Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung
Hoạt động dạy
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Quả tim khỉ"
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó: vũng lầy, lúc lắc, lững thững, quặt chặt vòi
* Đọc đoạn:
- HD chia đoạn
-Hướng dẫn ngắt giọng:
+ Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong, nó huơ vòi về phái lùm cây / rồi lững thững đi theo hướng Bản Tun.//
-YC HS đọc chú giải.
- GV giải nghĩa thêm: hết cách rồi (không còn cách gì nữa); chộp ( dùng cả hai bàn tay lấy nhanh một vật); quặp chặt vòi ( lấy vòi quấn chặt vào).
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
c/ Tìm hiểu bài
? Vì sao người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
? Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?
? Theo em nếu là voi rừng mà nó định đập xe thì có nên bắn không?( yc thảo luận)
? Con voi đã giúp họ thế nào?
? Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà?
? Theo em voi nhà làm được những công việc gì?
? Bài văn cho biết điều gì?
d/ Luyện đọc lại
- Gọi đại diện nhóm đọc theo vai.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
chép bài. - GV đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Thu, nhận xét một số bài. c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc đề . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi học sinh lên bảng làm. - Cùng cả lớp chữa bài trên bảng. - Nhận xét. Bài 3a. - Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi, nhóm nào tìm được nhiều từ nhất, nhóm đó thắng. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Theo dõi - 2 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm - Khỉ và Cá Sấu. - Vì chẳng có ai chơi với nó. - Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn. - HS đọc - HS viết bảng con. - Đoạn trích có 6 câu - Cá Sấu, Khỉ. Vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện. - Dấu chấm, dấu hỏi, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu hai chấm. - Đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Chép bài vào vở - Đổi vở cho bạn bên cạnh soát lỗi. - 1 Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Điền âm s hoặc âm x vào chỗ trống cho thích hợp. - 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Học sinh thảo luận nhóm. - Lên bảng làm Tiết 4: Kể chuyện QUẢ TIM KHỈ I.Mục tiêu : - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên kể lại câu chuyện: Bác sĩ sói. - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b/ Hướng dẫn kể từng đoạn * Kể trong nhóm * Kể trước lớp ? Đoạn 1: Câu chuyện xảy ra ở đâu? ? Cá Sấu có hình dáng như thế nào? ? Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào? ? Khỉ hỏi Cá Sấu như thế nào? ? Cá Sấu trả lời ra sao? ? Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào? - Đoạn 1 có thể đặt tên là gì? - Đoạn 2: ? Cá Sấu lừa khỉ như thế nào? ? Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao? ? Khỉ đã nói gì với Cá Sấu? - Đoạn 3: ? Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói vậy? ? Khỉ nói với cá sấu điều gì? - Đoạn 4: ? Nghe khỉ mắng cá sấu đã làm gì? c/ Kể lại toàn bộ: - Y/C kể theo vai thi giữa 3 nhóm 3/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 hs lên kể theo vai. - HS nhắc lại - HS kể theo nhóm 4: mỗi HS kể về1 bức tranh - Các nhóm cử đại diện lên trình bày, mỗi học sinh kể 1 tranh - Câu chuyện xảy ra ở ven sông - Cá Sấu da sần sùi, dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt. - Cá Sấu 2 hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã. - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc - Tôi là Cá Sấu, tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. - Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái cho - Khỉ gặp Cá Sấu - Cá sấu mỗi khi đến chơi rồi định lấy tim của khỉ dâng vua. - Lúc đầu Khỉ hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại. - Chuyện quan trọng như vậy mà ban chẳng báo trước. Qủa tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn. - Cá sấu tưởng thật đưa khỉ về, khỉ trèo lên cây thoát chết. - Con vật bội bạc kia! đi đi! chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu. - Cá sấu tẽn tò, lặn xuống nước lủi mất. - HS phân vai kẻ theo nhóm - 3 nhóm thi kể phân vai - Nhận xét - bình chọn Buổi chiều Tiết 1: Âm nhạc Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 2: Mĩ thuật Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Sinh hoạt Sao Tổng phụ trách Đội phụ trách Buổi sáng Thứ tư, ngày 24 tháng 02 năm 2016 Tiết 1:Toán MỘT PHẦN TƯ I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ một phần tư”, biết đọc, viết . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4 - Gọi 1 HS lên sửa bài 5. - GV nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài – ghi đầu bài b/ Giới thiệu “Một phần tư” - Cho HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn (một phần tư) hình vuông - Hướng dẫn HS viết: ; đọc : Một phần tư. - Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần được hình vuông. c/ Thực hành Bài 1: HS quan sát các hình rồi TLCH: - GV nhận xét khắc sâu cho HS về Bài 3 : GV cho HS quan sát tranh - Nhận xét chữa bài 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc bảng chia 4 - 1 HS lên bảng sửa bài 5 - HS quan sát hình vuông - HS viết: , đọc: Một phần tư. - Vài HS nhắc lại. - HS quan sát các hình và trả lời + Tô màu hình A, hình B, hình C. -HS quan sát TLCH Hình a Tiết 2: Tập đọc VOI NHÀ I.Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung : voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng giấy viết câu cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Quả tim khỉ" 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Luyện đọc - GV đọc mẫu - HD luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - Đưa từ khó: vũng lầy, lúc lắc, lững thững, quặt chặt vòi * Đọc đoạn: - HD chia đoạn -Hướng dẫn ngắt giọng: + Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong, nó huơ vòi về phái lùm cây / rồi lững thững đi theo hướng Bản Tun.// -YC HS đọc chú giải. - GV giải nghĩa thêm: hết cách rồi (không còn cách gì nữa); chộp ( dùng cả hai bàn tay lấy nhanh một vật); quặp chặt vòi ( lấy vòi quấn chặt vào). * Luyện đọc trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài c/ Tìm hiểu bài ? Vì sao người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? ? Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? ? Theo em nếu là voi rừng mà nó định đập xe thì có nên bắn không?( yc thảo luận) ? Con voi đã giúp họ thế nào? ? Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà? ? Theo em voi nhà làm được những công việc gì? ? Bài văn cho biết điều gì? d/ Luyện đọc lại - Gọi đại diện nhóm đọc theo vai. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc và TLCH - HS nhắc lại - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp mỗi hs một câu - HS đọc CN- ĐT - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến qua đêm + Đoạn 2: Tiếp đến phải bắn thôi + Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc CN - ĐT -HS đọc chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm 3 hs - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 1 - lớp nhận xét - Lớp ĐT toàn bài * HS đọc thầm để TLCH: - Vì xe bị sa xuống vũng lầy không đi được, lại ở trong rừng xa dân lên phải ngủ đêm trong rừng. - Mọi người sợ con voi đập tan xe, chú Tú chộp lấy khẩu súng định bắn voi, chú Cần ngăn lại - HS thảo luận nhóm và TLCH: Không nên bắn, vì voi là loài thú quý hiếm, cần bảo vệ. Nổ súng cũng nguy hiểm, vì voi có thể tức giận hăng máu xông lên chỗ người nổ súng. - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy - Vì voi nhà không dữ tợn, nó lại rất thông minh, sau khi kéo xe và trước khi kéo xe nó đều ra hiệu cho người biết và con voi lững thững đi về phía bản Tun. Nghĩa là đi về phía có người ở, về với chủ - Làm xiếc, kéo gỗ, làm phương tiện giao thông của người dân * ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà. Chúng làm việc có ích giúp con người. - 1 hs đọc toàn bài - HS đọc theo nhóm Tiết 3: Tập viết CHỮ HOA U, Ư I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - U hoặc Ư), - Viết chữ và câu ứng dụng: Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ươm cây gây rừng (3 lần) II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ. Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ - YC h/s viết lại: T, Thẳng - GV nhận xét. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Hướng dẫn viết hoa * GV gắn mẫu chữ hoa U - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. ? Chữ U cao mấy li? ? Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ U và miêu tả lại. - GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu - Cho HS viết bảng con. - GV nhận xét uốn nắn. * Gắn mẫu chữ Ư - HD quan sát và nhận xét. ? Chữ Ư cao mấy li? ? Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ Ư và miêu tả lại - GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu - Cho HS viết bảng con. - GV nhận xét uốn nắn. c/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. * Treo bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. - GV nêu cách hiểu cụm từ trên: những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường. - YC h/s quan sát và nhận xét: ? Cụm từ này gồm mấy chữ? ? Nêu độ cao các chữ cái. - GV viết mẫu chữ và HD viết chữ: Ươm - YC viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. d/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. * Thu từ 5 - 7 bài nhận xét 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con. - HS quan sát và nêu nhận xét: - Cao 5 li - Viết bởi 2 nét là nét móc hai đầu ( trái- phải) và nét móc ngược phải. - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con 2 lần - HS quan sát - 5 li - Gồm 2 nét như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2. - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con 2 lần - HS đọc : Ươm cây gây rừng. - HS quan sát. - Gồm 4 chữ - HS nêu - HS quan sát - HS viết bảng con 2 lần - HS viết bài vào VTV theo đúng mẫu chữ đã quy định Tiết 4: Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (tiết 2) I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nêu một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. *KNS: KN giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu thảo luận nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ ? Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn? ? Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao? - GV nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài vHoạt động 1: Trò chơi sắm vai. - Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau: + Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm. + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. - Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự. v Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Chia nhóm, YC thảo luận để xử lý các tình huống: + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà. + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. - Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. ? Trong lớp đã có em nào từng gặp t/huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - HSTL - Nhắc lại - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống - HS sắm vai diễn lại tình huống. - Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp. - Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống. + Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về. + Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. + Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện. - Một số HS tự liên hệ thực tế. Buổi chiều Tiết 1: Luyện Tiếng việt ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu : - Củng cố kiểu câu Ai thế nào? II/ Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Đọc mẩu chuyện dưới đây và trả lời câu hỏi: SƯ TỬ, GẤU VÀ CÁO Sư Tử và Gấu cùng kiếm được một tảng thịt tươi. Cả hai con đều muốn dành tảng thịt về mình. Chúng đánh nhau mãi đến mức cả hai cùng đuối sức và nằm dài ra. Cáo nhìn thấy tảng thịt lăn lóc giữa Gấu và Sư Tử, liền chộp ngay lấy và chạy biến. a/ Trong truyện, Sư Tử và Gấu là những con vật như thế nào? b/ Cáo là con vật như thế nào? Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a/ Vượn có đôi tay rất dài và dẻo. b/ Voi bước đi lững thững đủng đỉnh. c/ Chú sói rú thật ghê rợn. d/ Sóc chuyền cành nhanh thoăn thoắt. -GV nhận xét, tuyên dương. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -HS làm bài vào vở. Tiết 2: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Viết 3 - 4 câu về một con vật em thích. II.Đồ dùng dạy học: - Vở luyện tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài tập: - Y/c HS làm bài tập vào vở. Bài tập: Viết 3 đến 4 câu về một con vật em thích. Gợi ý. Đó là con vật gì? Hình dáng của con vật đó có gì lạ? Hoạt động của con vật ấy có gì đặc biệt? 2.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -HS làm bài vào vở. Tiết 3: Luyện Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố bảng chia 4. - Giải bài toán bằng 1 phép chia. II.Đồ dùng dạy học: - Vở luyện toán . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống: : 4 12 8 16 20 32 24 36 28 4 40 3 -Y/c HS làm bài,nối tiếp lên bảng làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tìm x x x 3 = 15 2 x x = 18 x x 3 = 27 x x 4 = 36 -Y/c HS làm bài vào vở, một số HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số? 4 x 6 < 3 x < 4 x 7 2 x 9 < x 5 < 3 x 8 - Y/c HS làm bài. - GV nhận xét. 2. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -HS làm bài vào vở, HS lên bảng. -HS làm bài vào vở. Thứ năm, ngày 25 tháng 02 năm 2016 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng chia 4, - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4 ). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 5. II/ Đồ dùng dạy học: Các hình ở bài tập 5 III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng chia 4 - GV nhận xét, nx chung bài cũ 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ HD luyện tập. Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - YC h/s tự nhẩm rồi nêu kết quả. - GV ghi kết quả sau mỗi php tính - Nhận xét, sửa sai Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - GV cho HS làm bài theo hình thức tiếp sức - Y/C mỗi tổ cử ra 3 người để tham gia làm bài ( 3 phép tính đầu ) -Gọi đại diện các tổ lên bảng thi làm bài trong vòng 2 phút. - GV nhận xét tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng. - Phép tính còn lại GV hỏi HS nhẩm nêu kq Bài 3: Gọi HS đọc đề toán - GV ghi đề BT lên bảng ? Bài tập cho biết gì? ? Bài tập hỏi gì? - GV ghi tóm tắt lên bảng ? Muốn biết mỗi tổ có mấy học sinh ta thực hiện phép tính gì? - Y/C HS làm bài -GV thu 1 số vở nhận xét. 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò bài sau - 2 HS thực hiện , HS # nx - HS nhắc lại. * Tính nhẩm. - HS nhẩm rồi nối tiếp nêu kết quả - HS đọc lại các phép tính *Tính nhẩm - Mỗi tổ cử đại diện lên thi làm bài - Đại diện các nhóm làm bài - HS # nx - 4 x 4 = 16 16 : 4 = 4 * 1 HS đọc – cả lớp theo dõi - Có 40 hs chia đều thành 4 tổ - Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ? - Thực hiện phép chia 40: 4 - HS làm BT vào vở – 1 HS lên bảng Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số : 10 học sinh. - HS nhận xét bài bạn Tiết 2: Chính tả (nghe viết) VOI NHÀ I.Mục tiêu : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT2 a/b, hoặc Bt chính tả phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ - Cho HS viết từ - Nhận xét HS. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn văn viết ? Mọi người lo lắng ntn? ? Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? ? Đoạn trích có mấy câu? ? Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào? ? Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó: - GV ghi từ khó - YC h/s viết bảng con - GV nhận xét, sửa sai * Viết chính tả - GV đọc bài chính tả - GV đọc bài cho HS viết - GV đọc lại bài * Thu bài nhận xét. b/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: GV chọn bài 2a - Gọi HS nêu y/ cầu. - YC h/s làm vào VBT - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài. 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con: cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc. - Nhắc lại * HS theo dõi -1 HS đọc lại bài. - Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Đoạn trích có 7 câu. - Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than. - Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. - HS tìm và nêu từ khó: quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững HSCN - ĐT - HS viết bảng lớp, bảng con. - HS nghe – 1 HS đọc lại - HS nghe - viết bài. - HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? - HS làm bài theo yêu cầu của GV. - sâu bọ, xâu kim; - củ sắn, xắn tay áo; - sinh sống, xinh đẹp; - xát gạo, sát bên cạnh. - Cả lớp đọc đồng thanh. Tiết 3: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.Mục tiêu : - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật ( BT1, BT2 ) - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3 ). II/ Đồ dùng dạy học: - BP viết sẵn ND bài tập 1,2. - Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to viết sẵn ND bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét - Đánh giá. - Nhận xét chung bài cũ 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b/ HD làm bài tập: Bài 1: Cho HS nêu yc bài tập. - GV gắn bảng những từ chỉ đặc điểm của các con vật - GV gắn bảng tranh về các con vật - GV ghi tên các con vật dưới tranh con vật đó - GV Y/C HS thảo luận nhóm đôi tìm đặc điểm cho mỗi con vật - Gọi đại diện các nhóm lên tìm đặc điểm mỗi con vật gắn dưới tên con vật - Nhận xét tuyên dương y/c HS đọc lại tên các con vật gắn với đặc điểm Bài 2: Gọi HS nêu yc của bài. - GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 người tham gia trị chơi tiếp sức . - Gọi HS các nhóm lên bảng tham gia chơi tiếp sức . - Gọi nhóm trọng tài nhận xét nhóm nào làm nhanh , đúng . - GV nhận xét tuyên dương Bài 3: Gọi HS nêu y/c bài tập. - GV đọc đoạn cần điền dấu ? Khi nào chúng ta dùng dấu chấm, khi nào chúng ta dùng dấu phẩy? - GV phát phiếu BT cho HS làm - GV thu phiếu, chấm phiếu, nhận xét phiếu, nhận xét bài ở giấy khổ to ? Khi đọc gặp dấu chấm , dấu phẩy ta đọc ntn - GV đọc lại đoạn văn điền dấu - GV nhắc lại cách dùng dấu phẩy, dấu chấm. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò bài sau - HS1: Thú dữ nguy hiểm : hổ , bò , gấu , lợn lòi , chó sói , sư tử , bò rừng , tê giác. - HS2 : thú không nguy hiểm : thỏ , ngựa vằn , khỉ , vượn , sóc , chồn , cáo , hươu - Nhận xét. - HS nhắc lại. * Chọn cho mỗi con vật trong tranh về một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. - HS đọc những từ chỉ sđặc điểm của các con vật - HS quan sát nêu tên các con vật - HS đọc tên các con vật - Các nhóm thảo luận trong 2 pht Đại diện các nhóm lên làm bài HS nhóm khác nx , bổ sung + Cáo: tinh nhanh. + Nai: hiền lành. + Sóc: nhanh nhẹn. + Hổ: dữ tợn. + Thỏ: nhút nhát. + Gấu: tò mò. - Nhận xét – bổ sung.Đọc đồng thanh tên các con vật gắn với đắc điểm . * Chọn tên con vật con vật thích hợp vào mỗi ô trống. - Các nhóm cử đại diện để tham gia chơi - Các nhóm nối tiếp lm bi a, Dữ như hổ ( cọp ) b, Nhát như thỏ. c, Khỏe như voi d, Nhanh như sóc - Nhận xét – bình chọn. * Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. - HS nghe - HS TL - HS làm BT ở phiếu, 1 HS làm bài vào giấy khổ to - HS nộp phiếu , nhận xét - HS đọc đoạn BT Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy
File đính kèm:
- tuần 24.docx