Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung

Hoạt động của GV

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

a. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn.

* Kể trong nhóm.

-Yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn.

* Kể trước lớp.

-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

-Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần kể.

Tranh 1.

-Cô giáo đang chỉ cho học sinh thấy cái gì?

-Mẫu giấy vụn nằm ở đâu?

-Sau đó cô nói gì với học sinh? Cô yêu cầu lớp làm gì?

Tranh 2.

-Cả lớp nghe thấy mẫu giấy nói gì không?

-Bạn trai đứng lên làm gì?

-Tranh 3,4. Chuyện gì xảy ra sau đó? Tại sao lớp cười?

b/ Kể lại toàn bộ câu chuyện.

-Cho học sinh kể theo sự phân vai.

* GDMT: Qua câu chuyện, em hiểu mình cần phải làm gì để môi trường luôn sạch đẹp?

- Nhấn mạnh GDMT.

-Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt.

4. Củng cố - dặn dò

- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

docx28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-HTL bảng cộng thức 7 cộng với một số.
-Tính nhẩm: 7 + 4 + 5; 
 7 + 8 + 2; 7 + 6 + 4; 
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Giới thiệu phép tính 47 + 5.
-GV viết bảng 47 + 5 và hỏi phép cộng này giống các phép cộng nào đã học ?
-Giới thiệu phép cộng 47 + 5.
-GV nêu: Có 47 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng.
-Hỏi: đặt tính như thế nào ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên.
c/ Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm vào VBT -gọi 3 em lên bảng.
-Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và tính.
-GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
Bài 3: 
-Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
-Bài toán hỏi gì ?
-Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ?
-Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD bao nhiêu cm ?
- GV y/c HS làm bài.
- GV thu một số vở nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính : 47 + 5
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
- Hát
 1 em HTL 
-3 em tính nhẩm.
-Giống 29 + 5 và 28 + 5
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 47 + 5
 47
 + 5
-Viết 47 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 7, viết dấu + và kẻ vạch ngang.
-Tính từ phải sang trái 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1, 4 thêm 1 là 5 viết 5. Vậy 47 cộng 5 bằng 52.
-Nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính.
-HS làm bài – nhận xét bài của bạn.
-Lên bảng tóm tắt bài toán.
-Giải, học sinh khác làm nháp.
- Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ?
- 17 cm
- 8 cm
-HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Đoạn thẳng AB dài số xăng –ti – mét là:
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm
- HSTL
Tiết 2: Thể dục 
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (tập chép)
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2 (2 trong số 3 dòng a, b, c); bài tập (3) a/ b.
II.Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn đoạn tập chép : Mẩu giấy vụn.
- Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
-GV đọc các từ khó trong bài Cái trống trường em.
-Nhận xét.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn tập chép:
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
? Đoạn văn trích trong bài tập đọc đó ?
? Đoạn này kể về ai ?
? Bạn gái đang làm gì ?
? Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
? Đoạn văn có mấy câu ?
? Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy ?
? Có những dấu nào ?
? Dấu ngoặc kép đặt ở đâu ?
-GV nêu từ khó: bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ lên ....
- GV hướng dẫn tư thế viết bài.
- Y/c HS viết bài.
- GV đọc HS soát lỗi.
- Thu một số vở nhận xét.
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV y/c HS làm câu a, b.
-Nhận xét.
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài 3 a.
- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Cái trống trường em.
-2 em lên bảng viết. Lớp viết bảng con 
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lại.
-Mẩu giấy vụn.
-Về hành động của bạn gái.
-Nhặt giấy bỏ vào sọt.
-Mẩu giấy nói : Các bạn ơi! Hãy bỏ tơi vào sọt rác.
-Có 6 câu.
- Có 2 dấu phẩy.
-Dấu chấm, dấu :, dấu ! , Dấu - , Dấu “ ”.
-Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy.
-2 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-HS chú ý.
- HS viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì để sửa lỗi (nếu có).
- 10 em nộp vở.
-Điền vào chỗ trống ai hay ay?
- HS làm bài vào vở.
a/ mái nhà máy cày
b/ thính tai giơ tay
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
a/ xa xôi, sa xuống/ phố xá, đường sá. 
-Theo dõi sửa bài.
Tiết 4: Kể chuyện
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn.
* GDMT: Qua việc kể lại chuyện, giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. 
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn.
* Kể trong nhóm.
-Yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn.
* Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần kể.
Tranh 1.
-Cô giáo đang chỉ cho học sinh thấy cái gì?
-Mẫu giấy vụn nằm ở đâu?
-Sau đó cô nói gì với học sinh? Cô yêu cầu lớp làm gì?
Tranh 2.
-Cả lớp nghe thấy mẫu giấy nói gì không?
-Bạn trai đứng lên làm gì?
-Tranh 3,4. Chuyện gì xảy ra sau đó? Tại sao lớp cười?
b/ Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cho học sinh kể theo sự phân vai.
* GDMT: Qua câu chuyện, em hiểu mình cần phải làm gì để môi trường luôn sạch đẹp?
- Nhấn mạnh GDMT.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt.
4. Củng cố - dặn dò
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Chia nhóm, nhóm 4 em lần lượt kể từng đoạn theo gợi ý, 1 em kể, em khác nhận xét.
-Đại diện nhóm lần lượt kể từng đoạn đến hết.
-Nhận xét về nội dung kể, cách diễn đạt.
-Cô chỉ cho thấy mẫu giấy vụn.
-Mẫu giấy..lớp học.
-Cô nói “lớp ta hôm nay..ngay giữa cửa kia không?”-Cô yêu cầu lớp nghe xem mẫu giấy nói gì?
-Cả lớp không nghe giấy nói gì cả.
-Bạn nói “thưa cô..được đâu ạ!”
-Một bạn gái..bỏ vào sọt rác.
-Vì bạn nói: mẫu giấy bảo “bạn ơi!.....vào sọt rác”.
-Các bạn trong nhóm dựng lại chuyện kể theo vai.
-Thực hành kể theo vai.
- HS trả lời.
Buổi chiều
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 2: Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Sinh hoạt Sao
Tổng phụ trách Đội 
Buổi sáng
Thứ tư, ngày 30 tháng 09 năm 2015
Tiết 1:Toán
47 + 25
 I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1, 2,3); bài 2 (a, b, d, e); bài 3.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên : Que tính,mam châm, ghi bài 4.
 - Học sinh : SGK, vở BT, nháp.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài mới.
b/ Giới thiệu phép cộng 47 + 25.
- Có 47 que tính thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- 47 que tính thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính ?
-Yêu cầu HS nêu cách làm.
-Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính: 47 + 25 = ?
	+ Đặt tính, 
	+ Tính từ phải sang trái. 
 47 
 + 25 
 72
 * 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1
 * 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
 * Vậy 47 + 25 = 72. 
c/ Thực hành.
Bài 1
-GV yêu cầu học sinh làm bảng con
-GV chữa bảng con bảng lớp.
Bài 2: 
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Môt phép tính làm đúng là phép tính ntn? (đặt tính ra sao, kết quả thế nào?)
-Gv nhận xét.
Bài 3:
-Yêu cầu học sinh đọc đề -Tự giải vào vở.
-GV nhận xét, gọi HS đọc lại kết quả.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
- Chuẩn bị bài :Luyện tập
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 47 + 25.
-Thao tác trên que tính: 47 que tính thêm 25 que tính là 72 que tính.
-Đặt tính và thực hiện. 
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 
+ Bước 1: Đặt tính. 
+ Bước 2: Tính từ phải sang trái. 
- Học sinh nhắc lại. 
 + 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1
 + 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 
- Bốn mươi bảy cộng hai mươi lăm bằng 72 
- Tính.
-HS làm bài vào bảng con (3 tổ làm 3 câu)
- 3HS làm bảng lớp.
17
+ 24
41
37
+ 36
73
47
+ 27
74
77
+ 3
80
28
+ 17
45
39
+ 7
46
-Đúng ghi Đ, sai ghi S.
-Là phép tính đúng, (thẳng cột), kết quả tính phải đúng.
a/ Đ b/ S d/ Đ e/ S
-Học sinh làm vào vở bài tập.
Tiết 2: Tập đọc
NGÔI TRUỜNG MỚI
I. Mục tiêu:
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Hiểu nội dung: Ngôi trường mới đẹp, niềm tự hào của em học sinh và thêm yêu quý đối với ngôi trường, với cô giáo, và bạn bè của em.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa : Ngôi trường mới.
- Sách tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài Mẩu giấy vụn.
-Nhận xét.
3. Bài mới:GT bài
a/ Luyện đọc.
-GV đọc lần 1 (như mục I)
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó: ngôi trường, tường vàng, lấp ló, bỡ ngỡ, xoan đào, trong nắng
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-GV hướng dẫn ngắt câu:
+ Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ / vừa thấy quen thân.//
+ Dưới mái trường mới, / sao tiếng trống rung động kéo dài! //
+ Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế! //
- Y/c HS đọc chú giải: lấp ló, bỡ ngỡ, vân , rung động, thân thương.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
b/ Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
? Tìm đoạn văn ứng với từng nội dung sau:
 + Tả ngôi trường từ xa.
 + Tả lớp học.
 + Tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường.
- GV: Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần.
? Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường.
? Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?
? Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn học sinh với ngôi trường mới như thế nào?
- GV nhận xét
c/ Luyện đọc lại.
-GV tở chức cho HS thi đọc lại cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò
*Lồng ghộp: Liên hệ GDHS yêu trường và giữ VSMT ở trường lớp.
- Em có suy nghĩ gì về ngôi trường em học 
- Dặn dò HS học ở nhà.
- Chuẩn bị bài :Người thầy cũ.
-2 em đọc bài và TLCH.
- Học sinh theo dõi đọc thầm
- Mỗi em 1 câu cho đến hết.
- HS đọc CN - ĐT.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đoạn 1: Trường mới  trong cây.
- Đoạn 2: Em bước  mùa thu.
- Đoạn 3: Dưới mái trường đến thế ? 
- HS đọc CN – ĐT.
- 1, 2 HS đọc.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Đoạn 1- 2 câu đầu.
- Đoạn 2 – 3 câu tiếp.
- Đoạn 3 – còn lại.
+ Ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
+ Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.
+ Tất cả sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
-HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời.
-Bạn học sinh rất yêu ngôi trường mới.
-HS thi đọc.
- Nhận xét bạn đọc tốt nhất
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA Đ
I. Mục tiêu:
 -Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3lần).
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ Đ hoa. Bảng phụ : Đẹp, Đẹp trường đẹp lớp.
- Vở tập viết, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ D, Dân 
-Nhận xét.
3. Bài mới:GT bài
a/ Hướng dẫn HS viết chữ Đ:
-Chữ Đ hoa gần giống chữ nào đã học? 
-Yêu cầu Hs viết chữ Đ hoa vào trong không trung rồi viết vào bảng con.
-Nhận xét chỉnh sửa lỗi cho HS.
b.HD HS viết cụm từ ứng dụng.
-Yêu cầu HS mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
- Giải nghĩa: Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các chữ cái.
-Khi viết chữ Đẹp ta nối chữ Đ với chữ e như thế nào?
-Yêu cầu HS viết bảng chữ Đẹp và chỉnh sữa lỗi cho HS.
c/ Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV y/c HS viết bài vào vở.
-Theo dõi, uốn nắn HS viết.
-Nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. 
- Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Gần giống với chữ D đã học nhưng khác là chữ Đ hoa có thêm dấu gạch ngang.
- Hs nêu lại cấu tạo và quy trình viết chữ D hoa và nêu cách viết nét ngang trong chữ Đ hoa.
-HS viết bảng con chữ hoa Đ.
-Đọc: đẹp trường sạch lớp.
-Đẹp trường, đẹp lớp có 4 chữ ghép lại. Khi viết ta viết khoảng cách giữa các chữ là 1 chữ cái.
-Các chữ Đ,l cao 2 li rưỡi, các chữ d, p cao 2 li, chữ t cao 1.5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Viết sao cho nét khuyết chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ.
-Viết bảng.
-HS viết bài.
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Tổ chức trò chơi trong lớp (dài, ngắn, cao, thấp; chim bay, cò bay.)
Múa hát tập thể.
Buổi chiều
Tiết 1: Luyện Tiếng việt
ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
- Củng cố cách viết tên riêng và cấu kiểu Ai là gì?
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
a/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Viết hoa các tên riêng cho đúng.
M: cậu bé nguyễn thời lượng – cậu bé Nguyễn Thời Lượng.
+ sông cửu long
+ dãy trường sơn.
+ thành phố đà nẵng
+ học sinh lê vân anh
Bài 2: Nối cho đúng để tạo câu theo mẫu.
Ai (cái gì, con gì)?
a/ Phố em
b/ Trường em
c/ Trò chơi em thích nhất
d/ người bạn em thân nhất
4.Củng cố - dặn dò
- Nhắc HS viết đúng mẫu chữ vào các giờ học khác.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-HS làm bài vào vở theo mẫu.
-HS làm bài vào vở.
Là gì?
1/ là chơi nhảy dây
2/ là bạn Khánh Linh.
3/ là phố Đinh Tiên Hoàng
4/ là Trường Tiểu học Kim Đồng
Tiết 2: Luyện Tiếng việt 
LUYỆN VIẾT
I.Mục tiêu :
- HS viết đúng mẫu, sạch, đẹp chữ hoa Đ cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp cỡ nhỏ theo kiểu chữ thẳng trong vở ô li.
- Rèn cách cầm bút, tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Chữ, cụm từ ứng dụng mẫu cỡ nhỏ.
- Bảng con, vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
a/ Hướng dẫn viết chữ hoa Đ theo kiểu chữ đứng trong vở ô li:
Treo mẫu.
? Hãy nêu cấu tạo, độ cao?
Chốt, viết mẫu: Đ
Luyện viết bảng con
b/ Hướng dẫn viết ứng dụng:
Treo mẫu
Yêu cầu HS nêu lại độ cao của các chữ cái.
- Viết mẫu: Đẹp
- Theo dõi, sửa sai.
c/ Hướng dẫn HS viết bài vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ thêm cho một số em viết chưa đẹp.
- GV nhận xét vở.
4.Củng cố - dặn dò
- Nhắc HS viết đúng mẫu chữ vào các giờ học khác.
- Dặn dò HS học ở nhà.
- Quan sát.
- 1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-1 HS đọc: Đẹp trường đẹp lớp.
-1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 số HS nêu.
Bảng con 2 lượt.
-Viết bài vào vở.
1 em nhận xét tiết học.
Tiết 3: Luyện Toán 
ÔN TẬP
 I.Mục tiêu:
- Học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5, 47 + 25.
- Củng cố giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Bài 1:Đặt tính rồi tính
37 + 4 57 + 27 7 + 9
+ 23 5 + 47 7 + 66
-Nhận xét vở và bảng lớp.
Bài 2: Điền dấu >,<,=
29 + 7  27 + 9
27 + 9  27 + 7
33 + 7 .. 45 – 5
14 + 9 29 – 4
-GV nhận xét.
Bài 3:
Tóm tắt
Cây cam : 37 quả
Cây bưởi : 24 quả
Cả hai cây : ... quả ?
- GV nhận xét, chữa bài
4.Củng cố - dặn dò.
- Học thuộc lòng các bảng cộng
- Chuẩn bị bài sau
- HS làm vở bài tập.
- Một số em lần lượt lên bảng làm
- Lớp làm vở nháp
- 2 em thi đua lên bảng làm
- HS nêu đề toán
- 1 em giải bảng lớp, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Cả hai cây có số quả là :
 37 + 24 = 61 ( quả )
 Đáp số :61 quả
Thứ năm, ngày 01 tháng 09 năm 2015
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 7 cộng với một số .
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 3, 4), bài 3, bài 4 (dòng 2).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Sách, vở BT, bảng con, nháp
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:GT bài
a. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
-Yêu cầu HS nhẩm và ghi kq vào SGK.
- Y/c HS tiếp nối nhau nêu kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV hướng dẫn:
37 + 15
 37
+ 15
 52
-Yêu cầu làm bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- GV nêu bài toán dựa vào tóm tắt.
-Gọi 1 em lên bảng -HS làm vở.
-GV thu một số vở nhận xét.
Bài 4:
-Bt yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài. 
-Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết lại bài học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Tính nhẩm.
- HS thực hiện y/c.
- HS nêu kq.
-Đặt tính rồi tính.
-HS chú ý.
-2 HS lên bảng làm bài – lớp làm bảng con.
24 + 17
 24
+ 17
 41
67 + 9
 67
+ 9
 76
-Giải bài toán theo tóm tắt sau.
Bài giải
Cả hai thùng có số quả là:
28 + 37 = 65 ( quả )
Đáp số: 65 quả.
-Điền dấu >,<,= vào chỗ thích hợp.
-Làm bài.
17 + 9 > 17 +7 ; 16 + 8 < 28 - 3
Tiết 2: Thể dục
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu:
	- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. 
 	-Làm được bài tập 2; BT(3) a/ b.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho học sinh viết những tiếng có vần ai hoặc ay.
-Nhận xét.
3. Bài mới:
a/ Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc mẫu đoạn viết. 
? Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới? 
? Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả?
-GV nêu từ khó: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết bài.
- GV đọc HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- GV thu một số vở nhận xét, sửa sai.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- GV chia lớp làm 3 nhóm thi tiếp sức.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS thi tìm tiếng bắt đầu bằng s/x.
- Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều tiếng.
-Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò
- Tổng kết nội dung bài học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
- Viết bảng con.
- 2 HS đọc lại.
- HS trả lời.
-Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.
-Viết bảng con.
-HS chú ý.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
-Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay
- Từng HS tiếp nối nhau lên bảng viết tiếng.
-HS chú ý.
- HS thực hiện yêu cầu.
Tiết 4: Luyện từ và câu
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
I. Mục tiêu:
-Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); được đặt câu phủ định theo mẫu (BT2).
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 3.
- Sách, vở BT, nháp.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc các từ chỉ tên riêng cho HS viết: 
-Em hay đặt câu với các từ trên ?
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:GT bài
a/ HD làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề.
-Yêu cầu đọc câu a.
-Bộ phận nào được in đậm ?
-Phải đặt câu hỏi ntn để có câu trả lời là Em?
-Yêu cầu HS làm các phần còn lại tương tự câu 
Bài 2:
-Gọi 1 em đọc yêu cầu. 
-Yêu cầu đọc câu a.
-Các câu này có nghĩa khẳng định hay phủ định ?
-Hãy đọc các từ in đậm trong các câu mẫu.
-Yêu cầu HS đọc câu b sau đó nêu tiếp nhau nói các câu có nghĩa gần giống câu b.
Bài 3: 
-Gọi 1 em đọc đề bài.
-Gọi 1 số em trình bày.
-Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
- 2 em lên bảng. Lớp viết bảng con. 
-Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
-Em là HS lớp 2 
- Em 
-Đặt: Ai là HS lớp 2 ?
b.Ai là Hs giỏi nhất lớp ?
c.Môn học nào em yêu thích ?
-Tìm cách nói giống nhau.
-Mẩu giấy không biết nói.
- Phủ định.
-Không  đâu, có  đâu, đâu có.
- Em không thích nghỉ học đâu.
 Em đâu có thích nghỉ học.
-Đây không phải là đường đến trường.
 Đây có phải là đường đến trường đâu. 
- Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh sau. Cho biết mỗi đồ vật ấy được dùng để làm gì?
-HS quan sát tìm tên đồ vật.
-Từng cặp 1 em đọc – 1 em chỉ vào tranh.
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Ôn tập các bài hát trong các tuần học qua.
Chơi một số trò chơi dân gian.
Thứ sáu, ngày 02 tháng 10 năm 2015
Tiết 1:Toán
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài toán về ít hơn.
- 

File đính kèm:

  • docxtuần 6.docx