Kế hoạch dạy học môn Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 4 đến 24- Năm học 2015-2016 - Lê Minh Phàn
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG -DẤU CHẤM –DẤU CHẤM HỎI
I/ Mục tiêu:
- Tìm được một số từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.(BT1 ,BT2);xếp đúng từ chỉ người trong gia đình ,họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội ,họ ngoại
(BT3)
- Điền đúng dấu chấm và dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống .(BT4)
II/ Chuẩn bị: Viết sẵn bài tập 4 lên bảng .
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ: Sửa bài kiểm tra của HS
2/ Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu –Ghi đề:
HĐ2:HD làm bài tập:
Bài tập 1:
- Giới thiệu bài tập1
- Yêu cầu HS mở SGK đọc thầm bài: Sáng kiến của bé Hà , tìm một số từ chỉ người họ hàng trong gia đình
-Nhận xét ,chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Giới thiệu bài tập 2
- Yêu cầu HS kể tiếp các từ chỉ người trong gia đình họ hàng mà em biết.
- Chia 6 nhóm, cho HS làm việc theo nhóm
- Nhận xét ,chốt lời giải đúng
Bài tập 3:
- Giới thiệu bài tập 3
-Hỏi: +Thế nào là họ nội?
+Thế nào là họ ngoại?
-Chia lớp hai đội ,thi tiếp sức
- HD nhận xét ,chốt ý đúng
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS làm VBT
- Nhận xét ,sửa sai .
- Truyện này buồn cười chỗ nào?
3/ Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu các từ chỉ người trong
*MT: Biết tìm một số từ ngữ chỉ người trong gia đình ,họ hàng.
- 2 HS nêu yêu câu bài tập .
- Mở SGK đọc thầm bài tập đọc sáng kiến của bé Hà.
- 1 HS lên bảng , lớp làm VBT.
- Đọc trước lớp.
( bố, ông, bà, con, cụ già, cô chú, con cháu, cháu)
* MT: Biết kể được các từ chỉ người trong gia đình ,họ hàng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- Xác định yêu cầu của đề bài.
- Thảo luận nhóm , trình bày
- 5 học sinh đọc bài làm trước lớp
*MT: Xếp đúng các từ chỉ người theo hai nhóm họ nội họ ngoại.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Những người họ hàng về đằng bố.
- Những người họ hàng về đằng mẹ.
- Thi hai đội. Mỗi đội 4 em tiếp sức ghi.
*MT:Điền đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống.
- 1 HS lên bảng,lớp làm vào VBT.
- Nam xin lỗi ông bà vì chữ Nam xấu, có nhiều lỗi chính tả. Nhưng chữ trong thư là chữ của chị Nam chứ không phải là chữ của Nam.
- HS xung phong nêu
mẫu đoạn 3 Đọc chậm cho HS viết Đọc lại cho HS soát lỗi Hoạt động 3: Luyện tập về gia đình. HD và cho HS viết lại đoạn văn khoảng 5 câu kể gia đình mình. Nhận xét, đánh giá 1 HS khá đọc cả bài; lớp đọc thầm. HS đọc nối tiếp đoạn ( 4 lượt) Đọc phân vai ( 2 nhóm ) Trả lời; Lớp nhận xét, bổ sung. Đọc thầm sgk Viết vào vở Soát lỗi *Viết được đoạn văn đầy đủ ý, kể về gia đình. Thực hành viết vào vở Thứ tư ngày 2/12/2015 Tập đọc: NHẮN TIN I - Mục tiêu: - Đọc rành mạch 2 mẫu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn(ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi sgk. II - Chuẩn bị: - 2 mẫu tin nhắn - Câu cần hướng dẫn đọc bảng phụ III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Câu chuyện bó đũa 2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu HDHS đọc - Luyện đọc câu - Yêu cầu HS nêu từ khó - Luyện đọc câu văn dài - Luyện đọc 2 mẫu tin nhắc Luyện đọc đoạn trong nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi. Câu 1/sgk?: Câu 2/sgk?: Câu 3/sgk?: Câu 4/sgk?: Câu 5/sgk?: - Bài tập yêu cầu em làm gì ? - Vì sao phải viết tin nhắn ? - Nội dung tin nhắn là gì ? - Yêu cầu HS viết tin nhắn vào giấy. 3/Củng cố, dặn dò. Qua bài học này em biết được điều gì ? - Nhận xét chung - Dặn dò (2 HS) *Đọc rành mạch 2 mẫu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Đọc thầm theo - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 câu nối tiếp nhau cho đến hết bài. - HS nêu từ khó đọc: quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển,... - Đọc từ khó cá nhân + đồng thanh Em nhớ nhà/ thơ/ toán/ đánh dấu//. Mai đi học/ hát/ nhé// - 2 HS đọc 2 mẫu nhắn tin. - Đọc theo nhóm 3 Mỗi em đọc 1 mẫu tin nhắn. - Đại diện các nhóm đọc trước lớp. Bình chọn nhóm, cá nhân đọc đúng, *Nắm được cách viết tin nhắn(ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi sgk. - HS khá đọc mẫu tin 1, 2. - Chị Nga và Hà viết nhắn tin cho Linh. Viết ra giấy - Lúc Linh ngủ chị Hà không đánh thức Linh. Lúc Hà đến, Linh không có ở nhà. 1 HS đọc mẫu tin nhắn 1 - Nơi để quà sáng, việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về. - 1 HS đọc mẫu tin nhắn 2 - Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát cho mượn. - Lớp đọc thầm mẫu 2 tin nhắn. - Viết tin nhắn. - Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về, em sắp đi học - Em cho cô Phúc mượn xe đạp - Thực hành viết tin nhắn - 3 em đọc tin nhắn trước lớp: +Chị ơi! Em đi học. Em cho cô Phúc mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em: Trinh - Biết được cách viết tin nhắn Toán: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. II - Chuẩn bị: Bài 1bảng phụ III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: -Bài 3SGK/68 2. Bài mới Giới thiệu ghi đề Hoạt động 1: HD làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm Hoạt động cả lớp. Bài 2: Tính nhẩm (cột 1,2) HĐ cá nhân Em có nhận xét gì về các phép tính ở mỗi cột ? Bài 3: Đặt tính rồi tính (HĐ cá nhân) Nhận xét chung Bài 4: Gọi HS đọc đề, nêu y/c. Nêu câu hỏi HDHS giải. - Chấm chữa bài. Nhận xét 3/ Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò - 2HS *Biết trừ nhẩm 15,16,17,18 trừ đi một số. - 1 HS đọc đề,nêu yêu cầu bài tập(Nhẩm 1 phút) - Nêu kết quả nhẩm nối tiếp. - Cá nhân đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh. *Tính nhẩm dãy tính có hai phép trừ liên tiếp - 1 HS đọc đè,nêu yêu cầu bài tập - Nêu kết quả : 15 – 5 - 1 = 9; 15 – 6 = 9;... - Có kết quả giống nhau 15 – 5 – 1 = 9 cũng chính là 15 trừ 6 Vì 15 – 5 – 1 = 15 – 6 = 9 *Đặt được các phép tính và thực hiện đúng kết quả các phép trừ trong phạm vi 100 có nhớ. - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng; lớp làm vào vở Nhận xét bài làm ở bảng. *Giải được bài toán dạng “Bài toán về ít hơn” Trả lời. 2 HS đọc đề, nêu y/c. 1hs tóm tắt và giải, lớp làm vào vở. Mẹ vắt: 50 lít bò sữa Số lít sữa chị vắt là: Chị vắt ít hơn: 18 lít bò sữa 50 – 18 = 32(lít) Tập viết: CHỮ HOA M I - Mục tiêu: - Viết được chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ - Viết đúng mẫu cụm từ ứng dụng II - Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa M - Cụm từ ứng dụng: “Miệng nói tay làm” III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS nhắc lại chữ hoa và cụm từ ứng dụng đã học. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề Hoạt động 1: HD viết chữ hoa HD viết BC(Hoạt động cả lớp.) GT chữ hoa M -Cho HS quan sát, nhận xét, nêu được cấu tạo của chữ hoa M. - GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cấu tạo nét và cách đặt bút. - Yêu cầu HS viết bảng con Hướng dẫn cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm. Miệng nói tay làm nghĩa là gì ? - Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ có trong cụm từ ứng dụng. Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? - GV viết bảng “Miệng” - Yêu cầu HS viết bảng con, bảng lớp. Hoạt động 2: Luyện viết VTV - Nêu yêu cầu khi viết bài ( Nhắc nhở tư thế ngồi) - Thu bài chấm. Tuyên dương 3/ Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò HS viết bảng con, bảng lớp chữ hoa L, Lá * Nêu được cấu tạo của chữ hoa M và viết được chữ M hoa cỡ vừa và nhỏ. - Quan sát chữ mẫu - Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang. - Gồm 4 nét - Móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - Lớp viết bảng con, 1 HS viết bảng lớp chữ hoa M. - 2 HS đọc cụm từ ứng dụng - Lời phải đi đôi với việc làm. - Cao 2,5 li: M, g, l, y - Cao 1,5 li: t - Các chữ còn lại cao 1 li - Bằng một con chữ o - HS viết bảng con, bảng lớp chữ Miệng *Viết được chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ - Viết đúng mẫu cụm từ ứng dụng - Viết bài vào vở HS K-G viết cả bài Thứ năm 3 /12 / 2015 Toán: BẢNG TRỪ I - Mục tiêu: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20 . - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. II - Chuẩn bị: - Bài tập 1bảng phụ III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (2 HS) -Bài 3,4 SGK/68 2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề Hoạt động 1: HD làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm. HĐ cả lớp. Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính (cột 1,2) HĐ cá nhân. Bài 3: Vẽ hình theo mẫu( dành cho HS khá-giỏi). Vẽ vào sgk. 3/ Củng cố, dặn dò. - Trò chơi: Thi đọc thuộc bảng trừ “Bảng trừ từ 11 đến 18 trừ đi 1 số” - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò *Giúp hs thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập - Nhẩm 2 phút - Nêu kết quả nối tiếp của từng bảng trừ. - Thi đọc thuộc lại từng bảng trừ. Nhận xét bạn đọc. *Biết vận dụng bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách tính (thực hiện theo 2 bước) VD: 5 + 6 – 8 = 5 + 6 = 11 lấy 11 – 8 = 3 - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét chữa bài làm . * Rèn kĩ năng vẽ hình. -1 HS đọc đề, nêu y/c. -1 HS lên bảng vẽ, còn lại vẽ vào sgk. - Thi đua đọc các bảng trừ Chính tả: (t/c) TIẾNG VÕNG KÊU Bài viết : Khổ thơ 2 I / Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng khổ thơ 2 của bài “Tiếng võng kêu” - Làm được BT2b/ HS khá giỏi làm BT 2c. II/ Chuẩn bị:- Chép sẵn ở bảng khổ thơ 2. - Bài tập 2b bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: -Đọc các từ chuột nhắt, nhắc nhở 2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề Hoạt động 1: HD viết chính tả Hoạt động cả lớp. a/HD chuẩn bi. GV đọc đoạn chép Những từ ngữ nào tả em bé đang ngủ rất đáng yêu? Yêu cầu HS nêu cách viết một khổ thơ ? - Yêu cầu HS nêu từ khó b/HD viết chính tả -Nhắc nhở cách viết c/HD chấm bài - Thu bài chấm. Tuyên dương Hoạt động 3: Luyện tập Bài 2b: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. BT2C: HS K-G nêu miệng 3/Dặn dò:- Nhận xét chung tiết học. - Cho HS viết bảng con, bảng lớp *Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng khổ thơ 2 của bài “Tiếng võng kêu” Đọc thầm sgk - 2 HS đọc lại - Tóc bay phơ phất, nụ cười vương vương. - Từ lề đỏ lùi vào 3 ô - Chữ đầu dòng viết hoa. Các chữ cái đầu dòng viết thẳng cột nhau. - HS nêu từ khó: vấn vương, kẽo cà , kẽo kẹt; phất phơ. - Đọc - viết từ khó vào b/c,1 HS viết bảng lớp - Nhìn bảng chép bài - Soát bài chữa lỗi - Đổi vở KT lỗi *Làm được BT2b/ HS khá giỏi làm BT 2c. -Nêu y/c bài tập- Xác định được từ điền vào chỗ trống. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài tập vào vở b/Tin cậy, tìm tòi,khiêm tốn, thiệt thòi. c/ thắc mắc, chắc chắn,nhặt nhạnh - Nhận xét chữa bài. - Đọc lại bài làm hoàn chỉnh Tập Làm Văn. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. NHẮN TIN. I/ Mục tiêu: Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh.(BT1) Viết được 1 mẫu nhắn tin ngắn gọn ,đủ ý(BT2) II/ Chuẩn bị: Tranh bài tập 1. Câu hỏi gợi ý ghi ở bảng. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Kể về gia đình . Nhận xét, ghi điểm 2/ Bài mới: Giới thiệu ghi đề Hoạt động 1: HD làm BT Bài tập 1: Quan sát tranh trả lời đúng câu hỏi (Hoạt động nhóm) -GT tranh. Dựa vào tranh nêu câu hỏi gợi ý. Bài tập 2: Viết tin nhắn để lại cho bố mẹ biết Nhận xét , đánh giá 3/ Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn dò. 2 học sinh kể về gia đình của mình *Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập. Quan sát trạnh 1HS nêu nội dung tranh 1 Hs đọc câu hỏi gợi ý 1 HS khá làm câu mẫu : Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn bột. Thảo luận nhóm 3. Đại diện các nhóm trình bày: + b/ Mắt bạn nhìn búp bê rất trìu mến. c/ Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp. d/ Bạn mặc bộ quần áo xanh đẹp và rất sạch sẽ. Nhận xét, bổ sung. 3 học sinh đọc lại toàn bài. *Viết được đoạn tin nhắn gãy gọn, đủ ý. -1 HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập. Nhắc lại cách viết tin nhắn. 1 HS làm bài ở bảng- lớp làm bài vào vở bài tập. Đọc bài trước lớp (3 em) . + Mẹ ơi! Bà đến đợi mãi mà mẹ chưa về.Bà đưa con đi chơi. 9 giờ bà đưa con về. Con: Duyên Buổi chiều: ATGT: HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I/ Mục tiêu : - HS biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh ( bằng tay, còi, gậy ) để điều khiển xe và người đi bộ trên đường - Phải tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và biển báo hiệu giao thông II/Phương tiện dạy học: Tranh SGK III/ Nội dung và hình thức hoạt động: Tổ chức tại phòng học : IV/ Tiến hành hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1: HD tìm hiểu hiệu lệnh của cảnh sát giao thông : - Giới thiệu tranh 1,2,3 trang 12,13 - Nhận xét , kết luận : Khi CSGT dang ngang 1 tay hoặc 2 tay thì người và xe cộ phía trước mặt và sau lưng dừng lại , người và xe bên trái bên phải của CSGT được đi - Giới thiệu tranh 4,5 - Nhận xét , kết luận : - Khi cảnh sát giao thông giơ tay thẳng đứng thì tất cả mọi người phải dừng lại - Nhiệm vụ của cảnh sát giao thông là gì? -Cánh sát giao thông chỉ huy giao thông bằng cách nào ? HĐ2:HD tìm hiểu về BBH - GTĐB Giới thiệu tranh 1,2,3 / 14 SGK -Liên hệ giáo dục : Khi đi trên đương gặp hiệu lệnh của CSGT và chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông ta phải tuân theo để đảm bảo an toàn . * Tổng kết hoạt động ,dặn dò * MT: HS biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh ( bằng tay, còi, gậy ) để điều khiển xe và người đi bộ trên đường - Quan sát tranh , nêu nội dung từng tranh + Tr 1 : Hai tay của CSGT dang ngang + Tr2 : Tay phải dang ngang + Tr 3 : Tay trái dang ngang -QSTranh , nêu nội dung từng tranh + Tranh 4,5 : Hai tay của CSGT giơ tay thẳng đứng - Cảnh sát giao thông là người điều khiển người và các loại xe đi lại trên đường phố trật tự an toàn - CSGT dùng hiệu lệnh ( bằng tay , gậy chỉ huy ) để chỉ huy giao thông . * MT: Biết nội dung của các biển cấm - QS tranh – nêu nhận xét - Biển đường cấm :hình tròn ,viền màu đỏ , nền màu trắng không có hình vẽ - Biển cấm người đi bộ hình tròn viền màu đỏ ,nền màu trắng có hình vẽ người đi bộ màu đen - Biển cấm đi ngược chiều Hình tròn không có viền , nền màu đỏ có vạch ngang màu trắng . - HS đọc ghi nhớ Luyện tập tiếng việt: ÔN VIẾT TIN NHẮN VÀ 2 LOẠI CÂU KỂ ĐÃ HỌC. I/ Mục tiêu: Biết viết một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý. Nhận biết được câu kể Ai là gì? câu kể Ai làm gì?. Biết đặt câu hỏi cho bộ phận Ai; là gì? làm gì? II/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học. Bài mới: GTB- Ghi đề. Hoạt động 1: HD viết tin nhắn. Bài tập: Bà đến nhà đón em đi chơi. Em hãy viết lại tin nhắn để bố mẹ biết. HĐ cá nhân Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Ôn câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Bài tập1: Điền tiếp ý của em vào chỗ trống để mỗi dòng sau thành câu và đặt câu hỏi cho bộ phận Ai? bộ phạn là gì? a/ Bạn thân của em là..................... b/ ...........................là giáo viên. c/ Môn học em thích nhất là.............. Nhận xét, bổ sung. Bài 3: Đặt câu cho bộ phận được in đậm: Em viết bài. Anh khuyên bảo em. Nhận xét, HD thêm Nhận xét tiết học. *Biết viết một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý. -1 HS đọc đề, nêu y/c. 1 Hs lên bảng viết, lớp viết vào vở. -3 HS đọc tin trước lớp. VD: Bố mẹ ơi! Bà ngoại đến chơi. Bà đợi lâu mà bố mẹ chưa về. Bà đưa con sang chơi nhà dì năm. 7 giờ tối bà đưa con về. Con: Trinh. Lớp nhận xét tin của bạn. *Nhận biết được câu kể Ai là gì? câu kể Ai làm gì?. Biết đặt câu hỏi cho bộ phận Ai; là gì? làm gì? - 1 HS đọc đề, nêu y/c. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. a/ Bạn thân của em là...bạn Đạt. b/ ....Cô Bé ..là giáo viên. c/ Môn học em thích nhất là...môn Thể dục. a/ Bạn thân của em là Ai?Bạn Đạt là gì của em? 1 HS đọc đề, nêu y/c. .2 HS lên bảng đặt. Ai viết bài? Ai khuyên bảo em? Nhận xét HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ : NHỚ ƠN CHÚ BỘ ĐỘI - KỈ NIỆM NGÀY QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN – HÁT VỀ CHÚ BỘ ĐỘI I/ Mục tiêu : - Hiểu được ngày Quốc phòng toàn dân , biết thể hiện lòng kính yêu và biết ơn chú bộ đội. - Biết hát những bài hát nói về chú bộ đội II/Phương tiện dạy học: Tài liệu về ngày Quốc phòng toàn dân III/ Nội dung và hình thức hoạt động: Tổ chức tại phòng học : IV/ Tiến hành hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Tuyên truyền kỉ niệm Ngày Quốc phòng toàn dân (22/12) : - Ngày 22/12 là ngày gì? - GV nói về ngày 22/12: Cách đây 20 năm, trong đợt hoạt động hướng tới chào mừng, kỷ niệm 45 năm ngày thành lập Quân đợi nhân dân Việt Nam (22/12/ 1944 - 22/12/1989), ngày 17/10/1989, Ban Chấp hành Trung ương quyết định lấy ngày 22 tháng 12 làm ngày Hội quốc phòng toàn dân hàng năm trong cả nước. - Yêu cầu HS nêu 1 số việc làm để chào mừng ngày 22/12. Nhận xét , tuyên dương HĐ2: Hát về chú bộ đội: -Khuyến khích HS hát múa các bài hát về chú bộ đội mà em biết. *GVkết luận , tuyên dương - Giáo dục HS biết yêu chú bộ đội . Ra sức học tập , rèn luyện thể chất , thực hiện tốt công tác dền ơn đáp nghĩa:viếng hương nghĩa trang liệt sĩ , thăm tặng quà : Mẹ Việt Nam anh hùng học tập và làm theo 5 điều Bác dạy. * Nhận xét , đánh giá hoạt động , dặn dò * MT: Hiểu được Ngày Quốc phòng toàn dân , biết thể hiện lòng kính yêu và biết ơn chú bộ đội. - Là ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam - Lắng nghe - Ra sức học tập , rèn luyện thể chất , viếng hương nghĩa trang liệt sĩ , thăm tặng quà : Mẹ Việt Nam anh hùng học tập và làm theo 5 điều Bác dạy. * MT: Biết hát những bài hát nói về chú bộ đội - Thi đua hát các bài hát về chú bộ đội Thứ sáu/4/12/2015 Toán: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để làm tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100,giải bài toán về ít hơn. - Biết tìm số hạng chưa biết, số bị trừ. II - Chuẩn bị:- Bài tập 1bảng phụ III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (2 HS) 2. Bài mới Giới thiệu ghi đề Hoạt động 1: HD làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm HĐ cá nhân. Nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính. HĐ cá nhân Nhận xét. Bài 3/b,c: Tìm x Nhận xét, đánh giá Bài 4: Gọi HS đọc đề, nêu y/c. Nêu câu hỏi, HDHS giải. Nhận xét, đánh giá Bài 5: Dành cho HS khá-giỏi. HDHS đo và khoanh vào đáp án đúng. Nhận xét, HD thêm. 3/Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò - 1 HS đọc thuộc bảng trừ từ 11 đến 18 trừ đi 1 số. -1 HS làm bài 3. *Củng cố bảng trừ trong phạm vi 20. -1 HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập - Nhẩm 2 phút - Nêu kết quả nối tiếp Cá nhân đọc bảng trừ. *Biết làm tính trừ có nhớ trong phạm vi 100.(cột 1,3) - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng, lớp làm bài ở bảng con *Tìm được số hạng, số bị trừ chưa biết. - Nêu cách tìm x: số hạng, số bị trừ. - 2 HS lên bảng; lớp làm vào vở *Giải được bài toán dạng “Bài toán về ít hơn” 2 HS đọc đề toán, nêu y/c. 1HS lên bảng tóm tắt và giải. Thùng to: 45 kg đường Thùng bé ít hơn: 6 kg đường Thùng bé: ... kg đường? Khối lượng đường thùng bé là: 45 – 6 = 39(kg) Đáp số: 39 kg -1 HS đọc đề, nêu y/c. 1 HS lên bảng còn lại làm vào sgk. C Khoanh câu: Khoảng 9 cm. Luyện tập toán: ÔN TOÁN TRỪ ĐÃ HỌC TRONG TUẦN. I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tìm được số hạng chưa biết và số bị trừ. Biết giải bài toán về ít hơn. II/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài mới: GTB- ghi đề Bài 1: Tính: (HĐ cá nhân) a/ 25 45 55 36 7 8 9 16 b/ 35 47 63 75 19 28 16 57 Bài 2/ Đặt tính rồi tính: 86 – 68; 97 – 79; 84 - 57 64 – 58 Nhận xét chung Bài 3: Tìm x: X + 8 = 23; 25 + x =44; x – 25 =71 Nhận xét, đánh giá Bài 4: Vườn nhà Hoa trồng 92 cây cam. Vườn nhà Khoa trồng ít hơn vườn nhà Hoa 18 cây cam.Hỏi vườn nhà Khoa trồng bao nhiêu cây cam? Nhận xét chung Nhận xét tiết học. *Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - 1 HS đọc đề, nêu y/c. - Lần lượt 3 HS lên bảng, lớp làm b/c. Nhận xét bài làm ở bảng. -1 HS đọc đề, nêu y/c. - 2 HS lên bảng, lớp làm b/c. NHận xét bài làm ở bảng. *Tìm được số hạng chưa biết và số bị trừ 1 HS đọc đề; nêu y/c. 1 HS lên bảng, lớp làm vở 1 HS nêu cách tìm số hạng chưa biết và số bị trừ. *Biết giải bài toán về ít hơn - 1 HS đọc đề, nêu y/c. -1 HS lên bảng tóm tắt, giải; lớp làm vào vở. Vườn nhà Hoa trồng: 92 cây cam Vườn nhà Khoa ít hơn: 18 cây cam Vườn nhà Khoa : .........cây cam? Số cây cam vườn nhà Khoa là: 92 - 18 = 74 (cây cam) Đáp số: 74 cây cam. Nhận xét bài ở bảng SINH HOẠT CUỐI TUẦN 14 I/Mục tiêu: Giúp HS: *Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần qua. *Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần 14 *Lên kế hoạch hoạt động tuần 15 II/Cách tiến hành: -Lớp trưởng điều hành. - Hát tập thể. - Nêu lí do. -Đánh giá các mặt học tập tuần qua: * Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập dánh giá nhận xét. * Lớp phó HỌC TẬP: * Lớp phó NN-KL: * Lớp phó VTM; - Lớp trưởng tổng kết, xếp loại chung: Nhận xét chung của GVCN : Đi học chuyên cần.Trong lớp một số em còn ồn: Ít chú ý bài. Một số em học bài và làm bài tập ở nhà chưa tốt,quên mang vở, Vệ sinh lớp tốt , khu vực tốt. Tác phong : Tốt Kế hoạch tuần 15 Đi học đầy đủ ; ổn định nề nếp . Nam cắt tóc ngắn; tất cả bỏ áo vào quần. Cắt móng tay, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Vệ sinh lớp; khu vực nhanh chóng. Tất cả các môn học phải thuộc bài ; không được quên vở, dụng cụ học tập ở nhà. - Nhắc nhở ,về nhà tập đọc và tập viết . Ổn định nề nếp lớp để học tập tốt. Ôn lại các ngày lễ trong tháng trong mỗi giờ vào lớp. Văn nghệ: -Ý kiến: PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯƠNG ĐÌNH NAM ********* MÔN TOÁN & TIẾNG VIỆT Tuần: 15 Lớp: 2C Giáo viên: LÊ MINH PHÀN Năm học: 2015-2016 TUẦN 15 Từ ngày: 7/12 - 11/12/2015 Cách ngôn: Con hơn cha là nhà có phúc THỨ NGÀY TIẾT PHÂN MÔN BUỔI SÁNG CHIỀU HAI 7/12 1 2 3 4 CC TĐ TĐ T CC Hai anh em Hai anh em 100 trừ đi một số TD Hát Đ Đ BA 8/12 1 2 3 4 T CT K/C X Tìm số trừ Hai anh em Hai anh em LTVC TC LTV Từ chỉ đặc điểm. Câu kể Ai thế nào? Ôn viết nhắn tin. Tập viết trước Bé hoa TƯ 9/12 1 2 3 4 TĐ T TV X Bé Hoa Đường thẳng Chữ hoa N NĂM 10/12 1 2 3 4 T CT TLV X Luyện tập Nghe – viết: Bé Hoa Chia vui. Kể về anh chị em ATGT LTTV TNXH TD Biển báo cấm.. HĐNGLL Ôn chia vui... SÁU 11/12 1 2 3 4 T LTT SHL X Luyện tập chung Ôn toán trong tuần Sinh hoạt lớp tuần 15 MT MT Hát KẾ HOẠCH DẠY DẠY TUẦN 15 Từ ngày: 7/12 đến 11/12/2015 Môn: Toán + Tiếng việt GV: Lê Minh
File đính kèm:
- Giao_an_2_tu_424.doc