ Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ viết đoạn văn BT 1 phần luyện tập
 -Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở BT 1 phần nhận xét.
III/ Hoạt động dạy học:
Phương pháp
Nội dung
1/ Kiểm tra: 2 hS đọc thuộc các thành 
2-Bài mới Giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động 1:Phần nhận xét
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
GV: Những câu dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, nhờ vả. người khác một việc gì gọi là câu khiến. Cuối câu khiến thường dùng dấu chấm than.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn trên bảng.
-Gv nhận xét chung khen ngợi những HS hiểu bài.
H: câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?
 Hoạt động 2: Gọi HS đọc Ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp.HS dưới lớp tự làm bài. 
-Gv nhận xét kết lời giải đúng:
Bài tập 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Gv nhận xét khen ngợi các nhóm tìm đúng và nhanh.
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Gọi HS đọc câu mình đặt .GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.-GV nhận xét bài làm của HS 
3-Củng cố:GV tóm tắt nội dung bài -GV nhận xét tiết học .
4/-dặn dò: 
-Về viết tiếp đoạn văn trong đó có sử dụng 
-HS nhận xét câu trả lời của bạn.
-HS đọc to thành tiếng trước lớp.
 - Câu “Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!”
- Câu in nghiêng là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
-Cuối câu đó sử dụng dấu chấm than.
+HS lắng nghe
-HS đọc to thành tiếng trước lớp.
+Câu khiến dùng để yêu cầu đề nghị,mong muốn của người nói, người viết với người khác. . Cuối câu khiến thường có dấu chấm than hoặc dấu chấm.
+2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay trên lớp.
+HS đặt câu:- Mẹ cho con đi chơi nhé!
-2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
-2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. 
-Nhận xét.
-HS đọc lại các câu khiến.
Đoạn c trong bài Sự tích Hồ Gươm.
Đoạn d trong truyện Cây tre trăm đốt.
1 HS đọc yêu cầu bài
-Hoạt động nhóm
-Nhận xét bài làm của nhóm bạn
-HS đọc yêu cầu
-HS hoạt động theo cặp
Ví dụ:
+Bạn cho mình mượn bút chì một lát nhé!
+Bạn đi nhanh lên!
+Chị giảng cho em bài tốn này nhé!
+ Anh sửa cho em cái bút với!
KHOA HỌC(Tiết 53): CÁC NGUỒN NHIỆT
I/ Mục tiêu.Sau bài học HS có thể:
-Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. 
-Biết thực hiện các quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro , nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt .
-Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày.
*KNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua vịêc đánh giá vịêc sử dụng các nguồn nhiệt – Kĩ năng nêu vấn đề liên quan đến sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường. – Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng( Trong các tình huống đặt ra). – Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin và vịêc sử dụng cá nguồn nhiệt	
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Hoạt động dạy-học
Phương pháp
Nội dung
1// Kiểm tra: Nêu công dụng của các vật cách nhiệt ?	
-Nhận xét 
2/ Bài mới :Giới thiệu bài- ghi bảng
Hoạt động 1 :Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
.GV giúp HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt Trời.
Hoạt động 2 :Các rủi ro nguy hiểm có thể khi sử dụng các nguồn nhiệt.
*Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro , nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt .
*Cách tiến hành:-HS thảo luận theo nhóm (Tham khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm sẵn có ) rồi ghi vào bảng sau:
Những rủi ro , nguy hiểm có thể xảy ra.
Cách phòng tránh.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất, ở gia đình *Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
*Cách tiến hành: 
-HS làm việc theo nhóm .Sau đó các nhóm báo cáo kết quả.
Ví dụ:Tắt điện bếp khi không dùng ; không để lửa quá to; theo dõi khi đun nước ,không để nước sôi đến cạn ấm; đậy kín phích giữ cho nước nóng , 
3/Củng cố - Dặn dò:
-Hệ thống bài 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về học và chuẩn bị bài sau :Nhiệt cần cho sự sống..
-HS quan sát và tìm hiểu.
-HS báo cáo kết quả thảo luận.
-Lắng nghe.
Những rủi ro
Cách phòng tránh
- cháy nhà,chập điện, 
-Xăng dầu để xa tầm tay trẻ em, xa lửa,
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Trình bày kết quả thảo luận.
Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2016
TẬP ĐỌC(Tiết 54). CON SẺ
I/Mục đích, yêu cầu:
Đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng chổ. Biết đọc diễn cảm bài văn – chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện : hồi hộp, căng thẳng ( ở đoạn đầu – tả sự đối đầu giữa sẻ và chó săn); chậm rãi, thán phục (ở đoạn sau – sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ).
Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi hành động dũng cảm , xả thân cứu sẻ non của sẻ già. 
II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ trong bài tập đọc trong sgk
III/Các hoạt động dạy –học
Phương pháp
Nội dung
1/ Kiểm tra. 	 
2/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng
HĐ1:Luyện đọc
-Gọi học sinh đọc toàn bài.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lần kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng cho học sinh, Giải nghĩa từ khó 
-Gọi 1HS đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
-Giáo viên đọc mẫu bài với giọng kể rõ ràng chậm rãi, giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc lần lượt từng đoạn 1,2,3..Kết hợp TLCH..
-GV sử dụng sơ đồ hệ mặt trời và giảng bài
-GV dùng tranh minh hoạ để giảng bài.
-Gọi 1 HS đọc đoạn còn lại.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài, tìm nội dung bài.
Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
HĐ3:Luyện đọc diễn cảm.
-Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài cả lớp đọc thầm để tìm ra giọng đọc hay.
-Gọi HS đọc diễn cảm bài.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
3.Củng cố - dặn dò: 
GV tóm tắt nội dung bài 
–Về học bài
- Chuẩn bị “Ôn tập giữ kì 2”
-1 em đọc bài, lớp theo dõi.
-HS đọc nối tiếp theo từng đoạn.
+Đoạn 1:Từ đầu -> tổ xuống 
+Đoạn 2:Tiếp theo -> con chó 
+Đoạn 3: Tiếp  xuống đất
+Đoạn 4: Tiếp  thán phục 
+Đoạn 5:Phần còn lại
- 1 em đọc toàn bài trước lớp.
- HS theo dõi bài.
- 1 em đọc -Cả lớp đọc thầm. 
*Ý 1: Kể lại cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ bé nhỏ và con chó khổng lồ.
-Đọc đoạn còn lại, lớp theo dõi.
-Vì con sẻ bé nhỏ dũng cảm đối đầu với con cho hung dữ để cứu con.
Ý2:Sự ngưỡng mộ của tác giả trước hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ.
-HS đọc thầm tồn bài-tìm hiểu nội dung bài.-Phát biểu ý kiến của mình.
-2 HS đọc cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp với bài.
-3 HS đọc diễn cảm- Nhận xét,tuyên dương.
TOÁN(Tiết 133). HÌNH THOI
I .Mục tiêu
 - HS nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi.
 - Phân biệt được hình thoi và một số hình đã học .
II. Đồ dùng dạy học:Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK
 -Mỗi HS 4 thanh nhựa
III.Các hoạt động dạy học
Phương pháp
Nội dung
1./Kiểm tra: Kiểm tra vở của HS
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu hình thoi
-GV cùng HS cùng ghép hình vuông-Vẽ hình vuông.
-GV đẩy lệch hình vuông nói trên,vẽ lên bảng-Giới thiệu hình thoi
-Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD. 
* Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
-Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD?
-.Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi ?
-.Độ dài của các hình thoi như thế nào?
-.Nêu đặc điểm của hình thoi?
Hoạt động 2: Thực hành
MT: giúp HS xác định đúng hình thoi cùng với những đặc điển của chúng. 
Bài 1: Treo bảng phụ Yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi Hình nào là hình thoi? Hình nào không phải là hình thoi?
Bài 2: Hướng dẫn : GV thao tác vẽ hình thoi . Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD. Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi . Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là 0 
Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. 
 Bài 3: - Thi cắt hình thoi để xếp thành ngôi sao.
- Nhận xét,tuyên dương học sinh cắt nhanh, đẹp . 
3.Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài
4/ dặn dò: -Nhận xét tiết học 
.Chuẩn bị bài sau 
-HS thực hành ghép hình.
-HS quan sát.
 -. HS theo dõi B 
 A D 
 C 
-Cạnh AB song song với cạnh DC
-Cạnh BC song song với cạnh AD
-HS thực hiện đo độ dài của hình thoi. 
-Các cạnh hình thoi có độ dài bằng nhau. AB=BC=CD=DA. 
-Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
HS quan sát hình và trả lời câu hỏi 
H1,3 là hình thoi . H2,4,5 không phải là hình thoi.
-HS quan sát và nhắc lại thao tác 
+Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.
+Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
-HS thực hành gấp và cắt để tạo thành hình thoi.
ĐỊA LÍ(Tiết 27). NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết :
Giải thích được : dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển)
Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
III Các hoạt động dạy học 
Phương pháp
Nội dung
1/ Kiểm tra: -Yêu cầu đọc tên các ĐBDHMT và chỉ trên lược đồ. -Nêu đặc điểm của ĐBDHMT? 
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng
Hoạt động 1: Nhóm đôi
-Cho HS Q/sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và so sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền Trung với các nơi khác
* Dân cư ở ĐBDHMT khá đông đúc và phần lớn họ sống ở các làng mạc, thị xã, thành phố 
*Đó là trang phục truyền thống . Hàng ngày họ thường mặc áo sơ mi và quần dài để tiện sinh hoạt và sản xuất 
Hoạt động 2: Nhóm bàn
-Dựa vào hình ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ĐBDHMT cho biết người dân nơi đây có những ngành nghề nào? 
-Kể một số loại cây được trồng, một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT?
-Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở ĐBDHMT?
*Nghề làm muối là một nghề rất đặc trưng của người dân ĐBDHMT. Người dân làm muối gọi là diêm dân. Nghề làm muối là nghề rất vất vả 
Hoạt động 3: Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐBDHMT
H.Hãy kể tên các ngành nghề chính ở ĐBDHMT?
*Mặc dù ĐBDHMT thường bị bão lụt, khí hậu có phần khắc nghiệt , người dân ĐBDHMT vẫn biết tận dụng khai thác các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nghề phục vụ đời sống và xuất khẩu
- Yêu cầu đọc ghi nhớ SGK
3,Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học..
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét..
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm TLCH
-Người Chăm : mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn chồng đầu
-Người Kinh: Mặc áo dài cao cổ 
-HS thảo luận nhóm bàn.
 các ngành nghề : trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản và nghề làm muối
-Nghệ An – Hà Tĩnh trồng nhiều lạc, ĐBDH Nam Trung Bộ trồng nhiều mía, bông, dâu tằm, nho -Trâu, bò. 
-Cá, tôm
-HS thực hiện cả lớp.
-Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thủy sản, làm muối.
.. do ở gần biển, có đất phù sa 
Chuẩn bị bài sau..
Thứ năm ngày 24 tháng 03 năm 2016
TẬP LÀM VĂN(Tiết 53). MIÊU TẢ CÂY CỐI THỨ NĂM
( Kiểm tra viết)
THỨ NĂM
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
	Thực hành hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối – bài viết đúng y/c của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Tranh, ảnh một số loài cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Ổn định:
2/Kiểm tra
	2 hs đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả.
3. Bài mới Giới thiệu bài
*/ HS làm bài tập
Gv yêu cầu
Gv : Các em chọn một trong 4 đề bài đó để làm bài viết.
Gv ghi lên bảng dàn ý của bài văn tả cây cối :
 + Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
 + Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây.
+ Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt của người tả với cây.
Gv nhắc nhở hs làm bài.
Gv theo dõi giúp đỡ những học sinh còn yếu.
Gv thu bài về nhà chấm 
Củng cố
Nhận xét giờ học
4/Dặn dò:
 chuẩn bị bài sau.
4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đề bài trong sgk. 
Hs đọc dàn bài.
Hs làm bài vào giấy kiểm tra
Hs nộp bài 
TOÁN(tiết 134). DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I.Mục tiêu:
-Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
-Bước đầu biết áp dụng công thức t/diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan.
-GDHS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài khoa học.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, miếng bìa cắt hình thoi, giấy kẻ ô li, kéo, thước kẻ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Phương pháp
Nội dung
1/Kiểm tra:-Nêu đặc điểm của hình thoi?	 
2.Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề bài.
HĐ1:-GV vẽ hình thoi lên bảng (vẽ sẵn) rồi nêu:Hình thoi ABCD có AC= m, BD = n. Tính diện tích của hìnhthoi.
GV nêu:Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật.
- H:Theo em diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật MNCA được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau?
Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
-GV yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban đầu.
-GV : Ta thấy = .
-GV yêu cầu HS hình thành công thức tính diện tích hình thoi: S là diện tích hình thoi; m,n là độ dài của hai đường chéo.
HĐ2:Luyện tập- thực hành.
MT: HS biết tính diện tích của hình thoi.
Bài 1:Tính diện tích của:
a/ Hình thoiABCD, biết: AC = 3cm, BD = 4cm,
b/Hình thoi MNPQ, biết:MP = 7cm, NQ = 4cm.
Bài 2: Tính diện tích hình thoi biết:
a/ Độ dài các đướng chéo là 5 dm, 20 dm.
b/Độ dài đường chéo là: 4m và 15dm.
-GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng.
-Chấm bài, nhận xét, sửa bài. 
3.Củng cố - dặn dò:
- GV tóm tắt nội dung bài
-Về học bài, chuẩn bị bài : Luyện tập.
-HS đọc bài toán
-HS thực hành trên hình đã chuẩn bị.
-
HS nêu cách cắt của mình.
-Diện tích củahai hình bằng nhau.
AC = m, AM = 
-Diện tích hình chữ nhật MNCA là: 
-Là độ dài hai đường chéo của hình thoi.
-Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2(cùng một đơn vị đo). 
S = 
-HS đọc đề bài. 
-Áp dụng công thức tính diện tích hình thoi
-1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở.
Đáp số :a/6 cm2 b/14 cm2
-Đọc yêu cầu đề bài và làm bài vào vở.
-1HS lên bảng làm.
Đáp số: a/ 50 dm2 b/ 300 dm2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(Tiết 54). CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I.Mục đích yêu cầu
Nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
II.Đồ dù ng dạy học
-Giấy khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy và học
Phương pháp
Nội dung
1.Kiểm tra:-Mỗi HS đặt 2 câu khiến. 
-Nêu ghi nhớ của bài?
2.Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề bài.
HĐ 1:Nhận xét
Yêu cầu1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1
H:Động từ trong câu: Nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương là từ nào?
H:Hãy thêm một từ thích hợp vào trước động từ để câu kể trên thành câu khiến?
H:Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối câu để câu trên thành câu khiến?
-GV yêu cầu HS đọc lại các câu vừa đặt cho đúng giọng điệu.
H.Hãy chuyển câu kể thành câu khiến
-Rút ra ghi nhớ của bài.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:Gọi HS đọc y/cầu và nội dung của bài tập 1.-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
-GV nhận xét sưả sai, khen ngợi những HS đặt câu đúng, nhanh.
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 2.
-GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 và sắm vai theo các tình huống.
-GV giao tình huống cho từng nhóm
-GV gợi ý cho HS cách nói chuyện trực tiếp có dùng câu khiến
-Gọi các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hồn chỉnh bài tập.
Bài 3,4:-GV gọi HS đọc ỵêu cầu, nội dung của bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm cặp
3. Củng cố:
GV tóm tắt nội dung bài
4- Dặn dò: —Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc bài.
-Động từ là từ : hoàn
-HS làm mẫu theo hướng dẫn của GV
-HS đọc theo yêu cầu của GV.
- Thêm các từ:lên, đi, thôi, nào, vào cuối câu.
- Thêm các từ : đề nghị, xin, mong,  vào đầu câu.
- Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến.
Ghi nhớ: (sgk)
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
-HS từng cặp chuyển câu kể theo yêu cầu của đề.-Đại diện các nhóm trình bày
-Thanh đi lao động.
+ Thanh phải đi lao động! 
+ Thanh nên đi lao động!
+ Xin Thanh hãy đi lao động!
-Ngân chăm chỉ.
+ Ngân phải chăm chỉ lên! 
+ Ngân hãy chăm chỉ nào!
 + Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn!
-Giang phấn đấu học giỏi.
+ Giang phải phấn đấu học giỏi!
+ Giang hãy phấn đấu học giỏi lên
-HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-HS hoạt động nhóm
N1:+ Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!
 N2:+ Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang!
N3: + Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ!
-HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-Đại diện các nhóm trình bày.
KHOA HỌC(Tiết 54). NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I.Mục tiêu:
GV giúp HS-Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi lồi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
-Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
-Biết được một số cách để chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật.
II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ trang 108, 109 sgk phóng lớn
 -Phiếu có sẵn câu hỏi cho các nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Nội dung
1.Kiểm tra: Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết?	
2.Bài mới: 
GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
HĐ 1: Cả lớp
MT: HS nắm được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. 
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
-GV nhận xét câu trả lời của HS
GV kết luận: Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.
HĐ 2: Nhóm 6
 MT: giúp HS nắm được cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
H: Nêu cách phòng chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật?
3.Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài
4-Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Ôn tập”
-HS trao đổi thảo luận theo yêu cầu của GV.
HS tiếp nối nhau trình bày:+Gió sẽ ngừng thổi.
+Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
+Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ đóng băng.
+Không có mưa.
+Không có vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả :
-Phòng chống nóng và chống rét cho cây:
+ Chống nóng:tưới nước vào buổi sáng sớm, chiều tối, che giàn .
+Chống rét:ủ ấm cho gốc cây bằng rơm,rạ, 
-Phòng chống nóng và chống rét cho vật nuôi:
+Chống nóng: cho vật nuôi uống nhiều nước, chuồng trại thống mát, sạch sẽ.
+Chống rét: Cho vật nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín gió,
-Phòng chống nóng và chống rét cho người:
+ Chống nóng: Bật quạt điện, nơi ở thống mát, tắm rửa sạch sẽ, ăn thức ăn mát, +Chống rét: sưởi ấm, nơi ở kín gió, ăn nhiều chất bột đường, mặc quần áo ấm, 
-
KĨ THUẬT(Tiết 27): LẮP CÁI ĐU
I.MỤC TIÊU:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của cái đu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động Giáo viên 

File đính kèm:

  • docxTuan_27_Du_sao_trai_dat_van_quay.docx