Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung
Tiết 3: Tiếng việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (tiết 3)
I. Mục tiêu :
- Tiếp tục ôn luyện tập đọc.
-Biết thực hành sử dụng mục lục sách.
-Nghe viết chính xác trình bày đúng bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài ;
b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
c. Hướng dẫn viết chính tả bài:
Bài 1:
-GVHD, chia lớp thành 4 nhóm, y/cầu thảo luận làm bài.
- GV y/cầu đại diện chữa bài.
- GV và các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bài 2:
- GV đọc đoạn c/tả.
? Bài chính tả có mấy câu?
? Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại.
- GVnhận xét, chữa bài c/tả.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về làm bài tập.
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm thảo luận làm bài.
- Đại diện 1 nhóm chữa bài.
- 2 học sinh đọc lại.
- 4 câu.
- Những chữ đầu câu và tên riêng của người.
- HS chép bài.
- Tự soát lỗi c/tả.
- Dặn dò: - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. - HS theo dõi, làm bài vào vở. -3 học sinh đặt câu. + Cháu là Mai bạn của Hương. + Cháu là Khánh con bố Dũng, bác cho bố cháu mượn cái kìm. + Em là Lan học sinh lớp 2a, cô cho lớp em mượn lọ hoa một chút được không ạ. - Học sinh tự làm bài vào vở BT - Một em lên bảng làm lớp làm vào vở. - Cả lớp cùng chữa bài. Tiết 4: Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. I. Mục tiêu: Giúp Học sinh -Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. II. Đồ dung dạy - học: - Bảng phụ. - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm trả bài cũ: - 2 Học sinh lên bảng làm bài 3 / 87. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.HD học sinh làm bài tập. Bài 1: - GV y/cầu HS đọc đề bài. - GVHD tóm tắt, y/cầu HS giải toán vào nháp. - GV nhận xét, chốt bài. Bài 2: - GVHD tìm hiểu bài, tóm tắt, y/cầu HS làm bài vào phiếu theo nhóm. Tóm tắt Bình : 32 kg. An nhẹ hơn Bình : 6 kg. An nặng : kg? - GV y/cầu đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - GVHD tìm hiểu bài, tóm tắt, y/cầu làm vào vở. Tóm tắt. Lan : 24 bông. Liên nhiều hơn Lan: 16 bông. Liên hái : . bông hoa? - GV nhận xét, chốt bài. 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Nhận xét bổ sung. -2 HS làm bảng lớp , cả lớp làm bảng con. - Học sinh đọc đề toán. - Lớp làm nháp,1HS làm bài trên lớp. Bài giải Cả hai buổi cửa hàng đó bán được là 48+ 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít dầu. - HS chia 4 nhóm làm vào phiếu. -Đại diện 1 nhóm chữa bài. Bài giải An cân nặng số ki-lô-gam là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. - HS theo dõi tìm hiểu bài, tóm tắt. - HS tự giải vào vở. Bài giải Liên hái được số bông hoa là: 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. Tiết 5: Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố hệ thống hoá những kiến thức đã học từ đầu năm. - Có kỹ năng học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết: nhận và sửa lỗi, sống gọn gàng ngăn nắp, quan tâm giúp đỡ bạn, giữ gìn trường lớp. - Có ý thức chăm chỉ học tập. Có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi nội dung các câu hỏi, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Nhận xét. 2/ Bài mới: a/ GT bài - Ghi đầu bài b/ Nội dung: - YC học sinh lên bốc thăm câu hỏi. - YC trả lời câu hỏi mình bốc được. ? Nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập, sinh hoạt đúng giờ. ? Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì. ? Tại sao chúng ta lại phải chăm làm việc nhà. ? Hãy nêu những việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 3/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - Từng học sinh lần lượt lên bốc thăm. - Suy nghĩ trả lời. - Học tập sinh hoạt đúng giờ đạt kết quả tốt hơn được thầy yêu bạn mến và đảm bảo sức khoẻ cho bản thân. - Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm lâu. - Chăm làm việc nhà để giúp ông bà, cha mẹ là thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đối với ông bà, cha mẹ. - Không vứt rác , không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định.. Buổi sáng Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2015 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp Học sinh củng cố về: - Cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20. Biết làm tính cộng hoặc trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - Giải toán có lời văn về ít hơn một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 4/ 88. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả. - GV nhận xét, ghi kết quả đúng, chốt bài. Bài 2: - GV yêu cầu học sinh làm b/con, b/lớp. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - GVHD yêu cầu học sinh nêu cách làm. - GV nhắc lại, chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận làm ý a và b. - GV yêu cầu đại diện nhóm chữa bài. - GV nhận xét chữa bài, chốt bài. Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự giải bài toán theo tóm tắt. Lợn to : 92 kg. Lợn bé nhỏ hơn lợn to: 16 kg. Lợn bé : kg? - GV chữa bài, chốt bài. 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - HS lần lượt lên bảng điền, lớp theo dõi. - Học sinh làm miệng rồi lên điền kết quả. - Học sinh làm bảng con, 2HS làm b/lớp. - Nêu yêu cầu bài, nêu cách tìm số hạng và số bị trừ. - HS thảo luận nhóm làm bài. - Đại diện 2 nhóm chữa bài. - Học sinh làm bài vào vở, 1HS chữa bài. Bài giải Con lợn bé cân nặng là : 92 – 16 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg. Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (tiết 3) I. Mục tiêu : - Tiếp tục ôn luyện tập đọc. -Biết thực hành sử dụng mục lục sách. -Nghe viết chính xác trình bày đúng bài chính tả. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài ; b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. c. Hướng dẫn viết chính tả bài: Bài 1: -GVHD, chia lớp thành 4 nhóm, y/cầu thảo luận làm bài. - GV y/cầu đại diện chữa bài. - GV và các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bài 2: - GV đọc đoạn c/tả. ? Bài chính tả có mấy câu? ? Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa? - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc lại. - GVnhận xét, chữa bài c/tả. 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài tập. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. - Các nhóm thảo luận làm bài. - Đại diện 1 nhóm chữa bài. - 2 học sinh đọc lại. - 4 câu. - Những chữ đầu câu và tên riêng của người. - HS chép bài. - Tự soát lỗi c/tả. Tiết 4: Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (tiết 4) I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn luyện tập đọc. - Nhận biết từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học -Biết nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. c. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Từ chỉ hoạt động - Cho học sinh quan sát tranh để trả lời. Bài 3 :Tìm các dấu câu - Y/c HS làm bài và trình bày bài làm của mình. -GV nhận xét, sữa sai. Bài 4: - GVHD học sinh ghi lại lời của mình. - GV gọi một số HS trả lời. - GV nhận xét, chốt bài. 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. - Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. + Nằm lì + Lim dim + Kêu + Chạy +Vươn mình +Dang đôi cánh + Vỗ phành phạch + Gáy vang -HS trả lời Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm than, dấu ba chấm - Học sinh làm vào vở. + Nhà cháu ở đâu ? + Cháu bị lạc ở đâu ? - Một số học sinh đọc lại các câu trả lời. Buổi chiều Tiết 1: Âm nhạc Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 2: Mĩ thuật Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Sinh hoạt Sao Tổng phụ trách Đội phụ trách Buổi sáng Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2015 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp Học sinh: - Củng cố kỹ năng tính cộng (nhẩm và viết)có nhớ trong phạm vi 100 - Củng cố về giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng trừ đơn giản. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng và phép tính trừ. - Giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 2 / 88. - Giáo viên nhận xét. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tính - Giáo viên cho học sinh làm b/con, b/lớp, cột 1,3,4 - GV chữa b/con, b/lớp, chốt bài. Bài 2: Tính. - GV chia lớp thành 4 nhóm y/cầu thảo luận làm bài. - Nhận xét chữa bài, chốt bài. Bài 3: - GV yêu cầu học sinh tự làm ý b vào vở. - GV nhận xét. Bài 4: - GVHD học sinh tóm tắt rồi giải. Tóm tắt Can bé : 14 lít. Can to nhiều hơn can bé: 8 lít. Can to : lít? - GV nhận xét, chốt bài. IV.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. -2 HS làm b/lớp, lớp làm b/con. - Lớp làm b/con, 3HS làm b/lớp. - HS thảo luận nhóm làm bài. - Học sinh tự làm bài, 4HS chữa bài. - Học sinh tự giải vào vở, 1HS chữa bài. Bài giải Can to đựng được số l là: 14 + 8 = 22 (l) Đáp số: 22 lít Tiết 2: Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (tiết 5) I. Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2). - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3). II/ Đồ dùng dạy – học: -Phiếu ghi tên các bài tập đọc. -Tranh minh hoạ bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động và đặt câu. - GV treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh. - Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục. - YC h/s tự đặt câu với các từ khác - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét HS. Bài 3: Ghi lời mời, nhờ, đề nghị. - Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài. - YC h/s nói lời của em trong t/huống 1. - YC h/s suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét từng HS. 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. - HS nêu: 1 – Tập thể dục; 2 – Vẽ tranh; 3 – Học bài; 4 – cho gà ăn; 5 - quét nhà. - Một vài HS đặt câu. VD: Chúng em tập thê dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./ - HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS nối tiếp đọc câu mình đặt - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Một vài HS phát biểu. VD: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/ - Làm bài cá nhân. - HS nối tiếp đọc bài viết của mình Tiết 3: Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (tiết 6) I. Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt tên cho câu chuyện (BT2) ; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3). II/ Đồ dùng dạy – học - Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. - Tranh minh hoạ bài tập 2. III/ Các hoạt dạy – động học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho truyện - Gọi 1 HS đọc yêu câu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh 1. ? Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại như thế nào? ? Ai đang đứng trên lề đường? ? Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa? - YC h/s kể lại nội dung tranh 1. - YC h/s quan sát tranh 2. ? Lúc đó ai xuất hiện? ? Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của cậu bé. ? Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ. - Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh. - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS đặt tên cho truyện. + Hướng dẫn: đặt tên cần sát nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện Bài 3: Viết tin nhắn - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. ? Vì sao em phải viết tin nhắn? ? Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung thu? - YC h/s làm bài - 2 HS lên bảng viết. - Gọi một số em trình bày tin nhắn, - GV nhận xét. 4/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập. - Có một bà cụ già đang đứng bên lề đường. - Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được. - HS thực hành kể chuyện theo tranh1. - Lúc đó một cậu bé xuất hiện. - Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/Bà ơi, bà đứng đây làm gì? - Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi qua lại đông quá, bà không sang được. - Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay bà cụ qua đường - HS kể nói tiếp theo nội dung từng tranh. - 2 HS kể lại cả nội dung của truyện. - Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu * HS đọc yêu cầu. - Vì cả nhà bạn đi vắng. - Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức. - HS làm bài - HS nối tiếp đọc Tiết 4: Hoạt động tập thể Lồng ghép thực hành kĩ năng sống BÀI 9: EM LÀ NGƯỜI XUẤT SẮC (tiết 1) Buổi chiều Tiết 1: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP LÀM VĂN I.Mục tiêu: - Ôn tập về các từ chỉ sự vật, cách viết tự thuật. II.Đồ dùng dạy học: - Vở luyện tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài mới: Bài 1: Ba bạn Lan, Hoàng, Huệ đang chuẩn bi cho kế hoạch trong dịp nghỉ hè. Hãy chọn đồ vật mà mỗi bạn cần dùng đến rồi ghi vào cột. Lan học nấu ăn Huệ đi tắm biển Hoàng đi trồng cây M: xoong nồi, . .. . -Y/c HS làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Điền vào bảng tự thuật sau: TỰ THUẬT Họ và tên :... Nam, nữ :... Ngày sinh :... Nơi sinh :... Quê quán :... Nơi ở hiện nay: Học sinh lớp :... Trường :... .., ngày . tháng . năm Người tự thuật . -Y/c HS làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -HS làm bài vào vở. -HS làm bài vào vở. Tiết 2: Luyện Tiếng việt ÔN TẬP LÀM VĂN I.Mục tiêu: - Ôn cách giới thiệu. - Ôn cách dùng dấu chấm để tách được đoạn văn thành năm câu và viết lại cho đúng chính tả. II.Đồ dùng dạy học: - Vở luyện tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài mới: Bài 1: Nam và Lan gặp nhau lần đầu tiên ở trại hè. Hãy tưởng tượng và ghi lại lời giới thiệu của Nam và Lan: - Y/c HS thảo luận nhóm đôi và trình bày. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm của mình. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả: Chú gà con thật đẹp bộ lông của chú ta vàng óng, mềm mịn như tơ đôi mắt đen long lanh như hạt nước mỗi khi gà mẹ gọi “cúccúccúc”, chú ta lại hớn hở chạy đến đón lấy một con giun béo mẫm tử mỏ gà mẹ. - Y/c HS làm bài vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình. -GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -HS thảo luận và làm bài vào vở. - Đại diện các nhóm đọc bài của mình. -HS làm bài vào vở. - Một số em đọc bài của mình. Chú gà con thật đẹp. Bộ lông của chú ta vàng óng, mềm mịn như tơ. Đôi mắt đen long lanh như hạt nước. Mỗi khi gà mẹ gọi “cúccúccúc”, chú ta lại hớn hở chạy đến đón lấy một con giun béo mẫm tử mỏ gà mẹ. Tiết 3: Luyện Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố giải bài toán về nhiều hơn. II.Đồ dùng dạy học: - Vở luyện toán . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 56 - 28 = 37 + 23 = 82 - 38 = 100 - 45 = -Y/c HS làm bài, 4 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đố vui: +; - ? a.876 = 9 b. 1795 = 13 c. 672725 = 65 d. 562415=65 -Y/c thảo luận nhóm. - Đại diện 4 nhóm lên bảng làm bài. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Bao ngô cân nặng 45kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 17kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - Y/c HS tóm tắt và giải bài toán. - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -4 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. a.8 + 7 - 6 = 9 b. 17- 9 + 5 = 13 c. 67 – 27 + 25 = 65 d. 56 + 24 - 15=65 -2 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2015 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ HD luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - YC h/s đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài. - Y/cầu HS nêu cách tính. - Nhận xét HS Bài 2: Gọi Hs nêu y/cầu - GV HD cho hs làm bài - YC h/s nêu cách tính - YC h/s làm bài - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán - HD h/s nhận dạng bài toán - YC h/s tự làm bài – 1 HS lên bảng - GV nhận xét, đánh giá 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. * Đặt tính rồi tính -HS nêu cách tính - HS lần lượt lên bảng đặt tính * Tính - Lắng nghe - Nêu cách tính - HS làm bài vào vở KT cho 12 + 8 + 6 = 26 25 + 15 – 30 = 10 36 + 19 – 19 = 36 51 – 19 + 18 = 50 * HS đọc đề toán - 1 HS làm BL.Lớp làm vở - Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 ( tuổi ) Đáp số : 38 tuổi. Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 7) I. Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2). - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3). II/ Đồ dùng dạy – học: -Phiếu ghi các tên bài TĐ và HTL III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người, vật: - YC h/s tự làm bài - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài 3: Viết bưu thiếp chúc mừng thầy (cô) - YC h/s viết lời chúc mừng thầy (cô) vào bưu thiếp (VBT) - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. * 1 HS nêu y/cầu - HS làm bài VBT a/ lạnh giá b/ sáng trưng – xanh mát c/ siêng năng - cần cù - HS viết vào VBT - HS nối tiếp đọc bưu thiếp của mình - Cả lớp nhận xét, bình chọn Tiết 4: Tiếng việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( Kiểm tra đọc : Đọc thành tiếng , đọc hiểu ) Tiết 5: Hoạt động tập thể Hoạt động ngoài trời về việc giữ gìn vệ sinh trường lớp. Thứ sáu, ngày 25 tháng 12 năm 2015 Tiết 1:Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Tiết 2: Tiếng việt KIỂM
File đính kèm:
- TUẦN 18.docx