Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung
Tiết 4: Kể chuyện
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu :
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện.
- Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên kể lại câu chuyện “ mẩu giấy vụn”.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh kể.
- GV y/c HS nêu tên các nhân vật trong câu chuyện.
? Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào?
- Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai.
+ Lần 1 giáo viên làm người dẫn chuyện 1 học sinh vai chú Khánh 1 học sinh vai thầy giáo 1 học sinh vai bạn Dũng.
+ Lần 2: Ba học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
- Giáo viên nhận xét chung.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.
- Học sinh nêu tên các nhân vật: Thầy giáo, chú bộ đội, người dẫn chuyện.
- Học sinh tập kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- HS lên dựng lại câu chuyện theo vai. HS nhìn SGK để nhớ lại nếu như không nhớ lời nhân vật.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai.
u học sinh cầm 1 quyển sách và 1 quyển vở và hỏi: Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn? - Yêu cầu HS nhấc quả cân 1 kg lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên và hỏi: Cái nào nặng hơn? - GV kết luận: Muốn biết được vật nặng hay nhẹ ta phải cân vật đó lên. c. Giới thiệu cái cân và cách cân. - GV cho HS quan sát đĩa thật và giới thiệu cái cân đĩa đó. - Với cân đĩa, ta có thể cân để xem vật nào nặng hơn, nhẹ hơn vật nào như sau: Để gói kẹo lên một đĩa và gói bánh lên một đĩa khác. - GV chỉ cho HS nhìn vào cân thấy kim chỉ điểm ở chính giữa ta nói: Gói kẹo nặng bằng gói bánh. - GV cho HS quan sát tình huống: + Nếu cân nghiêng về gói kẹo ta nói: Gói kẹo nặng hơn gói bánh và ngược lại d. Giới thiệu ki-lô-gam, quả cân 1 ki-lô-gam. + Cân các vật lên để xem mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam. + Kilôgam viết tắt là: kg + Giáo viên giới thiệu quả cân 1 kg, 2kg, 4kg, 5kg. - Y/c hs viết bảng con. e. Thực hành. Bài1: - GV hướng dẫn làm miệng - GV nhận xét, chốt bài. Bài2: -GV hướng dẫn mẫu:1kg + 2kg = 3kg - Y/c HS làm bài vào vở. -GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Lớp theo dõi nx - Học sinh trả lời: quyển sách nặng hơn. Quyển vở nhẹ hơn. - Quả cân năng hơn quyển vở. - Học sinh quan sát cái cân. -HS chú ý. - Học sinh đọc: ki – lô – gam. - Học sinh viết bảng con: kg - Học sinh viết bảng con: 1kg, 2kg, 4kg, 5kg. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Lớp làm bài vào vở, 5HS chữa bài. 6kg + 20kg = 26kg 47kg + 12kg = 59kg 10kg – 5kg = 5kg 24kg – 13kg = 11kg 35kg – 25kg = 10kg Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Chính tả (tập chép) NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 ; bài tập 3 a hoặc b. II. Đồ dùng học tập: - Bảng phụ. - Vở chính tả, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng viết các từ: hai bàn tay, cái chai, nước chảy. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. ? Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? ? Chữ đầu của mỗi câu viết như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. -GV thu 10 vở nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: -GV y/c HS làm bài vào vở. - GV chữa bài,chốt bài. Bài 3: - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3a.theo nhóm - GV chữa bài, nhận xét. 4.Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài tập 3b. -2HS nêu - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi. - Viết hoa. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bụi phấn – huy hiệu. Vui vẻ – tận tuỵ. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. + Giò chả – trả lại. + Con trăn – cái chăn Tiết 4: Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu : - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện. - Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy – học : - Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên kể lại câu chuyện “ mẩu giấy vụn”. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - GV y/c HS nêu tên các nhân vật trong câu chuyện. ? Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào? - Kể toàn bộ câu chuyện. + Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai. + Lần 1 giáo viên làm người dẫn chuyện 1 học sinh vai chú Khánh 1 học sinh vai thầy giáo 1 học sinh vai bạn Dũng. + Lần 2: Ba học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai. - Giáo viên nhận xét chung. 4. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. - Học sinh nêu tên các nhân vật: Thầy giáo, chú bộ đội, người dẫn chuyện. - Học sinh tập kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - HS lên dựng lại câu chuyện theo vai. HS nhìn SGK để nhớ lại nếu như không nhớ lời nhân vật. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. Buổi chiều Tiết 1: Âm nhạc Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 2: Mĩ thuật Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Sinh hoạt Sao Tổng phụ trách Đội phụ trách Buổi sáng Thứ tư, ngày 07 tháng 10 năm 2015 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ. - Biết làm tính cộng trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3 (cột 1), bài 4. II. Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học? + Nêu cách viết tắt kilôgam? - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài1: Giáo viên giới thiệu cái cân đồng hồ. ? Cân có mấy đĩa? - Mặt đồng hồ có ghi các số tương ứng với vạch chia. Khi trên đĩa không có các đồ vật thì kim chỉ ở số 0. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt đồng hồ. Bài 2: (giảm tải) Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bảng con -GVnx,chữa bài,chốt bài. Bài 4: -Hướng dẫn học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. -GV nhận xét, đánh giá. Bài 5: (giảm tải) 4. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. -1HS kể tên - HS nêu, lớp nhận xét. - Có 1 đĩa. - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu cái cân đồng hồ. - HS làm bài theo nhóm đôi. + Túi cam cân nặng 1kg + Bạn Hoa cân nặng 25kg. - Học sinh làm vào b/c 3kg + 6kg – 4kg = 5kg. 15kg – 10kg + 7kg = 12kg. - Học sinh tự giải bài toán vào vở. Bài giải Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là: 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số: 16 kg. Tiết 2: Tập đọc THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu - Biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu : giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày ; chuẩn bị bài vở để học tập tốt. II. Đồ dùng dạy – học : - Sách giáo khoa. Thời khoá biểu. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Người thầy cũ” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc: * GV đọc TKB, theo 2 cách: + Cách 1: đọc theo từng ngày (thứ - buổi – tiết) Thứ hai// Buổi sáng// Tiết 1/Tiếng việt; // tiết 2/ Toán;// Hoạt động vui chơi 25 phút;// tiết 3/ Thể dục;// tiết 4/ Tiếng việt// Buổi chiều// tiết 1/ Nghệ thuật;//tiết 2/ Tiếng việt;//tiết 3/ tin học// + Cách 2: đọc theo buổi (buổi – thứ - tiết) Buổi sáng// Thứ hai,// Tiết 1/Tiếng việt; // tiết 2/ Toán;// Hoạt động vui chơi 25 phút;// tiết 3/ Thể dục;// tiết 4/ Tiếng việt// Thứ ba,// tiết 1/ Tiếng việt// tiết 2/ Toán//Hoạt động vui chơi 25 phút // tiết 3 / Tiếng việt// tiết 4/ Đạo đức// *GV hướng dẫn HS luyện đọc. + Luyện đọc theo trình tự thứ - buổi – tiết (câu hỏi 1 SGK) - Y/c HS đọc mẫu trong SGK - Y/c HS đọc nối tiếp các ngày còn lại. - Đọc theo nhóm - Thi đọc. + Luyện đọc theo trình tự buổi – thứ - tiết (câu hỏi 2 SGK) - Y/c HS đọc mẫu trong SGK - Y/c HS đọc nối tiếp các buổi, ngày còn lại. - Đọc theo nhóm - Thi đọc. + Các nhóm thi “tìm môn học”. - Cách thi: 1 HS độc tên 1 ngày(VD: thứ hai) hay 1 buổi, tiết( VD: buổi sáng thứ ba, tiết 3) – ai tìm nhanh, đọc đúng nội dung TKB của ngày, những tiết học của buổi đó là thắng. c. Tìm hiểu bài ? Đọc và ghi lại số tiết chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn? ? Em cần thời khóa biểu để làm gì? 4.Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài - 3hs dọc bài, trả lời câu hỏi - Học sinh lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng TKB thứ hai theo mẫu. - Các ngày còn lại HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. -1 HS đọc thành tiếng TKB buổi sáng thứ hai theo mẫu. - Các ngày còn lại HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Các nhóm thi tìm. -Cả lớp đọc thầm TKB và đếm số tiết: + Số tiết học chính (ô màu hồng): 23 tiết + Số tiết học bổ sung (ô màu xanh): 9 tiết + Số tiết học tự chọn (ô màu vàng): 3 tiết -Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng cho đúng. Tiết 3: Tập viết CHỮ HOA E, Ê I. Mục tiêu: - Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dồng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần). II. Đồ dùng dạy – học: - Chữ mẫu trong bộ chữ. - Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con chữ Đ và từ Đẹp. - Giáo viên nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Chữ E: + Cao 5 li. + Chữ E là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - Chữ Ê: + Viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E. - Giáo viên viết mẫu lên bảng E, Ê - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Em yêu trường em. - Giải nghĩa từ ứng dụng: những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con. d. Viết vào vở tập viết. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. - Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. - Giáo viên thu 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về viết phần còn lại. - 2 HS lên bảng viết. - Học sinh quan sát các chữ. - HS chú ý. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Học sinh viết bảng con chữ E, Ê 2 lần. - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ. - Học sinh viết bảng con chữ: Em - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Sửa lỗi. Tiết 4: Hoạt động tập thể Chơi trò chơi dân gian. Múa hát tập thể. Buổi chiều Tiết 1: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả: “Ngôi trường mới. ” II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: trên nền, lấp ló, trang nghiêm, cũ, ngói đỏ, sang lên, thân thương, đáng yêu - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - GV nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. Tiết 2: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Làm đúng bài tập phân biệt ai/ay; s/x; dấu hỏi/ dấu ngã. II. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống: ai hoặc ay - mít s quả - thác nước ch - nghề ch lưới Bài 2: a; Điền vào chỗ trống: s hoặc x - cây ấu - củ âm - e đạp đua - cây cao u b; Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm: Đang chang chang nắng Bông ào mưa rơi Sân lúa đang phơi Đa phải vội quét. Mưa chưa ướt đất Chợt lại xanh trời Bé hiêu ra rồi: Mưa làm nung mẹ! Nguyễn Trọng Hoàn - Y/c HS làm bài tập vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - mít sai quả - thác nước chảy - nghề chài lưới - cây sấu - củ sâm - xe đạp đua - cây cao su Đang chang chang nắng Bỗngào mưa rơi Sân lúa đang phơi Đã phải vội quét. Mưa chưa ướt đất Chợt lại xanh trời Bé hiểu ra rồi: Mưa làm nũng mẹ! Nguyễn Trọng Hoàn -HS làm bài vào vở. Tiết 3: Luyện Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố giải bài toán có lời văn dạng bài toán về ít hơn. II. Đồ dùng dạy học. -Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Thực hành Bài 1: Lớp 2C có 17 bạn nữ và số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 2 bạn. Hỏi lớp 2C có bao nhiêu bạn nam. -GV y/c HS làm vào vở, 1 HS làm b/lớp. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 2: Anh cao 97cm. Em thấp hơn anh 9cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng – ti – mét? -GV y/c HS làm vào vở, 1 HS làm b/lớp. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 3: Đội văn nghệ có 27 bạn nữ và 18 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ có bao nhiêu bạn? - Y/c HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. -HS làm bài. -HS làm bài. -HS làm bài vào vở. Thứ năm, ngày 08 tháng 10 năm 2015 Tiết 1:Toán 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống. - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng đọc bảng cộng 7 cộng với một số. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu phép cộng 6 + 5 - Giáo viên nêu bài toán: Có 6 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. - Hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép tính. 6 + 5 11 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 - Hướng dẫn học sinh tự lập bảng công thức cộng. - Gọi học sinh lên đọc thuộc công thức. c. Thực hành. Bài 1: - YC HS làm cá nhân. - Gọi HS trình bày tại chỗ trước lớp - Nhận xét – tuyên dương Bài 2: - YC HS làm vở, 5HS làm bảng - GV nhận xét – tuyên dương Bài 3: - YC HS thảo luận nhóm 2 - Mời đại diện 2,3 nhóm trình bày -GV nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - 2HS đọc bài - Học sinh nhắc lại bài toán. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 11. - Học sinh nêu các bước thực hiện phép tính. 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 - Học sinh tự lập công thức 6 cộng với một số. 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 - Học sinh tự học thuộc bảng công thức. - HS đọc y/c - HS làm bài. - HS trình bày tại chỗ trước lớp 6 + 6 =12 6 + 0 = 6 - HS đọc y/c - HS làm vở, 5HS làm bảng. - HS đọc y/c - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện 2,3 nhóm trình bày – các nhóm cử đại diện nhận xét, bổ sung 5 6 + = 11, Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Chính tả (nghe viết) CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu : - Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ trong bài: “cô giáo lớp em”. - Làm được bài tập 2 ; bài 3 a hoặc b. II. Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn. - Giáo viên nhận xét. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. ? Khi cô dạy viết nắng và gió như thế nào? ? Câu thơ nào cho em biết các bạn học sinh rất thích điểm mười cô cho ? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: thoảng, ghé, giảng, ngắm mãi, trang vở. - Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - GV nhận xét, chữa bài. c. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - GV y/c thảo luận nhóm 4 và làm bài. - GV chữa bài,chốt lời giải đúng. Bài 3a: - Giáo viên cho học sinh làm vở. - GV chữa bài, nhận xét. 4.Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài 3b. - 2,3HS viết bảng. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài. - Yêu thương em ngắm mãi, . Cô cho. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh viết bài vào vở. - Soát lỗi. - HS đọc đề bài. - HS các nhóm lên thi làm bài nhanh. Thuỷ, tàu thuỷ núi, đồi núi. Lũy, luỹ tre. - Học sinh làm vào vở. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm. Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ NGỮ CHỈ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu : - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người. - Kể được nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu. II. Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh họa về các hoạt động của người. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 Học sinh đặt câu hỏi cho các bộ phận được gạch chân. + Lan là học sinh lớp 2. + Môn học em yêu thích là Tiếng việt. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: -GV cho học sinh đọc yêu cầu. - Y/C HS thảo luận nhóm 4 và ghi nhanh kết quả vào bảng nhóm. -Gv ghi lên bảng các từ chỉ các môn học: Tiếng việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên - xã hôị, Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công. Bài 2: - Cho học sinh quan sát tranh và tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh. - GV nhận xét và y/c HS đọc lại các từ vừa tìm được. Bài 3: - Giáo viên mời 1 số em lên bảng làm. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: Giúp HS nắm yêu cầu bài - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - 2HS trả lời + Ai là học sinh lớp 2 ? + Môn học em yêu thích là gì ? - Học sinh đọc yêu cầu. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - 2,3 HS đọc lại. - Học sinh đọc đề. - Học sinh quan sát tranh rồi tìm từ chỉ hoạt động. T 1: Đọc hoặc xem sách. T 2: Viết hoặc làm bài. T 3: Nghe hoặc nghe giảng. T 4: Nói hoặc trò chuyện. - Học sinh đọc lại các từ vừa tìm được. - Kể lại nội dung mỗi tranh và phải dùng từ vừa tìm được. - 4 HS lên bảng kể mỗi em 1 câu. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc y/c bài. - HS làm bài vào vở. - Một số HS đọc bài làm của mình. Tiết 5: Hoạt động tập thể Thứ sáu, ngày 09 tháng 10 năm 2015 Tiết 1:Toán 26 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. - Bài tập cần làm : bài 1 (dòng 1), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ, 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 5 trang 34. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu phép tính 26 + 5. - Giáo viên nêu bài toán: Có 26 que tính thêm 5 que tính nưa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính 26 + 5 31 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. - Giáo viên ghi lên bảng: 26 + 5 = 31 c. Thực hành. Bài 1: - Y/c HS làm bảng – lớp làm BC - GV nhận xét bảng con - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3: - GV hướng dẫn HS giải ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - YC HS giải bài toán
File đính kèm:
- tuần 7.docx