Kế hoạch dạy học theo chủ đề môn Toán Lớp 9 - Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Năm học 2019-2020
4/. Các nội dung chính của chủ đề theo tiết:
Tiết 1: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
a/. Hoạt động khởi động: GV đưa ra tình huống yêu cầu học sinh tìm cách tính được góc dốc của một đoạn đường
b/. Hoạt động hình thành kiến thức:
. Hình thành được cho hs hiểu được tại sao gọi là tỉ số lượng giác của góc nhọn
. Hình thành cho hs hiểu được sẽ có tỉ số lượng giác của một góc bất kỳ (sẽ được bổ túc ở THPT)
c/. Hoạt động luyện tập: Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong một tam giác vuông
d, e/. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng: Giải các bài toán tương tự như ở phần luyện tập
Tiết 2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
a/. Hoạt động khởi động: GV đưa ra một ví dụ yêu cầu hs trả lời. Từ đó thu được định lý nói về Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
b/. Hoạt động hình thành kiến thức:
. Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm hai góc phụ nhau
. Hình thành cho hs tính chất về Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
c/. Hoạt động luyện tập: Viết được các tỉ số lượng giác thành các tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 450
d, e/. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng: Giải các bài toán tương tự như ở phần luyện tập
Tiết 3: Luyện tập 1 . Giải các bài toán liên quan đến các dạng toán sau:
a/. Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn
b/. So sánh các tỉ số lượng giác
Tiết 4: Luyện tập 2. Giải các bài toán liên quan đến các dạng toán sau:
a/. Chứng minh các hệ thức lượng giác
b/. Dựng góc khi biết một tỉ số lượng giác
Tiết 5: Luyện tập 3. Sử dụng MTCT để giải quyết các dạng toán sau:
a/. Tính tỉ số lượng giác của một góc bất kỳ
b/. Tìm số đo của một góc khi biết tỉ số lượng giác của nó
góc nhọn . Hình thành cho hs hiểu được sẽ có tỉ số lượng giác của một góc bất kỳ (sẽ được bổ túc ở THPT) c/. Hoạt động luyện tập: Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong một tam giác vuông d, e/. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng: Giải các bài toán tương tự như ở phần luyện tập Tiết 2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau a/. Hoạt động khởi động: GV đưa ra một ví dụ yêu cầu hs trả lời. Từ đó thu được định lý nói về Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau b/. Hoạt động hình thành kiến thức: . Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm hai góc phụ nhau . Hình thành cho hs tính chất về Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau c/. Hoạt động luyện tập: Viết được các tỉ số lượng giác thành các tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 450 d, e/. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng: Giải các bài toán tương tự như ở phần luyện tập Tiết 3: Luyện tập 1 . Giải các bài toán liên quan đến các dạng toán sau: a/. Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn b/. So sánh các tỉ số lượng giác Tiết 4: Luyện tập 2. Giải các bài toán liên quan đến các dạng toán sau: a/. Chứng minh các hệ thức lượng giác b/. Dựng góc khi biết một tỉ số lượng giác Tiết 5: Luyện tập 3. Sử dụng MTCT để giải quyết các dạng toán sau: a/. Tính tỉ số lượng giác của một góc bất kỳ b/. Tìm số đo của một góc khi biết tỉ số lượng giác của nó Bước 2: Biên soạn câu hỏi/bài tập. Xây dựng, xác định và mô tả bốn mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp và vận dụng cao) Mỗi loại câu hỏi/bài tập sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất nào của học sinh trong dạy học Tiết 1: KHÁI NIỆM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN TT Câu hỏi/bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất 1 Giáo viên giới thiệu cho hs khái niệm về góc dốc Nhận biết Lắng nghe, theo dõi 2 Giáo viên đưa ra một đề bài, yêu cầu hs thảo luận và đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: . Vẽ hình mô phỏng đoạn đường dốc dưới hình thức một tam giác vuông . Dùng thước đo góc để đo góc dốc trên hình mô phỏng Thông hiểu Quan sát, thực hiện và nhận xét kết quả 3 Yêu cầu hs nhắc lại quy ước các cạnh trong một tam giác vuông Thông hiểu Lắng nghe và thuyết trình 4 Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức khi nào hai tam giác vuông đồng dạng với nhau Thông hiểu thuyết trình 5 GV giới thiệu khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn Nhận biết Lắng nghe, theo dõi Tiết 2: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA HAI GÓC PHỤ NHAU TT Câu hỏi/bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất 1 GV yêu cầu hs nhắc lại kiến thức khi nào ta gọi chúng là hai góc phụ nhau. Cho ví dụ Thông hiểu Suy luận, tư duy 2 Trong một tam giác vuông tổng số đo hai góc nhọn bằng bao nhiêu độ Thông hiểu Quan sát, suy luận, tư duy 3 GV giới thiệu định lí và yêu cầu hs trả lời câu hỏi: Nếu tam giác ABC vuông tại A. Hãy viết các TSLG của góc B và suy ra TSLG của góc C Thông hiểu Quan sát, nhận xét, suy luận 4 GV yêu cầu hs trả lời. Biết tam giác ABC vuông tại B. Hãy tính các TSLG của góc A từ đó suy ra TSLG của góc C Vận dụng thấp Suy luận, tư duy 5 GV yêu cầu hs lên bảng thực hiện: Nếu tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 9cm, AC = 12cm. Tính TSLG của góc B và góc C Vận dụng cao Quan sát, nhận xét, suy luận Tiết 3: LUYỆN TẬP 1 TT Câu hỏi/bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất 1 Nhắc lại định lí Py-Ta-Go trong một tam giác vuông. Bài 10 Thông hiểu Quan sát, nhận xét 2 Nhắc lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Bài 11 Thông hiểu Quan sát, nhận xét 3 Nhắc lại định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. S.T.Khảo Thông hiểu Quan sát, nhận xét Tiết 4: LUYỆN TẬP 2 TT Câu hỏi/bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất 1 GV giới thiệu các hệ thức lượng giác Thông hiểu Quan sát, nhận xét 2 GV hướng dẫn và yêu cầu hs chứng minh. Bài 14 Thông hiểu Quan sát, nhận xét 3 Dùng khái niệm TSLG dựng một góc.Bài 13 Thông hiểu Quan sát, nhận xét Tiết 5: LUYỆN TẬP 3 TT Câu hỏi/bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất 1 GV hướng dẫn HS dùng MTCT tìm TSLG của một góc. S.T.Khảo Thông hiểu Quan sát, nhận xét 2 GV hướng dẫn HS dùng MTCT tìm số đo một góc khi biết một TSLG. S.T.Khảo Thông hiểu Quan sát, nhận xét 3 Vận dụng các kiến thức đã học kết hợp với MTCT để giải bài tập. Bài tập 2 (SGK Thử nghiệm) Thông hiểu Quan sát, nhận xét A/. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Tiết 1: KHÁI NIỆM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN Bước 3: Thiết kế tiến trình dạy học (soạn giáo án). 1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, nề nếp học sinh. Giáo viên đánh giá và nhận xét 2/. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu một số câu hỏi và yêu cầu hs lên bảng trả lời Câu 1: Nhắc lại hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền? Giải bài tập 1.SGK.68 Câu 2: Nhắc lại hệ thức liên quan đến đường cao. Giải bài tập 2.SGK.68 GV đưa ra một đề bài như sau: Xét một đoạn đường dốc dài 500m từ chân dốc đến đỉnh dốc. Biết rằng độ cao của dốc tính từ chân dốc là 100m. Người ta muốn tính toán góc tạo bởi đoạn đường dốc với mặt phẳng nằm ngang (còn gọi là góc dốc) để đưa ra những tư vấn hợp lí cho các phương tiện giao thông khi đi qua đoạn đường này. Liệu có cách nào để tính được góc dốc của đoạn đường này không? Hoạt động 1: Hãy vẽ hình mô phỏng đoạn đường dốc (theo đúng tỉ lệ các độ dài) Hoạt động 2: Dùng thước đo góc để đo góc dốc trên hình mô phỏng (Chia thành nhiều nhóm thực hiện) GV: Nhận xét, đánh giá * Đặt vấn đề: Như các em đã biết: Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi và chỉ khi chúng có cùng số đo của một góc nhọn hoặc các tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong mỗi tam giác đó là như nhau. Như vậy tỉ số giữa hai cạnh của một góc nhọn trong một tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó và các tỉ số này chỉ thay đổi khi độ lớn của góc nhọn đó thay đổi nên ta gọi chúng là “Tỉ số lượng giác của góc nhọn” 3/. Bài mới: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN B/. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI BẢNG THỜI GIAN GV: Yêu cầu học sinh trả lời .Yêu cầu đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời . So sánh các kết quả của các nhóm HS: GV: Đưa ra nhận xét GV: Yêu cầu hs đọc nội dung định nghĩa GV: Giới thiệu câu nhớ cho hs: “Sin thì bằng đối chia huyền Côsin ta lấy kế huyền chia nhau Còn tang ta hãy tính sau Đối trên kề dưới chia nhau ra liền » HS : Ghi nội dung định nghĩa vào vở GV : Giới thiệu nội dung chú ý GV : đọc đề bài phần áp dụng 1 HS ghi nội dung vào vở HS thực hiện GV : đọc đề bài phần áp dụng 2 HS ghi nội dung vào vở HS thực hiện MNP có : (ĐL Pytago) GV : giới thiệu nội dung phần bài tập áp dụng HS ghi nội dung đề bài tập HS thực hiện ABC có : (ĐL Pytago) Suy ra 1/. Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn: a/. Nhận xét : Để xác định số đo các góc nhọn trong tam giác vuông thông qua độ dài các cạnh, ta sử dụng các công thức tỉ số lượng giác b/. Định nghĩa: . Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc , kí hiệu là sin . Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc , kí hiệu là cos . Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc , kí hiệu là tan . Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc , kí hiệu là cot c/. Chú ý :Các tỉ số sin, cos ,tan, cot được gọi là các tỉ số lượng giác của góc d/. Áp dụng 1: Cho ABC vuông tại A, biết góc B bằng . Điền vào chỗ trống để hoàn thành các công thức sau : e/. Áp dụng 2 : Cho MNP vuông tại M. Tính các tỉ số lượng giác của góc nhọn P, biết MN = 6cm, NP = 10cm. Giải MNP có : (ĐL Pytago) 2/. Bài tập áp dụng : Cho ABC vuông tại A, biết AB = 3cm, BC = 5cm. Tính các tỉ số lượng giác của hai góc B và C Giải ABC có : (ĐL Pytago) Suy ra C/. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI BẢNG THỜI GIAN Bài toán : Cho ABC vuông tại B. AC = 0,9cm, BC = 1,2cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, góc A GV : Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện tương tự Bài toán : Cho ABC vuông tại B. AC = 0,9cm, BC = 1,2cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, góc B Giải Suy ra D.E/. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 3’ Bài toán : Cho ABC vuông tại A, có AC = 21cm, . Tính tanB, cotB Giải Ta có Tiết 2: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA HAI GÓC PHỤ NHAU A/. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, nề nếp học sinh. Giáo viên đánh giá và nhận xét 2/. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu một số câu hỏi và yêu cầu hs lên bảng trả lời Câu 1: Nhắc lại định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? Giải bài tập 10.SGK.76 Câu 2: Nhắc lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Giải bài tập 16.SGK.77 GV đưa ra một đề bài như sau: Xem hình bên, hãy tính góc dốc của mái nhà. Biết độ cao của dốc tính từ chân mái nhà đến đỉnh mái nhà là 5m và chiều dài của mái nhà là 8m Hoạt động 1: Hãy vẽ hình mô phỏng mái nhà dốc (theo đúng tỉ lệ các độ dài) Hoạt động 2: Dùng thước đo góc để đo góc dốc trên hình mô phỏng (góc C) (Chia thành nhiều nhóm thực hiện) GV: Nhận xét, đánh giá * Đặt vấn đề: Như các em đã biết: hai góc có tổng số đo bằng 900, ta nói hai góc đó phụ nhau, trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900. Tính chất đặc biệt này được vận dụng trong tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta gọi đó là “Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau” 3/. Bài mới: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA HAI GÓC PHỤ NHAU. B/. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI BẢNG THỜI GIAN GV: Yêu cầu học sinh trả lời .Yêu cầu đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời . So sánh các kết quả của các nhóm HS: GV: Đưa ra khái niệm hai góc phụ nhau GV: Yêu cầu hs đọc nội dung định lí GV: Giới thiệu nội dung HS : Ghi nội dung vào vở GV : Giới thiệu nội dung chú ý GV : đọc đề bài phần áp dụng HS ghi nội dung vào vở HS thực hiện Vì ABC vuông cân tại A nên góc B bằng 450 GV : đọc đề bài phần bài tập áp dụng HS ghi nội dung vào vở GV hướng dẫn hs cách tìm các TSLG của góc B HS tự tìm các TSLG của 3/. tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau: a/. Khái niệm hai góc phụ nhau : . Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 .Ta có hai góc và là hai góc phụ nhau b/. Định lí: Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cos góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia và ngược lại c/. Chú ý : Trong ABC vuông tại A, ta có: d/. Áp dụng : Cho ABC vuông cân tại A, biết AB = 5cm. Điền vao chỗ chấm(): Vì ABC vuông cân tại A nên góc B bằng 450 4/. Bài tập áp dụng : Cho ABC đều cạnh 4cm, đường cao AH. Tính độ dài các cạnh AB, AH, BH của tam giác ABH, từ đó tính tỉ số lượng giác của các góc B và góc BAH. Giải Vì ABC đều cạnh 4cm nên AB = AC = BC = 4cm AH là đưởng cao cũng là đường trung tuyến Suy ra Trong ABH vuông tại H có HS tự tìm các TSLG của C/. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI BẢNG THỜI GIAN Bài toán : Cho ABC vuông tại B. AC = 0,9cm, BC = 1,2cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, góc A HS: Lên bảng thực hiện ABC tại B có : (ĐL Pytago) Suy ra Bài toán : Cho ABC vuông tại C. AC = 0,9cm, BC = 1,2cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc A, góc B Giải ABC tại B có : (ĐL Pytago) Suy ra D.E/. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 5’ Bài toán : Cho ABC vuông tại A. Đường cao AH, biết AB = 17, BH = 8. Tính sinB, sinC (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) Giải AHB vuông tại H, có: (ĐL Pytago) = 225 Suy ra AH = 15 Vậy ABC vuông tại A có: Vậy Ta có Tiết 3: LUYỆN TẬP 1 (TÍNH TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN, SO SÁNH CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC) A/. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, nề nếp học sinh. Giáo viên đánh giá và nhận xét 2/. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu một số câu hỏi và yêu cầu hs lên bảng trả lời Câu 1: Nhắc lại định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? Giải bài tập 4. Sách Thử Nghiệm Câu 2: Nhắc lại định lí tỉ số của hai góc phụ nhau?Giải bài tập 2.Sách Thử Nghiệm * Đặt vấn đề: Nhằm hệ thống lại các kiến thức đã học, từ đó giúp cho các em vận dụng các kiến thức đó để thực hiện hai dạng toán cơ bản bao gồm: 1. Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn và 2. Biết so sánh được các tỉ số lượng giác. Đó là nội dung của bài học hôm nay:”Luyện tập 1” 3/. Bài mới: LUYỆN TẬP 1 C/. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI BẢNG THỜI GIAN GV : Giớ thiệu dạng toán thứ nhất GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa tỉ số lượng giác, các hệ thức lượng trong tam giác vuông, HS: Đứng tại chỗ trả lời GV: Giới thiệu nội dung phương pháp cho hs HS: Ghi nhận pp vào vỡ GV: Giới thiệu nội dung ví dụ HS ghi nội dung đề bài GV hướng dẫn HS giải GV: Giới thiệu nội dung phần áp dụng HS: Ghi nội dung vào vỡ GV yếu cầu HS lên bảng thực hiện Giải (ĐL Pytago) Vậy GV : Giớ thiệu dạng toán thứ hai GV: Yêu cầu HS nhắc lại định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau HS: Đứng tại chỗ trả lời GV: Giới thiệu tính chất GV: Giới thiệu nội dung phương pháp cho hs HS: Ghi nhận pp vào vỡ GV: Giới thiệu nội dung ví dụ 1 HS: ghi nội dung đề bài GV: hướng dẫn HS giải a/. HS: Tự giải câu b GV: Giới thiệu nội dung phần áp dụng HS: Ghi nội dung vào vỡ GV: Yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện Dạng 1. Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn: Phương pháp : . Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn . Sử dụng các hệ thực lượng trong tam giác vuông . Các kiến thức liên quan đến tam giác vuông đã học ở lớp dưới Ví dụ : Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết HB = 4, HC = 9. Tính sinB, sinC (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) Giải Cho ABC vuông tại A có: Cho ABH vuông tại H CÓ: (đl Pytago) Do đó Mà BC = BH + CH = 4 + 9 = 13 Nên Suy ra Vậy Áp dụng: Cho ABC vuông tại A, có . Tính Dạng 2. So sánh các tỉ số lượng giác: Phương pháp : . Sử dụng định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau . Sử dụng tính chất: Ví dụ : Hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần (có giải thích và không dùng MTCT) a/. sin400; cos280; sin680; cos880. b/. tan650; cot420; tan760;cot270 Giải a/. Áp dụng: Hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự giảm dần (có giải thích và không dùng MTCT) a/. sin250; cos150; sin500; cos67030’. b/. tan480; cot350; tan530;cot440; cot390. D.E/. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 5’ Bài toán 1: Không dùng MTCT hãy so sánh với 0 < < 900 a/. và b/. và c/. sin320 và tan 320 d/. cos350 và cot350 e/. sin250 và cot650 f/. cos540 và tan420 Giải a/. Vì sin> 0 và cos < 1, nên b/., c/., d/., e/., :HS giải tương tự f/. Vì cos540 = sin 360 mà sin420 < tan420 (theo câu a) và sin 360 < sin420 Vậy sin360 < tan 420 Vậy cos540 < tan 420 Bài toán 2: Không dùng MTCT hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần cot360; tan720; cot210; sin540 Giải cot360 = tan540 cot210 = tan690 sin540 < tan540 Nên sin540 < tan540 < tan690 < tan720 Vậy sin540 < cot360 < cot210 < tan720 Tiết 4: LUYỆN TẬP 2 (CHỨNG MINH CÁC HỆ THỨC LƯỢNG GIÁC, DỰNG GÓC KHI BIẾT MỘT TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC) A/. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, nề nếp học sinh. Giáo viên đánh giá và nhận xét 2/. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu một số câu hỏi và yêu cầu hs lên bảng trả lời Câu 1: Nhắc lại định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? Giải bài tập 17.SGK.77 Câu 2: Nhắc lại định lí tỉ số của hai góc phụ nhau?Giải bài tập 12.SGK.76 * Đặt vấn đề: Nhằm hệ thống lại các kiến thức đã học, từ đó giúp cho các em vận dụng các kiến thức đó để thực hiện hai dạng toán cơ bản bao gồm: 1. chứng minh các hệ thức lượng giác và 2. Biết dựng góc khi biết một tỉ số lượng giác. Đó là nội dung của bài học hôm nay:”Luyện tập 2” 3/. Bài mới: LUYỆN TẬP 2 C/. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI BẢNG THỜI GIAN GV : Giớ thiệu dạng toán thứ nhất GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa tỉ số lượng giác HS: Đứng tại chỗ trả lời GV: Giới thiệu nội dung phương pháp cho hs HS: Ghi nhận pp vào vỡ GV: Giới thiệu nội dung ví dụ HS ghi nội dung đề bài GV hướng dẫn HS giải các câu a, d, e GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện các bài còn lại b/. c/. f/. GV: Giới thiệu nội dung phần áp dụng HS: Ghi nội dung vào vỡ GV: Hướng dẫn PP giải . Tính vế phải suy ra vế trái GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện (đpcm) GV : Giớ thiệu dạng toán thứ hai GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa tỉ số lượng giác HS: Đứng tại chỗ trả lời GV: Giới thiệu nội dung phương pháp cho hs HS: Ghi nhận pp vào vỡ GV: Giới thiệu nội dung ví dụ HS ghi nội dung đề bài GV: Hướng dẫn học sinh cách giải bài toán GV: Giới thiệu nội dung phần áp dụng HS: Ghi nội dung vào vỡ GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện Giải Ta có: *Cách dựng: . Dựng góc . Trên tia Ax đặt AB = 1 . Dựng đường tròn tâm B bán kính 4 . Lấy C là giao điểm của (B; 4) và tia Ay . Nối B với C ta được chính là góc cần dựng * Chứng minh: Thật vậy, ta có (Thỏa đk đề bài) Dạng 1. Chứng minh các hệ thức lượng giác: Phương pháp : . Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn Ví dụ : Cho ABC vuông tại A , có (Với 00 < a < 900 ). Chứng minh các hệ thức lượng giác sau Giải a/. b/. CM tương tự c/. CM tương tự d/. e/. Áp dụng: Cho ABC vuông tại A. Chứng minh rằng: Giải Dạng 2. Dựng góc khi biết một TSLG: Phương pháp : . Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn Ví dụ : Dựng góc (Với 00 < < 900 ) khi biết Giải *Cách dựng: . Dựng góc . Trên tia Ay đặt AB = 4 . Dựng đường tròn tâm B bán kính 5 . Lấy C là giao điểm của (B; 5) và tia Ax . Nối B với C ta được chính là góc cần dựng * Chứng minh: Thật vậy, ta có (Thỏa đk đề bài) Áp dụng: Dựng góc (Với 00 < < 900 ) khi biết Giải D.E/. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 5’ Bài toán 1: Cho ABC nhọn có BC = a, CA = b, AB = c Chứng minh: Giải Kẻ đường cao AH, ta có: HS tự chứng minh Vậy Bài toán 2: Cho ABC cân tại A có AB = AC = 1cm và , các đường cao AD và BE. a/. Chứng minh b/. Chứng minh Giải a/. HS tự chứng minh (g.g) b/. ABC cân tại A nên AD cũng là đường phân giác Suy ra ABD vuông tại D có BD = AD.=1.sin ABC cân tại A nên AD cũng là đường trung tuyến Hay BC = 2BD = 2. sin CEB vuông tại E có : (cùng phụ ) Ta có BE = BC.cos = BC.cos=2sin.cos (1) AEB vuông tại E có (2) Từ (1) và (2) suy ra sinA = 2sin.cos (đpcm) Tiết 5: LUYỆN TẬP 3 (SỬ DỤNG MTCT: TÍNH TSLG CỦA MỘT GÓC KHI BIẾT SỐ ĐO CỦA GÓC ĐÓ, TÍNH SỐ ĐO CỦA MỘT GÓC KHI BIẾT MỘT TSLG) A/. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, nề nếp học sinh. Giáo viên đánh giá và nhận xét 2/. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu một số câu hỏi và yêu cầu hs lên bảng trả lời Câu 1: Nhắc lại các công thực lượng giác? Giải bài tập 15.SGK.77 Câu 2: Nhắc lại định lí tỉ số của hai góc phụ nhau?Giải bài tập 13.SGK.77 * Đặt vấn đề: Nhằm giúp cho các em thuận lợi, cũng như nhanh chóng trong việc tìm tỉ số lượng giác của một góc nào đó, hoặc tìm số đo của một góc khi biết một tỉ số lượng giác. Đó là nội dung của bài học hôm nay:”Luyện tập 3” 3/. Bài mới: LUYỆN TẬP 3 C/. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI BẢNG THỜI GIAN GV : Giớ thiệu dạng toán thứ nhất GV: Giới thiệu cách sử dụng MTCT HS: Lắng nghe và tiếp thu HS: Ghi nội dung pp vào vỡ GV: Giới thiệu nội dung ví dụ HS ghi nội dung đề bài GV hướng dẫn HS giải các câu a, d HS lên bảng thực hiện câu b và câu c GV: Giới thiệu nội dung phần áp dụng HS: Ghi nhận vào vỡ GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện GV: xem xét, đánh giá và sửa chữa GV : Giớ thiệu dạng toán thứ hai GV: Giới thiệu cách sử dụng MTCT HS: Lắng nghe và tiếp thu HS: Ghi nội dung pp vào vỡ GV: Giới thiệu nội dung ví dụ HS ghi nội dung đề bài GV hướng dẫn HS giải các câu a, d HS lên bảng thực hiện câu b và câu c GV: Giới thiệu nội dung phần áp dụng HS: Ghi nhận vào vỡ GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện GV: xem xét, đánh giá và sửa chữa Dạng 1. Tìm TSLG của góc : Phương pháp : TSLG ‘’’ = Ví dụ : Tính a/. sin340 b/. cos55033’28”, c/. tan46039’ d/. cot89015’22” Giải a/. sin 34 ‘’’ = Kết quả thu được: sin340 0,5591929035 b/. HS tự làm c/. HS tự làm d/. tan 89015’22” = Kết quả thu được:
File đính kèm:
- Chuong I 2 Ti so luong giac cua goc nhon_12681834.doc