Kế hoạch dạy học Tuần 35 Lớp 2 - Năm học 2015-2016

:Ơn định tổ chức

2Kỉm tra bài:

3: Bài mới: Giới thiệu bi- ghi mục bi.

- Tiến hành tương tự như tiết 1.

Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?

Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.

Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?

HS làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

4: Củng cố: Cách đật câu hỏi có cụm từ ở đâu?

 

doc10 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Tuần 35 Lớp 2 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 35
Thực hiện từ 9/5.đến 14/5 năm 2016
Thứ
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
 Hai 
(9/5)
Chiều
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Ôn tập cuối kì 2 tiết 1
3
Tập đọc
Ôn tập cuối kì 2 tiết 2
4
Toán 
Luyện tập chung
5
Mỹ thuật
Giáo viên chuyên
 Ba (10/5)
Chiều
1
Toán 
Luyện tập chung
2
Âm nhạc
Giáo viên chuyên
3
Chính tả
Ôn tập cuối kì 2 tiết 3
4
Ôn tập đọc
Ôn tập cuối kì 2 tiết 3
5
Đạo đức
Dành cho địa phương
Tư (11/5)
Chiều
1
Thể dục
Giáo viên chuyên
2
Toán 
Luyện tập chung
3
Ôn toán
Luyện tập chung
4
Tập đọc 
Ôn tập cuối kì 2 tiết 4
5
Kể chuyện
Ôn tập cuối kì 2 tiết 5
 Năm (12/5)
Chiều
1
Toán 
Luyện tập chung
2
Chính tả
Ôn tập cuối kì 2 tiết 6
3
LT và câu
Ôn tập cuối kì 2 tiết 7
4
Tập viết
Ôn tập cuối kì 2 tiết 8
5
Thể dục
Giáo viên chuyên
Sáu (13./5)
Chiều
1
Toán
Kiểm tra ĐKCK2
2
Ôn toán
Chữa bài kiểm tra
3
TL văn
Kiểm tra ĐKCK2( đọc hiểu)
4
Ôn TV
Kiểm tra ĐKCK2(viết)
5
HĐTT
Sinh hoạt lớp
 Bảy (14/5)
Sáng 
1
Thủ công
Trưng bày sản phẩm thực hành của HS
2
TNXH
Ôn tập: Tự nhiên
3
Ôn toán
Ôn tập
4
Ôn TV
Ôn tập
5
GDNGLL
Chủ điểm: 
Chiều
1
Ôn TV
Ôn tập
2
Ôn TV
Ôn tập
3
Ôn toán
Ôn tập 
4
Ôn toán
Ôn tập
 Ngày soạn, ngày 7 tháng 5 năm 2016
 Ngày dạy, Thứ hai ngày .9 tháng .5 năm 2016
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2,3:Tập đọc:
 ÔNTẬP, HỌC THUỘC LÒNG ( TIẾT 1, 2)
 I: Mục tiêu: 
Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 35. 
 Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
 Ônluyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, 
 Ôn luyện về dấu chấm câu. Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
 Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào.
 II: Đồ dùng dạy hoc: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 35.
 III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 80 pht) 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: 
3: Bài mới: Giới thiệu bi- ghi mục bi.
Ôn tập đọc và học thuộc lòng 
Thay cụm từ khi nào bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy,)
 Bài tập yêu cầu làm gì ?
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì ?
HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
 HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
Ôn cách dùng dấu chấm câu 
 Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
 HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được.
HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).
 Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 2) 
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
4:Củng cố dặn-dị:
HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Bài 1
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
HS làm xong lên nối tiếp nhau ghi bài làm lên bảng:
+ Bao giờ, Lúc nào,Tháng mấy ,Mấy giờ 
 bạn về quê thăm ông bà nội ?
b) Bao giờ (tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu ?
c) Bao giờ (lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo ?
Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ.
 Bài 2: Tiết 2
 xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
 Bài 3: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. 
Bài 4: Khi nào trời rét cóng tay?
Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
 I: Mục tiêu: Giúp HS:
 Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000. Bảng cộng, trừ có nhớ.
Xem đồng hồ, vẽ hình.
 II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ.
 III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 pht) 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ơn định tổ chức
2Kỉm tra bài: 
3: Bài mới: Giới thiệu bi- ghi mục bi.
HS tự làm bài đọc bài làm của mình trước lớp.
 Củng cố thứ tự các số có ba chữ số
HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài bảng con.
 Chữa bài và cho điểm HS.
 HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
 HS tính nhẩm trước lớp.
 HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
GV nhận xét.
Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
3. Củng cố: Cách so sánh số có ba chữ số
Bài 1: Số?
Bài 2:
 302 < 310 ; 200 + 20 + 2 = 322 ; 
Bài 3: Số?
9 + 6 – 8 = 7 ; 14 – 7 + 9 = 16
Bài 4:
Bài 5: Về nhà làm.
Tiết 5: Mĩ thuật
 (Giáo viên chuyên)
 Ngày soạn, ngày .8 tháng 5 năm 2016
 Ngày dạy, Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2016
Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I: Mục tiêu: Giúp HS:
 Kĩ năng thực hành tính trong các bảng, nhân chia đã học. Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. Tính chu vi hình tam giác. Giải bài toán về nhiều hơn.
II: Đồ đung dạy học: GV: Bảng phụ.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 pht) 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: 
3: Bài mới: Giới thiệu bi- ghi mục bi.
HS làm miệng. Củng cố bảng nhân chia.
HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làmbài vào vở.
 HD bài 4,5 về nhà làm.
 4: Củng cố: Cách đặt tính, cách tính cộng trừ có nhớ. Tính chu vi hình tam giác.
Bài 1: Tính nhẩm:
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Bài 3:
Bài 4.
Bài 5:
Tiết 2: Âm nhạc:
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 3: Chính tả: ÔN TẬP TIẾT 3
I: Mục tiêu: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
 II: Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 35.
 III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 pht) 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ơn định tổ chức
2Kỉm tra bài: 
3: Bài mới: Giới thiệu bi- ghi mục bi.
Tiến hành tương tự như tiết 1.
Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
HS làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
4: Củng cố: Cách đật câu hỏi có cụm từ ở đâu? 
Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Bài 2
Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn.
Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu?
b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
Bài 3: 
Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa.
Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn:
Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào?
Chiến đáp:
Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào?
Tiết 4:luyện đọc: ÔN TẬP 
I- Mục tiêu: HS luyện đọc đúng, đọc hay bài tập đọc đã học trong hk 2
II:Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa
III:Các hoạt động dạy- học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài:
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
GV đọc bài.
GV hướng dẫn đọc câu dài,
- Gv quan sát hướng dẫn học sinh yếu
- Cho học sinh đọc đóng phân vai
Gv quan sát chú ý nhận xét cách đóng vai của từng học sinh.
Cho học sinh đọc bài theo nhóm
Gv nhận xét hs đọc.Nhắc nhở hs đọc yếu
4:Củng cố: Gv nhận xét tiết học- 
- Hs lắng nghe - đọc thầm
HS luyện đọc từng câu nối tiếp
HS luyện đọc từng đoạn nối tiếp.
HS luyện đọc đoạn trong nhóm
Hs lên bảng đóng theo phân vai
Lớp quan sát – nhận xét
Hs đọc bài theo nhóm
 Ngày soạn, ngày 9 tháng 5 năm 2016
 Ngày dạy, Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2016
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Thể dục:
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I:Mục tiêu: - Củng cố cộng, trừ, nhân và chia.
Sắp xếp các số theo thứ tự xác định.
Xem đồng hồ. Tính chu vi hình tam giác
II:Các hoạt động dạy- học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
 2- Bài mới: Giới thiệu bài:
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1:
Yêu cầu hs nhìn hình vẽ SGK trả lời đồng hồ chỉ mấy giờ?
Gv nhận xét- Phát cho mỗi bàn 1 đồng hồ- yêu cầu hs đọc giờ trên đồng hồ. Sau đó gv đọc giờ và phút- hs tự quay kim đồng hồ.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu- Viết theo thứ tự từ bé đến lớn- gọi 1 hs lên bảng làm- lớp nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu hs làm bảng con- gv nhận xét.
Bài 4: Bài 4: Hs nhắc lại cách thực hiện.
Làm vào vở- gv nhận xét- sửa sai.
Bài 5: 1 hs đọc bài toán- bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 
Hs nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác- lớp nhận xét.
3- Củng cố- dặn dò: Hs nhắc lại cách đặt tính- vn ôn bài chuẩn bị bài sau
Hs phát biểu- lớp nhận xét
Hs trả lời- lớp nhận xét.
Hs thực hành.
Bài 2: 699; 729; 740; 801.
Bài 3: Hs nhắc lại cách đặt tính.
Bài 4: 24 + 18 – 28 = 42- 18
 = 24.
Bài 5: Tóm tắt:
Độ dài mỗi cạnh : 5cm
Chu vi:cm?
 Bài giải: 
Chu vi hình tam giác là: 5 + 5 + 5 = 15(cm)
 Đáp số: 15 cm
Tiết 3: Toán: Ôn cộng , trừ, nhân và chia
Mục tiêu: - Củng cố Ôn cộng , trừ, nhân và chia. Đơn vị đo thời gian.
Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
Bài 1: Tính – Hs nhắc lại cách tính
5 x 9 – 35 = 2 x 8 + 24= 27 : 3 : 3= 4 x 6 : 3=
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
16 giờ còn gọi là.....giờ chiều.
5 giờ 15 phút chiều còn gọi là......giờ......phút.
20 giờ còn gọi là......giờ tối.
Bài 3: Với 3 chữ số 3, 7, 6. Em viết được.
a) Số lớn nhất có ba chữ số, mỗi số có đủ ba chữ số đã cho là....
b) Số bé nhất có ba chữ số, mỗi số có đủ ba chữ số đã cho là....
- Hs làm bài vào vở- gv thu chấm nhận xét chữa bài.
III- Củng cố: Gv nhận xét tiết học
Tiết 4: Tập đọc: $ 35: ÔN TẬP TIẾT 4 
A: Mục tiêu: Kiểm tra đọc 
 Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng. Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào?
B: Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 35.
C: Các hoạt động dạy học: 1: Ôn tập
Tiến hành tương tự như tiết 1.
Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
 HS đáp lời chúc mừng. (Miệng).
HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại.
HS đọc đề bài.
Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì?
Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu.
2: Củng cố: Đáp lời chúc mừng. Đặt câu hỏi có cụm từ ntn?
Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Bài 2
Đáp lại lời chúc mừng của người khác.
Bài 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ như thế nào?
Dùng để hỏi về đặc điểm.
Gấu đi như thế nào?
b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào?
c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
Tiết 5: Kể chuyện: $35: ÔN TẬP TIẾT 5
 A: Mục tiêu: Kiểm tra đọc 
Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
 B: Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 35.
 C: Các hoạt động dạy học: 1: Bài mới:
Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác
Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng.
HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.
Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao
Câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì?
2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời.
Nhận xét và cho điểm từng HS. 
C: Củng cố: Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Bài 2
 Cảm ơn bà đã khen cháu,việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. 
Bài 3:
Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài.
Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài?
Vì Sư Tử rất khôn ngoan.
Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng.
Ngày soạn 10/5/2016
 Ngày dạy Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2016
Tiết 1 :Toán: $ 174: LUYỆN TẬP CHUNG
A: Mục tiêu:Giups HS củng cố về: 
- Kĩ năng tính trong phạm vi Chương trình toán lớp 2.
- So sánh các số. Tính chu vi hình tam giác.
- Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
B: Đồ dùng dạy học: 
C: Các hoạt động dạy học: 1: Kiểm tra bài
2: Bài mới: HD làm bài tập.
So sánh số có ba chữ số. HS làm vở.
HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính.
Củng cố cộng trừ có nhớ, cộng trừ không nhớ.
HS đọc bài toán
Tấm vải xanh dài mấy mét?
Tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh mấy mét?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán về dạng toán gì?
HS giải bài toán vào vở.
3: Củng cố: Cách đặt tính rồi tính.
Bài 2: 
482 > 480 ; ..
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 72 – 27 ; 602 + 35 ....... b) 48 .
Bài 4: Tóm tắt
 Đáp số: 24m
 Bài toán về ít hơn.
Tiết 3: Chính tả: $ 105: ÔN TẬP TIẾT 6
A: Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 
Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì. Ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy.
 Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 35. 
 C: Các hoạt động dạy học: 1: Ôn tập:
 Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác
Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai?
HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
HS trình bày trước lớp.
Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?
Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?
HS suy nghĩ và tự làm . Sau đó, một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy
 HS tự làm bài tập.
Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
C: Củng cố: Đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì?
Bài 2
Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./
Bài 3
Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
Bài 4:
Tiết 4: LTVC:	ÔN TẬP TIẾT 7
 A: Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. Ôn luyện cách đáp lời an ủi. Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ.
B: Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 35.
 C: Các hoạt động dạy học: 1: Ôn tập.
Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
HS nêu lại tình huống a.
Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn?
HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp.
Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh 
HS quan sát từng bức tranh.
Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái?
HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
 C: Củng cố: Cách nói lời an ủi.
Bài 2: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/
Bài 3
Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
Tiết 4: Tập viết: 	ÔN TẬP TIẾT 8 
A: Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.Ôn luyện về từ trái nghĩa. Ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn.
Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé.
 B: Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 35.
 C: Các hoạt động dạy học: 1: Ôn tập. 
Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa 
 HS thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài.
Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì?
HS suy nghĩ để tự làm bài trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai
Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé.
Em bé mà con định tả là em bé nào?
 Tên của em bé là gì?
Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,)
Tính tình của bé có gì đáng yêu?
HS suy nghĩ và viết bài.
C: Củng cố:
Bài 2
 đen >< trái
sáng >< tốt
hiền >< nhiều
gầy >< béo 
Bài 3
4: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé.
 Ngày soạn 11/5/2016
Ngày dạy Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2016
Tiết 1: Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2
Tiết 2: Toán: CHỮA BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2
Tiết 3: Tập làm văn: K IỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2 ( Viết)
Tiết 4: TCTV: K IỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2 ( Đọc hiểu)
Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 35
Đánh giá hoạt động tuần 35
HS đi học đầy đủ, dúng giờ.
Đã kiểm tra định kì cuối kì 2. 
Kế hoạch tuần sau:
Phát phiếu liên lạc.
HS đến trường ôn tập.

File đính kèm:

  • doctuan_35_lop_2.doc