Kế hoạch dạy học Tuần 32 Lớp 2 - Năm học 2015-2016
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: Chuyện quả bầu.
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý giọng: Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS đọc 1 dòng,
đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Từ khó
GV luyện đọc cách ngắt giọng cho HS :
Tìm hiểu bài
HS đọc toàn bài thơ,
Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ?
Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả ?
Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ?
GV: Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ ?
Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì ?
GV: Chị lao công đã giúp cho đường phố sạch đẹp không kể ngày đêm vất vả.
Nghề nào cũng tốt cả, cái chính là ta phải đem lại lợi ích cho mọi người và cho xã hội.
Học thuộc lòng
GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
4: Củng cố: Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì ?
Cần phải làm gì để giữ sạch vệ sinh nơi công cộng?
u hs làm bài- gv quan sát- nhận xét- chữa bài Gọi 1 hs lên bảng làm 4: Củng cố: Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ Hs nêu- lớp nhận xét- hs đọc cn-đt Bài 1: 2km = ...m; ......m= 2km; 1000mm= ...m; 7cm = ...mm; 1m= ....cm; ....dm=....1m; Bài 2: Cây mít cao 6m, cây dừa cao hơn cây mít 3m, cây thông thấp hơn cây dừa 2m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét? Hs tóm tắt- giải vào vở. Đáp số: 7m Tiết 5: Thể dục (Giáo viên chuyên) Ngày soạn, ngày 17 tháng 4 năm 2016 Ngày dạy, Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016 Tiết 1: Âm nhạc: (Giáo viên chuyên) Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I: Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 chữ số. Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.Xác định của một nhóm đã cho. Giải bài toán với quan hệ “ nhiều hơn” một số đơn vị. II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. III: Các hoạt động dạy học: ( 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài: Bài 4. 3- Bài mới : Gv ghi gọi hs nêu Củng cố cách đọc viết số.Làm miệng. Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000 ? Tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2 Làm bảng con. Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao biết điều đó ? 4: Củng cố: Ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số. Bài 1: Bài 3: Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000. Bài 4: Hình nào được khoanh vào số hình vuông? Hình a) Bài 5: Không làm bài tập 5. ( trang 165) Tiết 3: Ôn toán: ÔN TẬP I: Mục tiêu: HS biết làm đọc viết các số có ba chữ số II:Đồ dùng dạy học: III:Các hoạt động dạy- học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. Bài 1: viết ( theo mẫu) Số Trăm Chục Đ.vị Đọc số 236 2 3 6 Hai trăm ba mươi sáu 187 Ba trăm hai mươi tám 5 2 0 Bài 2: > < = 374....364 534....500+34+4 899....901 1000....800+100+90 678.....687 345....300+50 4:củng cố Hs đọc yêu cầu làm bài vào vở Hs viết các số thao mẫu 374 > 364 534 = 500+34+4 899 800+100+90 678 < 687 345 < 300+50 Tiết 4: Chính tả: CHUYỆN QUẢ BẦU I:Mục tiêu: Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài Chuyện quả bầu. Qua bài tập chép ,biết viết hoa đúng tên các dân tộc. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; v/d. II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập. III: Các hoạt động dạy học: ( 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài: Cây và hoa bên lăng Bác. 3- Bài mới : Gv ghi gọi hs nêu HS đọc đoạn chép. Đoạn chép kể về chuyện gì ? Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu ? Đoạn văn có mấy câu ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào ? HS viết từ khó viết HS nhìn bảng viết bài. Soát lỗi Luyện tập HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 4: Củng cố: Bài viết có mấy câu? Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na. Bài 2 Điền vào chỗ trống : a) l hay n. nay. nan lênh , lo , lại Bài 3: a) nồi, lội, lỗi. b) vui,dai , vai. Tiết 5 Tin học: Giáo viên chuyên dạy Ngày soạn, ngày 18 tháng 4 năm 2015 Ngày dạy, Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016 BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tập đọc: TIẾNG CHỔI TRE I: Mục tiêu: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, sau mỗi dòng, mỗi ý của thể thơ tự do. Biết cách đọc vắt dòng để thể hiện ý thơ. Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu ý nghĩa các từ mới: xao xác, lao công. * Hiểu ý nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố.Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung. Học thuộc lòng bài thơ. II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: Chuyện quả bầu. 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý giọng: Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS đọc 1 dòng, đọc từ đầu cho đến hết bài. Từ khó GV luyện đọc cách ngắt giọng cho HS : Tìm hiểu bài HS đọc toàn bài thơ, Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ? Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả ? Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? GV: Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ ? Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì ? GV: Chị lao công đã giúp cho đường phố sạch đẹp không kể ngày đêm vất vả. Nghề nào cũng tốt cả, cái chính là ta phải đem lại lợi ích cho mọi người và cho xã hội. Học thuộc lòng GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng. 4: Củng cố: Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì ? Cần phải làm gì để giữ sạch vệ sinh nơi công cộng? Luyện đọc câu. Lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét rác, lặng ngắt, sạch lề. Luyện đọc đoạn. Những đêm hè/ Khi ve ve/ Đã ngủ// Tôi lắng nghe/ Trên đường Trần Phú// HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp HS đọc theo nhóm. Các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh. Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá. Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt. Chị lao công/ như sắt/ như đồng. Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị. Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung. HS đọc thuộc lòng. Tiết 2: Kể chuyện: CHUYỆN QUẢ BẦU I: Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn. II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 30 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: Chiếc rễ đa tròn. 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. Kể trong nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể. Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. HS nhận xét sau mỗi lần HS kể. Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì ? Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì ? Bức tranh vẽ cảnh gì ? Cảnh vật xung quanh như thế nào ? Tại sao cảnh vật lại như vậy ? Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt. Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng ? Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí ? Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì ? Những người nào được sinh ra từ quả bầu ? Phần mở đầu nêu lên điều gì ? Đây là cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn. HS khá kể lại theo phần mở đầu. GV cho HS thi đua kể lại câu chuyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương. 4: Củng cố: 1 HS kể lại câu chuyện. Kể từng đoạn theo tranh Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà, có chung tổ tiên. Đoạn 1: Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi. Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra. Đoạn 2 Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông. Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa. Vì lụt lội, mọ người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng. Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước. Đoạn 3 Người vợ sinh ra một quả bầu. Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu. Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, Kể toàn bộ câu chuyện Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây. Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I: Mục tiêu: Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số. Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số. Phát triển trí tưởng tượng. II: Đồ dùng dạy học: GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: Bài 3. 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. Luyện tập Làm miệng. Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì ? Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự. Hãy nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số ? HS làm bài. HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ. 4: Củng cố: Cách đặt tính, cách tính ? Bài 2: a) 599, 678, 857, 903, 1000 b) 1000, 903, 857, 678, 599 Bài 3: a) 635 + 241; b) 896 - 133 ; 876 763 Bài 4: 600 m + 300 m = 900m ; 1000 km – 200 km = 800 km Bài 5: Tiết 4: Thể dục ( Gv chuyên dạy) Ngày soạn, ngày 19 tháng 4 năm 2016 Ngày dạy, Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2016 BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I: Mục tiêu: HS: Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số. Củng cố kĩ năng tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: Bài 1. 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số. Làm bảng con. Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, số hạng ? HS làm vở. 4: Củng cố: Cộng không nhớ số có 3 chữ số.Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 1: a) 456 + 323 ; Bài 2: Tìm X: a,b: a) 300 + x = 800 x = 800-300 x = 500 Bài 4: 60 cm + 40 cm = 1 m ; Tiết 2: Mĩ thuật ( Gv chuyên dạy) Tiết 3: Chính tả: TIẾNG CHỔI TRE I: Mục tiêu: Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Những đêm đông em nghe. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; it/ich. II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: Chuyện quả bầu 3: Bài mới: HS đọc đoạn cần viết. Đoạn thơ nói về ai ? Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ? Bài thơ thuộc thể thơ gì ? Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? Từ khó viết có trong bài ? HS viết vào bảng con, GV đọc bài cho HS viết. HS soát lỗi Luyện tập 4: Củng cố: Nội dung của bài viết? lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về Bài 2: b) mít, mít , chích , nghịch , rích ,tít , mít ,thích. Bài 3: a) lo lắng – no nê con la – quả na lề đường – thợ nề b) bịt mắt – bịch thóc thít chặt – thích quá Tiết 4: LT&C: TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I: Mục tiêu: Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa. Củng cố cách sử dụng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy. II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: Làm bài 1: 3: Bài mới: HS đọc yêu cầu. HS các từ trái nghĩa của mỗi từ. HS nhận xét, chữa bài. Các câu b, c yêu cầu làm tương tư. HS đọc yêu cầu. HS làm vở. Vì sao điền dấu chấm , dấu phẩy? 4: Củng cố: Từ trái nghĩa, cách dùng dấu chấm, dấu phẩy? Bài 1: Đẹp – xấu ngắn – dài Nóng – lạnh thấp – cao. Lên – xuống yêu – ghét Chê – khen trời – đất Trên – dưới ngày – đêm Bài 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”. Tiết 5: Tập viết: Chữ hoa: Q (kiểu 2) I: Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ. Biết viết chữ cái Q kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. II: Đồ dùng dạy học: GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 30 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: HS viếtchữ N kiểu 2:Người 3: Bài mới: Giới thiệu chữ cái hoa Gắn mẫu chữ Q kiểu 2 Chữ Q kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả: GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. GV nhận xét uốn nắn. Hướng dẫn viết câu ứng dụng Giới thiệu câu: Nêu độ cao các chữ cái ? Cách đặt dấu thanh ở các chữ ? Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào ? GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân. Viết vở: HS nêu yêu cầu khi viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. GV nhận xét chung. 4: Củng cố: Cách viết hoa chữ hoa Q kiểu Q Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên, cong phải và lượn ngang. HS viết Quân dân một lòng. HS quan sát và nhận xét Giải thích: quân dân đoàn kết , gắn bó với nhau, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Q, l, g : 2,5 li - d : 2 li - t : 1,5 li - u, a, n, m, o : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ô - Dấu huyền (`) trên o. - Khoảng chữ cái o Quân HS viết bảng con Quân Ngày soạn, ngày 20 tháng 4 năm 2016 Ngày dạy, Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2016 BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán: TỰ KIỂM TRA I: Mục tiêu : Kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số. II: Đồ dùng dạy học: GV: Đề bài kiểm tra. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2:bài mới Bài 1: Số? 255, 257; 258, 260, Bài 2: Tính nhẩm: 90 + 30 = 900 – 700 = 675 + 310 = 1000 – 300 = 3 x 5 = 20 : 5 = 4 x 2 = 300 + 300 = Bài 3: Đặt tính rồi tính: 45 + 35 62 – 17 867 – 432 246 + 513 Bài 4: =? 357 400 ; 301 297 ; 999 1000 601563 ; 238 259 Bài 5: Một trại hè có 475 học sinh nam và 510 học sinh nữ. Hỏi trại hè đó có tất cả bao nhiêu học sinh? Hs làm bài vào vở. 255, 256, 257; 258, 259,260, 261. 357 297 ; 999 < 1000 601>563 ; 238 < 259 Tiết 2: Tập làm văn: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I: Mục tiêu: Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn. Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình. * GDKNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa. Biết đáp lời từ chối theo tình huống sao cho lịch sự lễ phép. Lắng nghe tích cực, chia sẻ ( nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét). II: Đồ dùng dạy học: GV: Sổ liên lạc từng HS. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: HS đọc bài văn viết về Bác Hồ. 3: Bài mới: hd hs làm bài HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc và nói lại theo nội dung: + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh ? Bạn kia trả lời thế nào ? Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào ? HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím. HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1. 4: Củng cố: Cách đáp lời từ chối. Đáp lời từ chối Bài 1: Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy. Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với! Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Bạn đáp: Thế thì tớ mượn sau vậy. Bài 2: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với. HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn. HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. a) Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./ b) Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./ c) Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./ Đọc sổ liên lạc Bài 3: Tiết 3 Thủ công Giáo viên chuyên dạy Tiết 4 TNXH Giáo viên chuyên dạy Tiết 5: SINH HOẠT LỚP( TUẦN 32) Đánh giá các hoạt động của tuần: GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục. GV nhận xét chung. Kế hoạch tuần 33: Duy trì nề nếp sẵn có Học bài và làm bài trước khi đến lớp Truy bài đầu giờ Phát huy phong trào tự học của lớp Rèn chữ viết thường xuyên Sinh hoạt văn nghệ. - Phân công trực nhật tuần sau. Ngày soạn, ngày 20 tháng 4 năm 2016 Ngày dạy, Thứ bảy ngày 23 tháng 4 năm 2016 BUỔI SÁNG Tiết 1:Luyện đọc: CHUYỆN QUẢ BẦU I- Mục tiêu: HS luyện đọc đúng, đọc hay bài tập đọc đã học trong tuần. II:Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa III:Các hoạt động dạy- học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. GV đọc bài. GV hướng dẫn đọc câu dài, - Gv quan sát hướng dẫn học sinh yếu - Cho học sinh đọc đóng phân vai Gv quan sát chú ý nhận xét cách đóng vai của từng học sinh. Cho học sinh đọc bài theo nhóm Gv nhận xét hs đọc.Nhắc nhở hs đọc yếu 4:Củng cố: Gv nhận xét tiết học- - Hs lắng nghe - đọc thầm HS luyện đọc từng câu nối tiếp HS luyện đọc từng đoạn nối tiếp. HS luyện đọc đoạn trong nhóm Hs lên bảng đóng theo phân vai Lớp quan sát – nhận xét Hs đọc bài theo nhóm Tiết 2:TCTV Ôn tập làm văn: KỂ NGẮN VỀ ẢNH BÁC HỒ I: Mục tiêu: Tập viết một đoạn văn ngắn về ảnh Bác Hồ. II: Đồ dùng dạy học: III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. Hướng dẫn quan sát ảnh Bác Hồ. Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu về ảnh Bác Hồ. Gợi ý: a) Ảnh Bác Hồ được treo ở đâu? b) Trong ảnh trông Bác như thế n
File đính kèm:
- tuan_32_lop_2.doc