Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 28

I. Ổn định tổ chức

II. kiểm tra bài cũ:

 - GV HD HS chuẩn bị cho tiết học

- Điền dấu >, <, =

200 200 ;

700 800

300 500 ;

600 500

- GV NX cho điểm

III. Bài mới

1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu và ghi đầu bài

2. Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi : Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?

 -Số này đọc là : Một trăm mười

 Số110 có mấy c/số,là những c/ số nào ?

 - Một trăm gồm mấy chục ?

 - Vậy số 110 có tất cả b/nhiêu chục ?

 - Có lẻ ra đơn vị nào không?

*GVKL: Đây là một số tròn chục.

 - HD tương tự với dòng thứ hai của bảng để HS tìm cách đọc, cách viết và cấu tạo của số 120

 - YCHS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số 130; 140, ;190;200

3.So sánh các số tròn chục - Gắn lên bảng hình biểu diễn 120 và hỏi : Có bao nhiêu hình vuông ?

 - Làm tương tự với 130

 - 120 hv và 130 hv thì bên nào có nhiều h/vuông hơn, bên nào có ít h/vuông hơn

 - Vậy 120 và 130 số nào lớn hơn, số nào bé hơn ?

 - YCHS lên bảng điền dấu >, dấu < vào chỗ trống.

 - Ngoài cách so sánh số 120 và 130 bằng h.v như trên, trong toán học ch/ta so sánh các c/số cùng hàng của hai số với nhau GV làm mẫu

- 1trăm = 1trăm ; 2chục < 3 chục- >

120 < 130

 

doc34 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạy học : 10 hình vuông biểu diễn đơn vị, 20 hình chữ nhật, biểu diễn1 chục, 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
TG
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
- GV HD HS chuẩn bị cho tiết học 
- NX bài kiểm tra giữa kì
- HS lắng nghe
30’
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
- HS ghi đầu bài
2.Ôn tập về đơn vị, chục và trăm :
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi : Có mấy đơn vị ?
- 1 đ/vị
- Tiếp tục gắn 2,3. 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và YCHS nêu số lượng đơn vị tương tự như trên.
- 2 HS trả lời
(?) 10 đơn vị còn gọi là gì ?
-1 chục
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
- Bằng 10 đơn vị
- Viết bảng : 10 đơn vị = 1 chục
- Gắn lên bảng các hcn biểu diễn chục và YCHS nêu số chục từ 1 chục(10)đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị .
- 2 HS nêu
- 10 chục bằng mấy trăm ?
- 10 chục bằng 100
- Viết bảng : 10 chục = 100
3. Giới thiệu 1 nghìn
- Gắn lên bảng 1hv biểu diễn 100 và chỉ: "Có mấy trăm?"
- Có 1 trăm
a. Giới thiệu số tròn trăm
- Gọi 1HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn h/vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 h/vuông như trên lên bảng và hỏi : Có mấy trăm ?
- Có 2 trăm
- YCHS viết số 200 
-1 HS lên bảng viết, HS khác viết vào nháp
- Giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm viết là 200
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400 ...
- Đọc và viết các số từ 300 đến 900
- Các số từ 100 đến 900 có điểm gì chung ?
- Có 2 chữ số 0 ở cuối
*GV: Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b) Giới thiệu 1000 :
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi : Có mấy trăm ?
- Có 10 trăm
- Giới thiệu:10 trăm được gọi là 1nghìn.
- Viết lên bảng : 10 trăm = 1 nghìn
- Cả lớp đọc
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1000
 - 1 chục bằng mấy đơn vị ?
- HS đọc và viết số
- 10 đvị
-1 trăm bằng mấy chục ?
- 1 trăm bằng 10 chục
- 1 nghìn bằng mấy trăm ?
- 1 nghìn bằng 10 trăm
- YCHS nêu lại các mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
4. Luyện tập
- Đọc , viết ( theo mẫu )
- Nêu y/c của bài 
-1 HS 
CC cách đọc viết số tròn trăm 
- GV gắn các hv biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kỳ lên bảng
- HS lên bảng đọc và viết số tương ứng
* Chọn hình phù hợp với số:
- GV đọc một số chục hoặc tròn trăm bất kỳ, yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình dể lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV đọc
- Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của GV
3’
2’
IV. củng cố
V. Dặn dò
- NX tiết học, tuyên dương HS học tốt
- Bài sau : So sánh các số tròn trăm
Tuần 28
	Kế hoạch giảng dạy	
Thứ..ngày..tháng. năm 20..
 Môn: Kể chuyện 
 Tên bài: Kho báu
I/ Mục đích yêu cầu: 
1.Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt .
2.Rèn kỹ năng nghe:
- Biết lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể .
II/Các KNS cơ bản được giáo dục :
- Tự nhận thức - Xác định giá trị bản thân 
- lắng nghe tích cực 
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 
-Trình bày ý kiến cá nhân - Đặt câu hỏi - Viết tích cực 
IV/ Đồ dùng dạy học : 	
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
TG
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
30’
I. ổn định tổ chức
II.Bài mới
- GV HD HS chuẩn bị cho tiết học 
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ-YC của tiết dạy.
- HS ghi đầu bài
2. HD kể chuyện
a.Kể t/đoạn theo gợi ý
- Nêu y/c bài 1 
- GV treo bảng phụ
- GV giải thích gợi ý
- HD HS kể mẫu đoạn 1
+ Đoạn 1: - Thức khuya dậy sớm
- 1HS 
- 1 HS đọc gợi ý 
- Không lúc nào ngơi tay.
- Kết quả tốt đẹp.
- Cho HS kể theo nhóm 2 đoạn 2,3
- 2HS kể mẫu 
- HS kể theo nhóm 
- Đại diện các nhóm kể
- 3 HS kể nối tiếp 3đoạn
- HS NX
- GV khen các nhóm HS kể tốt.
b.Kể toàn bộ câu chuyện
- Nêu y/c bài 2
- 1 HS nêu 
- Y/c HS kể theo nhóm 3
- HS kể trong nhóm 
- Chọn nhóm kể hay nhất. 
- GVNX cho điểm HS
- Đại diện 2,3 nhóm kể
- HS NX
- 1 - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
3’
2’
IV. củng cố
V. Dặn dò
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- NX giờ học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện 
- Bài sau : Những quả đào 
- Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có c/sống ấm no ,hạnh phúc.
 Tuần 28
	Kế hoạch giảng dạy	
Thứ..ngày..tháng. năm 20
 Môn: Tập đọc 
 Tên bài: Cây dừa
I/ Mục đích yêu cầu 
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. 
- Biết đọc bài thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có nhịp điệu .
2.Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu các từ khó trong bài : toả, bạc phếch, đánh nhịp, đủng đỉnh 
- Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi TĐKhoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh. Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học : 	- Tranh minh hoạ SGK, Một số tranh ảnh về cây dừa.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
TG
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
I. ổn định tổ chức
II. kiểm tra bài cũ: 
- GV HD HS chuẩn bị cho tiết học 
- Gọi HS đọc bài : Kho báu
- GV nx cho điểm
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi
30’
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu + ghi đầu bài
- HS ghi vở
2.Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
- 1 HS đọc
b. Đọc câu
- Y/c HS đọc nối tiếp câu
- GV sửa lỗi phát âm cho HS ( Chú ý
từ : nước lành, bao la, .....
- HS đọc nối tiếp từng câu một theo dãy bàn
c. Đọc đoạn
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- Chia làm 3 đoạn
* Đọc đoạn 1 : 4 dòng thơ đầu.
- Sửa lỗi ngắt nhịp , giọng đọc cho HS
- Giảng nghĩa từ: toả, bạc phếch( SGK )
- Nối tiếp đọc đoạn 1
*Đọc đoạn 2 :4 dòng
- Sửa lỗi ngắt nhịp , giọng đọc cho HS
- Nối tiếp đọc đoạn 2
tiếp
- Giảng nghĩa từ : tàu (SGK )
*Đọc đoạn 3 : Phần còn lại
- Sửa lỗi ngắt nhịp , giọng đọc cho HS - Giảng nghĩa từ:đánh nhịp, canh, đủng đỉnh( SGK )
- Nối tiếp đọc đoạn 3
* Đọc bài :
- Đọc đoạn trong nhóm 3
- Thi đọc theo nhóm
- GV NX khen nhóm đọc hay
- 2,3 nhóm thi đọc 
- Lớp đọc ĐT 
3. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc bài
- Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả)được so sánh với những gì?
- 1 HS đọc
- Lá / tàu dừa : như bàn tay..
- GV treo tranh, giảng
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió,
trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào ?
- HS thảo luận, trả lời
- HS nhận xét
- Em thích những câu thơ nào ?Vì sao
- HS trả lời cá nhân
- Gv chốt ND bài (SGV )
4. Luyện đọc lại
- Bài thơ đọc với giọng ntn ?
 - Ngoài ra nhấn giọng ở một số TN gợi tả, gợi cảm.
- Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên
- NX cho điểm
- 5- 6 HS đọc - nhận xét 
5. Học thuộc lòng
- GV tổ chức đọc thuộc lòng bằng hình
thức xoá dần. Luyện tập cho học sinh
-HS đọc CN, ĐT
đọc thuộc
- Thi xem ai đọc thuộc bài thơ
- GV NX cho điểm
- 3 - 5 HS.
3’'
IV. củng cố
- Bài thơ này nói lên điều gì ?
- Cây dừa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh.
2’
V. Dặn dò
- NX tiết học,
- Bài sau : Những quả đào
Tuần 28
	Kế hoạch giảng dạy	
Thứ..ngày..tháng. năm 20.
 Môn: LT & C 
 Tên bài: TN về cây cối. Đặt và TLCH:
 	 Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy
I/ Mục đích yêu cầu :
- Mở rộng vốn từ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ "Để làm gì?"
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm, dấu phẩy .
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ + giấy to, bút dạ, phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
TG
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’ 
4’
I. ổn định tổ chức
II. kiểm tra bài cũ: 
- GV HD HS chuẩn bị cho tiết học 
- GVnx bài kiểm tra viết tuần trước 
- HS lắng nghe
30’
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu ND tiết học + Ghi đầu bài
-HS ghi đầu bài vào vở
2. Hướng dẫn BT
*Bài 1 : Kể tên các loài cây mà em biết
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV HD mẫu
- GV nx chốt lời giải đúng :
- 2 HS đọc
- Cả lớp làm vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm . 
- NX bổ sung
a.Cây lương thực, thực phẩm: lúa, ngô, đỗ, lạc, bí, dưa, rau.
b.Cây ăn quả: Cam, xoài, chuối, mít
c.Cây lấy gỗ: xoan, lim, xà cừ, si
d.Cây lấy bóng mát:bàng, phượng
vĩ, đa, bằng lăng ,xà cừ .
e. Cây lấy hoa : Cúc, hồng, huệ,
sen, thược dược..
- Các từ vừa tìm được ở trên là từ chỉ gì ?
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được
- Từ chỉ cây cối
*Bài 2:Dựa vào kết quả bài tập 1 hỏi đáp
- Nêu y/c BT 2
- HD mẫu
- VD:Người ta trồng cam để làm gì ?
- 2 HS nêu 
- 1 cặp HS hỏi đáp
- Người ta trồng xoan để ăn quả.
- Câu hỏi Để làm gì hỏi về ND gì?
- Các cặp HS thực hành hỏi đáp
- Đại diện 10 cặp đứng trước lớp hỏi - đáp
- Cả lớp nghe và bổ sung
- hỏi về mục đích
*Bài 3: Điều dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn
- GV treo bảng phụ
- BT 3 y/c gì ?
- GV chốt cách điền dấu phẩy , dấu chấm.
- 1 HS nêu y/c
- 2HS đọc đoạn văn 
- HS làm bài vào vở
- 1HS làm bảng phụ
- VS ô trống thứ nhất điền dấu phẩy .
 - VS ô trống thứ hai điền dấu chấm .
- Chưa thành câu .
- Hết 1 câu
3’
IV. củng cố
- Nêu ND bài học
2’
V. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Bài sau :TN về cây cối. Đặt và TLCH để làm gì .
 Tuần 28
	Kế hoạch giảng dạy	
Thứ..ngày..tháng. năm 20.
 Môn: Toán 
 Tên bài: So sánh các số tròn trăm
I/ Mục đích yêu cầu:	
- Giúp HS :
- Biết so sánh các số tròn trăm
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số.
II/ Đồ dùng dạy học : 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
TG
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
I. ổn định tổ chức
II. kiểm tra bài cũ: 
- GV HD HS chuẩn bị cho tiết học 
1 chục = ? đơn vị;
? chục = 1 trăm
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 HS làm
30’
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm :
- Gắn lên bảng 2h/vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi có mấy trăm ô vuông ?
- Có 200
- 1HS viết số: 200
- Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi : Có mấy trăm ô vuông ?
- Có 300 ô vuông
- 1HS viết số : 300 xuống dưới hình biểu diễn.
- 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn?
- 2 HS trả lời
- Vậy 200 và 300 số nào bé hơn?
- 200 bé hơn 300
- Gọi HS lên bảng điền dấu > ; < hoặc = vào chỗ trống của :
200300 và 300  200
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con 
200 200
- Tiến hành t/ tự với số 300 và 400
- HS làm theo YC của cô
- 300 và 500 số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn ?
- HS trả lời
3. Luyện tập thực hành
Bài 2 : Điều ">, <, ="
- BT 1 y/c gì ?
- 1 HS nêu y/c
CC cách so sánh số tròn trăm
- GYHD HS làm bài 
- Cả lớp làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm
- HS NX
- GV chốt bài làm đúng
Bài 3 : Số ?
- Nêu YC BT3
- Điền số vào chỗ trống
CC thứ tự các số từ 
- Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm
- Lớp ĐT
100->1000
 từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé à lớn, từ lớn à bé.
- 2HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở
- Chốt KQ đúng
3'
2’
IV. Củng cố
V. Dặn dò
- Nêu cách so sánh các số tròn trăm ?
- Nx tiết học
- BS : Các số tròn chục từ 110 đến 200
- 3 HS nêu
 Tuần 28
	Kế hoạch giảng dạy	
Thứ..ngày..tháng. năm 20..
 Môn: Chính tả 
 Tên bài: Cây dừa (NV)
I/ Mục đích yêu cầu : 
- Nghe và viết lại chính xác trình bày đúng đẹp 8 dòng thơ đầu bài : Cây dừa.
- Viết đúng những tiếng có âm,vần dễ lẫn : s/x, in/ inh.
- Viết đúng các tên riêng Việt Nam .
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn BT3, 2a
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
TG
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 
- GV HD HS chuẩn bị cho tiết học 
- Y/c HS viết : thuở bé, quở trách, lúa chiêm . GV nx 
- 1HS viết bảng 
- Cả lớp viết nháp
30'
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích, yêu cầu
2. HD viết chính tả
- GV đọc bài viết
- 1HS đọc lại
a. ND cần ghi nhớ
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa ?
- Lá, thân, quả, ngọn
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì ?
-HS trả lời
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đây là thể thơ lục bát. Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
- HS theo dõi
- Các chữ đầu dòng viết như t/nào? 
- Viết hoa
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết : bạc phếch, hũ rượu, dang tay
- GV nx - chỉnh sửa (nếu có)
- 2 HS lên bảng.
- Cả lớp viết bảng con.
d. Viết chính tả.
- Đọc cho HS viết bài
- HS viết bài 
e. Soát lỗi
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS soát lỗi ghi số lỗi vào vở , tự sửa lỗi sai 
g. Chấm bài
- GV chấm từ 5-7 bài ,nx .
3. HD làm bài tập.
- GV treo bảng phụ
- 1HS nêu y/c
*Bài tập 2 (a)
- GV chia lớp thành các nhóm 
( Mỗi nhóm 5 em )
- YC HS lên thi tiếp sức.
- Tổng kết trò chơi ,nx chốt đ/án:
- 2 nhóm chơi 
- Tên cây bắt đầu bằng s : sắn, sim, si ,sen
-Tên cây bắt đầu bằng x : xoan, xà cừ
*Bài tập 3
- GV treo bảng phụ , cho HS nêu y/c của bài
- 1 HS 
- Tìm tên riêng chưa viết hoa ?
- GVnx chốt đ/án: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên 
- 2 HS đọc đoạn thơ .
- 2HS nêu
- HS làm bài vào vở
- 2HS làm trên bảng
- HS nx
3’
2’
IV. Củng cố
V. Dặn dò
- NX tiết học
- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết tên riêng.
- Vềviết lại những chữ viết sai .
 Tuần 28
	Kế hoạch giảng dạy	
Thứ..ngày..tháng. năm 20
 Môn: Toán 
 Tên bài: Các số tròn chục từ 110 đến 200
I/ Mục đích yêu cầu :	Giúp HS biết
- Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 là gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200.
- So sánh được các số tròn chục từ 110 đến 200.Nắm được thứ tự của các số tròn chục đã học
II/ Đồ dùng dạy học : Các hv, biểu diễn 100, hcn biểu diễn 1chục, bảng kê sẵn các cột ghi rõ : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, Bộ lắp ghép hình của GV +HS
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
TG
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
I. ổn định tổ chức
II. kiểm tra bài cũ: 
- GV HD HS chuẩn bị cho tiết học 
- Điền dấu >, <, =
200
200 ;
700
800
300.
500 ;
600
500
- GV NX cho điểm
-2HS lên bảng làm bài
30’
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
- HS lắng nghe
2. Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi : Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- 1 HS trả lời 
-Số này đọc là : Một trăm mười 
- 1HS đọc lại
Số110 có mấy c/số,là những c/ số nào ?
- Có 3 chữ số đó là ..
- Một trăm gồm mấy chục ?
- 10 chục
- Vậy số 110 có tất cả b/nhiêu chục ?
- 11 chục
- Có lẻ ra đơn vị nào không?
*GVKL: Đây là một số tròn chục.
- 2HS trả lời
- HD tương tự với dòng thứ hai của bảng để HS tìm cách đọc, cách viết và cấu tạo của số 120
- HS phát biểu
- YCHS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số 130; 140,;190;200
- HS nêu cách đọc
- Cả lớp đọc các số110-200
3.So sánh các số tròn chục
- Gắn lên bảng hình biểu diễn 120 và hỏi : Có bao nhiêu hình vuông ?
- Có 120 h/v. sau đó lên bảng viết số 120
- Làm tương tự với 130
- 120 hv và 130 hv thì bên nào có nhiều h/vuông hơn, bên nào có ít h/vuông hơn
- HS trả lời
- Vậy 120 và 130 số nào lớn hơn, số nào bé hơn ?
- HS trả lời
- YCHS lên bảng điền dấu >, dấu < vào chỗ trống.
-120 120
- Ngoài cách so sánh số 120 và 130 bằng h.v như trên, trong toán học ch/ta so sánh các c/số cùng hàng của hai số với nhau à GV làm mẫu
- 1trăm = 1trăm ; 2chục 
120 < 130
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 130 và 120
- HS lắng nghe
4. Thực hành :
*Bài1:Viết (theo mẫu)
CC cách đọc viết các số từ 110->200
- BT 1 y/c gì?
- GV CC cách đọc số tròn chục
- 1HS TL
- HS Làm bài, 
- 1 HS lên bảng làm
*Bài 2:Điền dấu >, <
CC cách so sánh các số tròn trục
- Nêu y/c BT 2
- GV HD HS làm bài
- Đưa ra hình biểu diễn để HS so sánh, sau đó YC HS so sánh số thông qua việc so sánh các c/s cùng hàng.
- GV chốt bài làm đúng
- 1 hs nêu 
- HS làm bài 
- 1 HS chữa trên bảng
*Bài 3 : Điền > ; < ; =
- BT 3 y/c gì?
- 1 HS nêu 
CC cách so sánh các số tròn trục
- GVHD cách làm : Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số sau đó điền dấu, ghi lại kết quả so sánh đó.
- GV chốt bài làm dúng.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bảng 
*Bài 4 : Số ?
- Nêu y/c BT 4
- 1 HS 
CC thứ tự các số trìn trục đã học
- 1HS làm bảng lớp
- HS làm vở
-Tại sao điền số 120 vào ô trống thứ nhất?
- HS giải thích
*KL: Đây là dãy các số tròn chục từ 110à 200 được xếp theo thứ tự từ bé à lớn 
- HS nghe giảng và đọc lại dãy số
- YCHS kể các số tròn chục đã học theo thứ tự từ bé à lớn.
Bài 5: Xếp 4 h/tam giác thành h/tứ giác.
- BT5 y/c gì?
- GV tổ chức thi giữa các tổ
- 1 HS TL 
- HS dùng bộ đồ dùng học tập để xếp
- GV NX – Chốt cách xếp đúng
3’
2’
V. Củng cố
V. Dặn dò
- Nêu các số hôm nay được học
- NX tiết học.
BS : Các số từ 101 đến 110
- 1HS
Tuần 28
	Kế hoạch giảng dạy	
Thứ..ngày..tháng. năm 20..
 Môn: Tập Viết 
 Tên bài: Chữ hoa Y
I/ Mục đích yêu cầu :	
- Giúp HS biết cách viết chữ hoa Y theo cỡ vừa và nhỏ .
- Biết viết cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định
II/ Đồ dùng dạy học : Chữ mẫu, phấn màu, bảng phụ. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
TG
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
I. ổn định tổ chức
II. kiểm tra bài cũ: 
- GV HD HS chuẩn bị cho tiết học 
- Nx bài viết ôn tập tuần trước
30’
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu + ghi tên bài
- HS lắng nghe
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
*GV gắn chữ mẫuYCHS quan sát chữ mẫu và nx
+ Chữ hoa Y cao mấy li, rộng mấy li ? gồm có mấy nét ? đó là nét nào ?
- Cao 8 li (9 đường kẻ), rộng 4 li rưỡi, gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược
*HD cách viết: Nét 1 viết như nét 1 của chữ U. Nét 2 : Từ điểm DB của nét 1, rê bút lên ĐK 6 viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1, DB ở ĐK 2 phía trên.
 khuyết ngược.
- HS theo dõi
- GV vừa viết mẫu và HD lại cách viết
- HS quan sát lắng nghe
- Cho HS viết bảng con chữ hoa Y
- GV nx uốn nắn cách viết
- HS luyện viết (2lượt)
2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- YCHS đọc cụm từ ứng dụng ?
- 1 HS đọc
+ Em hiểu nghĩa của cụm từ này như thế nào ?
- Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam 
- YCHS quan sát và nx cách viết 
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ, là những chữ nào ?
- 3,4 HS TL
+ Nêu khoảng cách các chữ ?
+ NXvề độ cao của các chữ cái ?
+ NX cách nối nét của chữ Yêu?
- Cho HS luyện viết bảng chữ Yêu
- HS luyện viết 2 lần
GV nx , uốn nắn cách viết
4. Hướng dẫn viết vở Tập viết
- GVuốn nắn tư thế ngồi, cách viết.
- 1HS nêu y/c bài viết
- HS luyện viết vở.
5. Chấm, chữa bài
- GVchấm 6-7 bài, nhận xét.
- HS lắng nghe
3'
IV. Củng cố
- Nêu cách viết chữ hoa Y ?
- 1 HS nêu
- NX chung giờ học, khen ngợi những em viết đẹp 
- HS lắng nghe
2’
V. Dặn dò
- Dặn HS hoàn thành bài viết ở trang thứ 2
- Viết chữ hoa A ( kiểu 2 )
Tuần 28 Kế hoạch bài học
Thứ..ngày..tháng. năm 20.
 Môn : thủ công 
 	Tên bài giảng :	làm đồng hồ đeo tay (Tiết 2)
I/ Mục đích yêu cầu : 	
- Giúp HS nhớ lại cách làm đồng hồ đeo tay và thực hành làm đồng hồ đeo tay theo các bước 
đã hướng dẫn.	
- GD ý thức yêu lao động, làm ra sản phẩm đẹp, sáng tạo
II/ Đồ dùng dạy học : Bài mẫu 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
TG
Nội d

File đính kèm:

  • doctuan 28.doc
Giáo án liên quan