Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung
Hoạt động dạy
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Bóp nát quả cam
- GV nhận xét, đánh giá
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc:
- Đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó: huýt sáo, hiểm nghèo, ca lô, lúa trổ
- Yc đọc câu lần 2
* Đọc đoạn:
- YC đọc nối tiếp đoạn
- YC đọc chú giải
- YC đọc nối tiếp đoạn
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
c/ Tìm hiểu bài
? Tìm những nét đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
=> Những từ ngữ gợi tả cho ta thấy Lượm rất ngộ mghĩnh, đáng yêu, tinh nghịch
? Lượm làm nhiệm vụ gì?
=> Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn, tài liệu, ở mặt trận là một công việc vất vả và rất nguy hiểm.
? Lượm dũng cảm như thế nào?
? Hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 5?
? Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
? Bài văn cho biết điều gì?
d/ Luyện đọc HTL bài thơ
- Đưa những từ gợi ý - không có từ gợi ý
- Thi đọc thuộc
4/ Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
ố: 999 c/ Số liền sau của 999: 1000. Buổi sáng Thứ ba, ngày 26 tháng 04 năm 2016 Tiết 1:Toán ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (tt) I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược lại. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới: Bi 1 : Gọi HS nêu y/cầu - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét đánh giá Bài 2 : Gọi HS nêu y/cầu - HD HS làm mẫu : 482 = 400 + 80 + 2 - YC HS tự làm tiếp các phần còn lại ở câu a/. - Gv nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS về nhà làm bài b. Bài 3 : Gọi HS nêu y/cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét , sửa sai 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. *Nối (theo mẫu) - Lớp tự làm bài vào vở - 2 nhóm chơi trò chơi “thi đua nối nhanh”. * Viết (theo mẫu) - HS đọc bài mẫu - HS tự làm - 5 HS lên bảng *Viết các số 475, 457, 467, 456 theo thứ tự - HS làm vào vở bài tập. a/ Từ bé đến lớn: 456 ; 457 ; 467 ; 475 b/ Từ lớn đến bé: 475, 467, 457, 456 Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Chính tả (nghe viết) BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ kiểm tra bài cũ : - Cho HS viết các từ: - GV nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới : a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ HD viết chính tả: - Đọc mẫu ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? * Viết từ khó : - Đưa từ : âm mưu, liều chết, nghiến răng, xiết chặt. - Yêu cầu viết bảng con - Nhận xét, sửa sai * Viết chính tả : - GV đọc lại bài viết. - GV đọc cho HS viết vào vở - YC soát lỗi * Thu 7, 8 vở để nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Yc lớp làm bài tập - 3 hs lên bảng - Nhận xét, sửa sai 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 3 hs lên bảng viết – lớp viết bảng con núi non, lao công, lặng ngắt - NV: Bóp nát quả cam - 2 học sinh đọc lại đoạn chép + Chữ đứng đầu câu: Thấy, Vua + Tên riêng: Quốc Toản - Lớp viết bảng con từng từ - 2 HS đọc lại bài - Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. -HS thảo luận làm bài - 3 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét Tiết 4: Kể chuyện BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 hs lên kể lại chuyện Chuyện quả bầu. - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn kể chuyện * Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. - Treo tranh lên bảng. - YC thảo luận nhóm - YC sắp xếp lại theo đúng thứ tự nội dung. * Kể lại từng đoạn. - Kể trong nhóm. - Kể trước lớp. + GV nêu câu hỏi gợi ý: * Kể toàn bộ nội dung câu chuyện. - YC hs kể theo vai. - Nhận xét đánh giá. 3/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiếthọc. - 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Nhắc lại - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm 4 sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung. - 1 hs lên sắp xếp lại các bức tranh. - Kể nhóm 4. - Đại diện nhóm kể trước lớp. - 3 hs kể theo vai. - 2 hs khá kể toàn câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn. Buổi chiều Tiết 1: Âm nhạc Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 2: Mĩ thuật Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Sinh hoạt Sao Tổng phụ trách Đội phụ trách Buổi sáng Thứ tư, ngày 26 tháng 04 năm 2016 Tiết 1:Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I/ Mục tiêu: - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 2, 4), bài 3. II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ : 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ HD làm bài tập Bài 1: ( cột 1,3 ) - Gọi HS nêu yc của bài. - Cho HS tự làm bài. - Gv nhận xét, sửa sai Bài 2 : ( cột 1,2,4 ) - Gọi HS nêu y/cầu - Cho HS suy nghĩ, tự làm bài. - GV nhận xét , đánh giá. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - YC HS nêu dạng bài toán và cách giải - GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại * Tính nhẩm - HS làm bài vào vở bài tập – 3 HS lần lượt nêu kết quả - Lớp nhận xét * Đặt tính rồi tính. - 1 HS trả lời. - HS làm bài – 1 số HS lên bảng - Lớp nhận xét. * HS đọc HS làm vở – 1 HS lên bảng Bài giải Trường Tiểu học đó có số học sinh là: 265 + 234 = 499 (học sinh) Đp số: 499 học sinh Tiết 2: Tập đọc LƯỢM I. Mục tiêu: - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (trả lời đwocj các CH trong SGK ; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài Bóp nát quả cam - GV nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Luyện đọc: - Đọc mẫu - HD luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - Đưa từ khó: huýt sáo, hiểm nghèo, ca lô, lúa trổ - Yc đọc câu lần 2 * Đọc đoạn: - YC đọc nối tiếp đoạn - YC đọc chú giải - YC đọc nối tiếp đoạn - YC hs nêu cách đọc toàn bài * Luyện đọc trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài c/ Tìm hiểu bài ? Tìm những nét đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu? => Những từ ngữ gợi tả cho ta thấy Lượm rất ngộ mghĩnh, đáng yêu, tinh nghịch ? Lượm làm nhiệm vụ gì? => Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn, tài liệu, ở mặt trận là một công việc vất vả và rất nguy hiểm. ? Lượm dũng cảm như thế nào? ? Hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 5? ? Em thích những câu thơ nào? Vì sao? ? Bài văn cho biết điều gì? d/ Luyện đọc HTL bài thơ - Đưa những từ gợi ý - không có từ gợi ý - Thi đọc thuộc 4/ Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS nối tiếp đọc và TLCH - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu - HS đọc CN- ĐT - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 - 5 HS đọc nối tiếp đoạn - YC 2 hs đọc chú giải - 5 HS đọc nối tiếp - Đọc đúng nhịp 4 của bài thơ thể hiện giọng vui tươi nhí nhảnh, hồn nhiên - HS luyện đọc trong nhóm 4 - Các nhóm cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1, 2 - Lớp nhận xét , bình chọn - Lớp ĐT toàn bài * Cả lớp đọc thầm để TLCH - Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo vang, như con chim chích nhảy trên đường vàng - Lượm làm liên lạc chuyển thư ở mặt trận. - Lượm không sợ nguy hiểm, vượt qua mặt trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo, chuyển gấp lá thư “ thượng khẩn” - Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa - Hs tự nêu: VD: Em thích khổ thơ 2 vì tả hình ảnh của Lượm rất ngộ nghĩnh, tinh nghịch. => ND: Ca ngợi chú bé liên lạc, rất ngộ nghĩnh , đáng yêu và dũng cảm - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc và HTL - 3 hs đại diện 3 nhóm Tiết 3: Tập viết CHỮ HOA V (kiểu 2) I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa V – kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Việt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần). II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa V. Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ : - Cho HS viết : P - Phong - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Hướng dẫn viết chữ hoa * GV gắn mẫu chữ hoa V (kiểu 2) - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. ? Chữ hoa V cao mấy li? ? Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ V và miêu tả lại. - GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét, uốn nắn. * Treo bảng phụ viết cụm từ ứng dụng ? Em hiểu cụm từ này như thế nào? - YC h/s quan sát và nhận xét: ? Cụm từ này gồm mấy chữ? ? Nêu độ cao từng con chữ. - GV viết mẫu chữ và HD viết chữ: Việt - YC viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. d/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. * Thu từ 5 - 7 bài nhận xét 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con. - HS nhắc lại - HS quan sát và nêu nhận xét: - Cao 5 li. - Viết bởi một nét kết hợp của 3 nét: Nét móc 2 đầu, nét cong phải và một nét cong nhỏ. - HS quan sát - Lớp viết bảng con 2 lần. - HS đọc: Việt Nam thân yêu + Việt Nam là tổ quốc thân yêu của chúng ta. - HS quan sát nhận xét - Cụm từ gồm 4 chữ - HS quan sát - HS viết bảng con 2 lần - HS viết bài vào VTV theo đúng mẫu chữ đã quy định. Tiết 4: Đạo đức LỊCH SỰ KHI KHÁCH ĐẾN NHÀ I. Mục tiêu : - Biết một số hành vi ứng xử đối với khách đến nhà và ý nghĩa của các hành vi đó . - Biết cư xử lịch sự khi có khách hoặc bạn đến nhà. - Có thái độ và hành vi đúng mực khi có khách đến nhà. II. Đồ dùng dạy học : - Ba phiếu ghi nội dung tình huống của hoạt động 2, bảng nhóm, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp Cả lớp hát bài “Con chim vành khuyên nhỏ”, Nhạc và lời: Hoàng Vân. 2. Kiểm tra bài cũ : An toàn giao thông Muốn băng qua đường khi không có dãy phân cách em phải đi như thế nào ? 3. Bài mới : *Hoạt động 1: Thảo luận - Giáo viên chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bảng phụ, yêu cầu các nhóm thảo luận rồi ghi vào những việc làm lịch sự khi có khách hoặc bạn đến nhà . - Hướng dẫn cả lớp nhận xét, đặt câu hỏi chất vấn. - GV hỏi: + Vì sao cần lịch sư khi có khách đến chơi nhà? + Trong những việc trên, em đã làm được việc nào? Còn việc nào chưa thực hiện được ? Vì sao? + Khi cư xử lịch sự như thế, em cảm thấy thế nào ? Kết luận : Cư xử lịch sự khi có khách đến nhà là thể hiện nếp sống văn minh, lịch sự. *Hoạt động 2: Đóng vai -Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai xử lý một tình huống ( 2 nhóm chung 1 tình huống). + Tình huống 1: Em đang học bài thì bạn của bố đến chơi. Bố mẹ lại đi vắng hết. Em sẽ làm gì ? + Tình huống 2: Em đang ăn cơm cùng gia đình thì có bạn của anh trai đến chơi. Em sẽ làm gì ? - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Lớp nhận xét Kết luận : Cần có cách cư xử phù hợp để làm vui lòng khách đến nhà. *Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập. Yêu cầu HS chuẩn bị 3 thẻ màu để chuẩn bị bày tỏ ý kiến (tán thành: giơ thẻ màu đỏ, không tán thành: giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự: giơ thẻ màu trắng). Sau mỗi lần giơ thẻ, GV dừng lại để yêu cầu một vài HS giải thích về lý do chọn lựa màu thẻ của mình. a) Thấy khách của cha mẹ đến chơi, em vội tránh ra sau nhà. b) Khi khách đến nhà, em chào hỏi, mời ngồi rồi rót nước mời khách . c) Việc tiếp khách là của bố mẹ. Em không cần phải chào hỏi khách. d) Chỉ cần chào hỏi khách là đủ, không cần phải mời khách ngồi. - Nhận xét – biểu dương những HS có sự lựa chọn hành vi phù hợp chuẩn mực. Lưu ý những HS chưa có hành vi phù hợp. Kết luận : Cư xử lịch sự khi có khách đến nhà là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu mến, khen ngợi. 4. Củng cố- dặn dò: - Em vừa học đạo đức bài gì? - Vì sao cần lịch sư khi có khách đến chơi nhà? - GDHS: lịch sư khi có khách đến chơi nhà - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS nêu - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. Chẳng hạn: mở cửa, chào hỏi, mời ngồi, mời nước, trò chuyện hoặc mời cha mẹ ra tiếp khách (nếu là khách của cha mẹ) v.v. -HS trả lời -HS trả lời -HS trả lời - Các nhóm làm việc. -HS trả lời -HS trả lời - Các nhóm lên đóng vai. - Các nhóm có thể nêu thêm cách xử lý khác. -HS thực hành theo tổ Buổi chiều Tiết 1 + 2: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Luyện viết đoạn 1, 2 của bài. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm: c. Hướng dẫn luyện viết - GV yêu cầu HS viết vào vở luyện viết toàn bài. - Gv quan sát, sửa lỗi sai cho HS. 2. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Học sinh nối tiếp đọc từng câu - HS luyện đọc các từ khó: Trần Quốc Toản, kẻ nào, lăm le. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc chú giải. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, nhận xét. -HS viết bài vào vở luyện viết. Tiết 3: Luyện Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố viết số theo thứ tự trong phạm vi 1000. - Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. II.Đồ dùng dạy học: - Vở luyện toán . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài mới: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 356, 356, 358, , , , 362, , , , 366. b/ 500, 503, 506, , , 515, , , 524, , 530. c/ - Số lớn nhất có ba chữ số là: - Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: - Số bé nhất có ba chữ số là: - Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: -Y/c HS làm bài, 4 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: a/ Viết các số 465, 495, 398, 389, 399 theo thứ tự từ bé đến lớn: b/ Viết các số 523, 532, 619, 514, 625 theo thứ tự từ lớn đến bé: -Y/c HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Đố vui: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 965 trừ đi số nào trong các số dưới đây được hiệu lớn hơn 400? a. 605 b. 660 c. 565 d. 415 - GV y/c HS làm bài vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -4 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Thứ năm, ngày 27 tháng 04 năm 2016 Tiết 1:Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT) I/ Mục tiêu: - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 3), bài 3, bài 5. II/ Đồ dùng dạy học: - GV bảng phụ, 1 tờ giấy A3 ghi nội dung bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ HD làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - YC hs tự nhẩm và nêu kết quả - GV nhận xét, sửa sai Bài 2 : Gọi HS nêu y/cầu - Cho vài HS nêu cách đặt tính và tính - Cho HS làm bài phần a/. - GV nhận xét, đánh giá. - Cho HS làm tương tự với phần b/ Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài - HD hs cách làm và tự làm bài - Nhận xét, đánh giá. Bài 5: Gọi HS nêu y/cầu - Cho HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép công và phép trừ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại * Tính nhẩm - HS làm bài và nêu kết quả - Lớp nhận xét. * Đặt tính rồi tính. - HS làm bài – 3 HS lên bảng 100 72 28 - 55 45 100 + a/ 65 29 94 + * HS đọc - HS làm bài – 1 HS lên bảng Bài giải Em cao số xăng – ti – mét là: 165 – 33 = 132 (cm) Đáp số: 132 cm. * Tìm x - HS làm VBT – 1 HS lên bảng a/ – 32 = 45 = 45 + 32 x = 77 b/ + 45 = 79 = 79 – 45 = 34 Tiết 2: Chính tả (nghe viết) LƯỢM I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 - Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết các từ: - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc mẫu ? Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ? Nên viết bắt đầu từ ô nao trong vở? * Viết từ khó : - Đưa từ và phân tích: - YC viết bảng con - Nhận xét, uốn nắn * Viết chính tả : - Cho HS đọc lại bài viết. - GV đọc cho HS viết vào vở - YC soát lỗi - Thu 7, 8 vở để nhận xét c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - Cho lớp làm bài tập - Một HS lên bảng - Nhận xét, sửa sai Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu 3a - Chia lớp làm 3 nhóm cho HS thi tiếp sức. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 hs lên bảng viết – lớp viết bảng con lao xao, làm sao, đi sau, rơi xuống - HS nhắc lại - 2 học sinh đọc lại đoạn chép + Mỗi dòng thơ có 4 chữ + Viết từ ô thứ 2 hoặc thứ 3 tính từ lề vở. - HS đọc: loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô. - Lớp viết bảng con từng từ - 1 HS đọc lại bài - HS nghe - viết bài vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. * Chọn những từ trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: b/ - ( kín/ kiến): Con kiến, kín mắt. - (chín / chiến): Cơm chín, chiến đấu. - (tim/ tiêm)?: Kim tiêm, trái tim. * Thi tìm nhanh các tiếng: - Các nhóm thi tìm tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s/x. a/ Nước sôi / đĩa xôi Ngôi sao / xao xác Cây si / xi đánh giầy Sào phơi áo / xào rau. Tiết 3: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp(BT1, BT2) ; nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3). - Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1. 4 tờ giấy khổ to, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b/ HD làm bài tập: Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu. - Treo tranh - y/c quan sát ? Tranh vẽ gì? Vì sao em biết. - YC nêu miệng. - Nhận xét - đánh giá. Bài 2: Gọi HS nêu yc của bài. - YC hs làm bài - Nhận xét - đánh giá. Bài 3: Gọi HS nêu yc của bài. - YC làm bài 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 hs nêu các cặp từ trái nghĩa và đặt câu với mỗi từ đó. - Nhắc lại. * Tìm từ ngữ về nghề nghiệp của những người vẽ trong tranh. - HS quan sát và nêu: + T1: Làm công nhân. Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và chú đang làm việc ở công trường. + T2: công an. + T3: nông dân + T4: bác sĩ + T5: lái xe - T6: người bán hàng. *Trong các từ dưới đây, từ nào nói lên phẩm chất của người dân Việt Nam ta. - HS làm bài - nối tiếp nêu. + anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, anh dũng, đoàn kết. + Cao lớn nói về tầm vóc. Vậy cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất. * Đặt câu với mỗi từ tìm được trong bài tập 2. - Làm bài - đọc trước lớp + Trần Quốc Toản là một thiếu nhi anh hùng. + Bạn Hùng là một người rất thông minh. + Đoàn kết là sức mạnh của người dân Việt Nam. Tiết 4: Thủ công ÔN TẬP THỰC HÀNH LÀM ĐỒ CHƠI I/ Muïc tieâu: -Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2 . - Làm được ít nhất 1 sp thủ công đã học . - Với HS khéo tay : - Làm được ít nhất 2 sp thủ công đã học - Có thể làm được sp có tính sáng tạo . II/ Đồ dùng dạy học: Bài mẫu các loại hình đã học. Giấy, kéo, hồ dán, bút màu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ : - KT sự chuẩn bị của h/s. - Nhận xét. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b/ Ôn tập: ? Từ đầu năm học các con đã được học làm những đồ chơi nào? ? Em có thể nêu lại các bước làm một đồ chơi mà con thích không? c/ Thực hành: - YC h/s thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích. - GV quan sát giúp đỡ h/s còn lúng túng.. d/ Đánh giá sản phẩm: - Thu sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm. 3/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại. - Gấp tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy có mui, không mui, làm dây xúc xích
File đính kèm:
- TUẦN 33.docx