Kế hoạch dạy học môn: Sinh học lớp 6 năm học: 2014 - 2015

1/ Thuận lợi:

a) Về giáo viên:

- Được cung cấp đầy đủ tài liệu giảng dạy như sách giáo khoa, giáo án.

b) Về học sinh:

- Có đầy đủ sách vở học tập.

2/ Khó khăn:

a) Về giáo viên:

- Đồ dùng dạy học còn thiếu.

b) Về học sinh:

- Một số học sinh chưa có ý thức học bài.

II- Tài liệu và phương tiện dạy học

- Sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo

- Phương tiện: Tranh ảnh, máy chiếu, mô hình, kính lúp, kính hiển vi, tiêu bản tế bào thực vât .

III- Chỉ tiêu cần đạt của môn học

 

 

doc30 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2666 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học môn: Sinh học lớp 6 năm học: 2014 - 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n trắng, cành lá dâu, dâm bụt…
 - HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả, quan sát chỗ thân cây bị buộc dây thép (nếu có)
18
Thực hành: Quan sát biến dạng của thân
- Kiến thức:
+ Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.
Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên.
- Kĩ năng:
+ Rèn kỹ năng quan sát mẫu thật, nhận biết kiến thức qua quan sát.
* Kĩ năng sống
+ Kĩ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quân sát , đối chiếu, so sánh các biến dạng của thân.
+ Kĩ năng so sánh phân tích, khái quát, đối chiếu giữa các loại thân với nhau.
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày trước tổ, nhóm. Lớp.
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực trong thảo luận
- Thái độ:
+ Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
- Quan sát thực hành, hoạt động nhóm
- GV: Tranh phóng to H.18.1 và 18.2 Sgk, một số mẫu thật.
- HS: Chuẩn bị 1 số củ đã dặn ở bài trước, que nhọn, giấy thấm, bảng Tr.59.
10
19
Ôn tập chương I,II, II
- Kiến thức:
+ Củng cố lại kiến thức của tế bào Thực vật, các cơ quan dinh dưỡng của cây xanh( rễ, thân).
- Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng tư duy, nhớ lại kiến thức có hệ thống.
- Thái độ:
+ Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
- Vấn đáp tìm tòi
- GV: Kiến thức, câu hỏi ôn tập
- HS: Ôn lại kiến thức từ Chương II đến chương IV.
20
Kiểm tra 1 tiết
- Kiến thức:
+ Khắc sâu kiến thức từ chương I đến chương III.
- Kỹ năng:
+ Tư duy ôn tập, trình bày bài kiểm tra.
- Thái độ:
+ Trung thực trong học tập
- Kiểm tra viết, tự luận
- GV: Đề bài, đáp án
- HS: Học bài ở nhà
11
21
Chương IV: Lá
Đặc điểm ngoài của lá
- Kiến thức:
+ Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.
+ Phân biệt dược 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.
- Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng quan sát, so sánh nhận biết.
* Kĩ năng sống
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát đặc điểm bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành.
+ Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong khi thảo luận nhóm.
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
- Trực quan, dạy học nhóm
- GV; Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá.
- HS: Có đủ loại lá, cành như yêu cầu bài trước
22
Cấu tạo trong của phiến lá
- Kiến thức:
+ Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
+ Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.
- Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết.
- Thái độ:
+ Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi.
- Tranh phóng to hình 20.4Sgk,
- GV: Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá, bảng phụ.
- HS: Quan sát, nghiên cứu bài trước.
12
23
Quang hợp
- Kiến thức:
+ Học sinh tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: Khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả O2.
+ Giải thích được 1 số hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, nên thả rong vào bể cá?
- Kĩ năng:
+ Phân tích thí nghiệm
+ Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.
* Kĩ năng sống
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về điều kiện cần cho cây tiến hành quang hợp và sản phẩm của quang hợp.
+ Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian.
- Thái độ:
+ Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở địa phương, trồng cây gây rừng.
- Thực hành thí nghiệm
 Vấn đáp
,Hoàn tất một nhiệm vụ
- GV: Chuẩn bị cho các nhóm bộ dụng cụ TN, dung dịch iôt, một củ khoai tây đã luộc chín, Tranh H 21.1, H21.2
- HS: Mẫu lá đã làm ở nhà.
24
Quang hợp ( tiếp )
- Kiến thức:
+ Phân tích TN để thấy những chất lá cần khi quang hợp để tạo tinh bột.
+ Phát biểu khái niệm về quang hợp.
+ Viết sơ đồ tóm tắt về quá trình quang hợp.
- Kĩ năng:
+ Quan sát, so sánh. Phân tích.
* Kĩ năng sống
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về điều kiện cần cho cây tiến hành quang hợp và sản phẩm của quang hợp.
+ Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh.
- Thực hành thí nghiệm- Vấn đáp
- GV: Thực hiện trước thí nghiệm
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
13
25
ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp
- Kiến thức:
+ Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp.
+ Vận dụng kiến thức, giải thích được ý nghĩa của 1 vài biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
+ Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩ quan trọng của quang hợp.
- Kĩ năng:
+ Rèn kỹ năng khai thác, liên hệ thực tế.
* Kĩ năng sống
+ Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
+ Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp đối với sự sống của trái đất.
+ Kĩ năng quản lí thời gian trong thảo luận và trình bày.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở địa phương, trồng cây gây rừng.
- Thảo luận nhóm, vấn đáp tìm tòi, trực quan, trình bày một phút.
- GV:Sưu tầm tranh về cây ưa sáng và cây ưa bóng. Tranh vai trò của quang hợp đối với đời sống con người.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
26
Cây có hô hấp không
- Kiến thức:
+ Học sinh phân tích được thí nghiệm và tham gia thiết kế 1 thí nghiệm đơn giản để phát hiện được có hiện tượng hô hấp ở cây xanh.
+ Hiểu được khái niệm về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa của hô hấp đối với đời sống của cây.
- Kĩ năng:
+ Quan sát, thí nghiệm.Tập thiết kế thí nghiệm.
* Kỹ năng sống
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm và quan sát thí ngiệm.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm theo nhiệm vụ được phân công.
+ Kĩ năng trình bày kết quả thí nghiệm.
- Thái độ:
+ Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây xanh.
- Thảo luận nhóm- Vấn đáp tìm tòi- Trực quan- Trình bày một phút. Trình chiếu
- GV:máy chiếu . Kết quả TN1, dụng cụ TN 2 như SGK.
- HS: Xem lại kiến thức đã học.
14
27
Phần lớn nước vào cây đi đâu
- Kiến thức:
+ Học sinh lựa chọn cách thiết kế thí nghiệm để chứng minh: phần lớn nước do rễ hút vào đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước.
+ Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước.
- Kĩ năng:
+ Quan sát, nhận xét.So sánh.
* Kỹ năng sống:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát và giải thích các hiện tượng của thí nghiệm.
+ Kĩ năng giải quyết vấn đề: giải thích tại sao phải tưới nước cho cây nhiều hơn khi trời nắng nóng, khô hanh, hay có gió thổi nhiều.
- Thái độ:
+ Giáo dục lòng yêu thích thiên nhiên, ý thức bảo vệ cây xanh.
- Thảo luận nhóm-Trình bày một phút- Trực quan-Thực hành thí nghiệm- Giải quyết vấn đề. Trình chiếu.
- GV: Tranh vẽ phóng to h24. 1 và hình 24.2
- HS: Mẫu TN đã thực hiện trước ở nhà như đã hướng dẫn ở tiết trước.
28
Thực hành: quan sát biến dạng của lá
- Kiến thức:
+ Học sinh nêu được đặc điểm hình thái và chức năng một số loại lá biến dạng.
+ Hiểu được ý nghĩa của lá biến dạng.
- Kĩ năng:
+ Quan sát, nhận xét.Thảo luận.
* Kĩ năng sống
+ Kĩ năng hợp tác nhóm để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát , so sánh sự khác nhau của các loài lá biến dạng.
+ Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm khi thực hành.
+ Kĩ năng thuyết trình kết quả thảo luận nhóm.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
- Thảo luận nhóm-Trình bày một phút-Trực quan- Thực hành-Giải quyết vấn đề.
- GV : máy chiếu. Mẫu vật: cây mây, đậu Hà Lan, hành, củ dong.
- HS: Sưu tầm mẫu theo nhóm đã phân công
15
29
Bài tập
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được kiến thức cơ bản chương 4.
- Kĩ năng:
+ Tư duy, phân tích, vận dụng kiến thức,
- Thái độ:
+ Học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
- Hoạt động nhóm
- GV:Bài tập
- HS: Học bài ở nhà
30
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
+ Phân biệt và nhận thức được các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Kĩ năng:
+ Quan sát, so sánh, phân tích.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. Giáo dục ý thức cho học sinh tránh tác động vào giai đoạn sinh sản của thực vật.
- Trực quan, thảo luận nhóm,giải quyết vấn đề
- Tranh vẽ H26.4.
- GV: Bảng phụ SGK.
- HS: Mẫu: rau má, củ gừng, củ dong, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi.
16
31
Sinh sản sinh dưỡng do người
- Kiến thức
+ Học sinh hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây .
+ Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép.
- Kĩ năng:
+ Quan sát, so sánh, nhận xét.
* Kĩ năng sống
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực, hợp tác.
+ Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
- Thái độ:
+ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, đam mê tìm hiểu thông tin khoa học.
- Trực quan -Thảo luận nhóm- Thực hành thí nghiệm- Giải quyết vấn đề
- GV:Mẫu vật: Cành dâu, ngọn mía, rau muống. 1 đoạn cành mận chiết.
- HS: Cành rau muống cắm trong bát đất, ngọn mía, cành sắn.
32
Cấu tạo và chức năng của hoa
- Kiến thức:
+ Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm chức năng và cấu tạo từng loại hoa.
+ Giải thích vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chính của hoa.
- Kĩ năng:
+ Quan sát, so sánh, phân tích.
+ Tách bộ phận của thực vật.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
- Hoạt động nhóm, trực quan.
- Tranh: các bộ phận của hoa.
Kính lúp.
- GV: Mẫu vật: Hoa dâm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng.
- HS: Mẫu vật: hoa dâm bụt, hoa bưởi, loa kèn.
17
33
Các loại hoa
- Kiến thức:
+ Phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và hữu tính
+ Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
- Kĩ năng: 
+ Quan sát, so sánh, thảo luận.
* Kĩ năng sống
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa và cách xếp hoa trên cây là những đặc điểm chủ yếu để phân chia các nhóm hoa.
+ Kĩ năng tự tin đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi.
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
- Dạy học nhóm, trực quan
-GV:Tranh ảnh về hoa đơn tính , hoa lưỡng tính và một số ảnh nói về tác dụng của hoa.
- HS: Một số loại hoa.
34
Thụ phấn
- Kiến thức:
+ Học sinh phát biểu được khái niệm thụ phấn.
+ Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
+ Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Kĩ năng:
+ Quan sát, phân tích
* Kĩ năng sống
+ Kĩ năng phân tích so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn.
+ Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình.
- Thái độ:
+ Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài động vật vì chúng có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn cho hoa.
- Trực quan, hoạt động nhóm.
-GV:Tranh ảnh hình 30.1 SGK
- HS: Học bài ở nhà
18
35
Ôn tập học kì I
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được kiến thức cơ bản đã học.
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Thái độ:
+ Học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
- Hoạt động nhóm
- GV: Bảng phụ.
- HS: Học bài ở nhà.
36
Kiểm tra học kì I
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được kiến thức cơ bản đã học
- Kĩ năng:
+ Phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Thái độ:
+ Học sinh có ý thúc bảo vệ cây xanh.
- Kiểm tra viết, 100% tự luận.
- GV: Đề kiểm tra.
- HS: Học bài ở nhà
19
37
Thụ phấn ( tiếp )
- Kiến thức:
+ Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ.
+ Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng và tạo ra giống mới.
- Kĩ năng:	
+ Quan sát, thực hành.
* Kĩ năng sống
+ Tìm kiếm và xử lí thông tin; phân tích, so sánh; vận dụng kiến thức về thụ phấn vào trồng trọt tại gia đình
- Thái độ:
+ Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
+ Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây.
- Thảo luận nhóm- -Trực quan- -Giải quyết vấn đề.
- GV: Cây ngô có hoa, hoa bí ngô, Dụng cụ thụ phấn cho hoa
- HS: Học bài ở nhà
38
Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
- Kiến thức:
+ Học sinh hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh
+ Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính
+ Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa để hình thành quả và hạt sau khi thụ tinh
- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm
+ Quan sát nhận biết
+ Vận dụng các kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây xanh
- Thảo luận nhóm- Trực quan-Giải quyết vấn đề.
- GV: Cây ngô có hoa, hoa bí ngô, Dụng cụ thụ phấn cho hoa
- HS: Học bài ở nhà
20
39
Các loại quả
- Kiến thức
+ Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
+ Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành hai nhóm chính là: quả khô và quả thịt
- Kĩ năng:
+ Quan sát, so sánh, thực hành
* Kĩ năng sống
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
+ Kĩ năng trình bày ý kiến trong thảo luận báo cáo.
+ Kĩ năng hợp tác ứng xử giao tiếp trong thảo luận.
- Thái độ:
+ Hình thành ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản; bảo toàn giống.
- Thảo luận nhóm-Trình bày một phút-Trực quan- Giải quyết vấn đề.
- GV: Sưu tầm trước 1 số loại quả khô và quả thịt
- HS: Đu đủ, cà chua, táo chanh. Đậu hà lan, me, phợng, lạc.
40
Hạt và các bộ phận của hạt
- Kiến thức:
+ Kể được tên các bộ phận của hạt.
+ Phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm
+ Biết cách nhận biết hạt trong thực tế.
- Kĩ năng:
+ Quan sát, Phân tích so sánh
* Kĩ năng sống
+ Hợp tác nhóm, tìm kiếm và xử lí thông tin; giao tiếp ứng xử.
- Thái độ:
+ Biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống.
+ Hình thành ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản; bảo toàn giống, chọn giống tốt. 
- Thảo luận nhóm-Trình bày một phút-Trực quan- Thực hành-Giải quyết vấn đề
- Kim mũi mác, kính lúp cầm tay.
- GV:Mẫu vật:
 Hạt đỗ đen ngâm nớc trong một ngày. Hạt ngô đặt trên bông ẩm trớc 3, 4 ngày.Tranh: Các bộ phận của hạt đỗ đen và hạt ngô. 
- HS: các loại hạt, học bài ở nhà.
21
41
Phát tán của quả và hạt
- Kiến thức:
+ Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt
+ Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
- Kĩ năng:
+ Quan sát, nhận biết.
+ Làm việc theo nhóm.
* Kĩ năng sống
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, để thu thập xử lí thông tin.
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trong thao luận nhóm.
+ Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong thảo luận nhóm.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật, bảo vệ động vật.
- Thảo luận nhóm -Trực quan-Giải quyết vấn đề
- Tranh vẽ: Hình 34.1 sách giáo khoa.
- GV: Mẫu vật: Quả chò, ké, trinh nữ, xà cừ, hoa sữa
- HS; Một số loại quả khô
42
Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Kiến thức:
+ Thông qua thí nghiệm học sinh phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nẩy mầm.
+ Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống
- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành.
* Kĩ năng sống
+ Hợp tác nhóm, đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian, báo cáo, tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường ổn định cần thiết cho sự nảy mầm của hạt.
- Dạy học nhóm- Trực quan tìm tòi- Vấn đáp tìm tòi- Thực hành thí nghiệm.
- GV: Một số hạt đỗ được để trong các môi trường khác nhau.
- HS: Các lọ mẫu vật thực hành.
22
43
Tổng kết về cây có hoa
- Kiến thức:
+ Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa. Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn. Xác định được giữa cây xanh với môi trường có mối liên quan chặt chẽ.
+ Thực vật thích nghi với đời sống nên nó phân bố rộng rãi khắp nơi trên trái đất
- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá.
+ Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt.
- Thái độ:
+ Có thái độ giữ gìn và bảo vệ thực vật.
* Kĩ năng sống
+ Hợp tác nhóm, tìm kiếm và xử lí thông tin, tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi, trình bày ý tưởng.
- Thảo luận nhóm- Hỏi chuyuên gia - Vấn đáp.
- GV: Tranh vẽ: phóng to hình 36.1 sách giáo khoa
- HS: Học bài ở nhà
44
Tổng kết về cây có hoa ( tiếp)
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được giữa cây xanh và môi trờng có mối quan hệ chặt chẽ . Khi điều kiện sống thay đổi cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống 
+ Thực vật thích nghi với đời sống nên nó phân bố rộng rãi
- Kĩ năng:
+ Quan sát so sánh , làm việc nhóm nhỏ 
* Kĩ năng sống
+ Hợp tác nhóm, tìm kiếm và xử lí thông tin, tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi, trình bày ý tưởng.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên . Có thái độ giữ gìn và bảo vệ thực vật.
- Thảo luận nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp.
- GV: Tranh vẽ: phóng to hình 36.2 sách giáo khoa
- HS: Học bài ở nhà
23
45
Chương VIII: các nhóm thực vật
- Tảo
- Kiến thức:
+ Nêu được môi trường sống và cấu tạo của tảo -> thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.
+ Tập nhận biết 1 số tảo thường gặp
+ Hiểu rõ lợi ích thực tế của tảo.
- Kĩ năng:
+ Quan sát, nhận biết.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
- Dạy học nhóm- Trực quan tìm tòi- Vấn đáp tìm tòi- Thực hành quan sát.
- GV: Mẫu vật: Tảo xoắn, rong mơ (nếu có), Tranh cấu tạo tảo xoắn và rong mơ,Tranh một số tảo khác.
- HS: Học bài ở nhà
46
Rêu – cây rêu
- Kiến thức:
+ Học sinh nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt được rêu với tảo và cây có hoa
+ Biết được cách sinh sản của rêu và cơ quan sinh sản của rêu
+ Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên.
- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát
+ Kĩ năng làm việc theo nhóm.
* Kĩ năng sống
+ Tự tin khi trình bày, lắng nghe tích cực, hợp tác nhóm, tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, Có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.
- Dạy học nhóm- Trực quan tìm tòi- Vấn đáp tìm tòi
GV: Mẫu vật: cây rêu (có cả túi bào tử),Tranh vẽ cây rêu, Dụng cụ: kính lúp
- HS: Học bài ở nhà
24
47
Quyết – cây dương xỉ
- Kiến thức:
+ Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ
+ Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ
+ Biết được nguồn gốc hình thành của các mỏ than đá
- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
+ Kĩ năng làm việc theo nhóm.
* Kĩ năng sống
+ Tự tin khi trình bày, lắng nghe tích cực, hợp tác nhóm, tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, Có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.
- Dạy học nhóm, trực quan tìm tòi, vấn đáp tìm tòi
GV : Mẫu vật: cây dương xỉ
- HS: Học bài ở nhà.
48
Ôn tập
- Kiến thức:
+ Hệ thống hoá toàn bộ các kiến thức đã học từ chương VI đến chương VIII.
- Kĩ năng:
+ Biết cách trả lời câu hỏi theo biểu bảng.
+ Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa
- Thái độ:
+ Học sinh có ý thức bảo vệ cây xanh.
- Dạy học nhóm, vấn đáp ,sơ đồ hóa.
- GV: Các tranh vẽ có liên quan.
Các bảng phụ.
- HS: Học bài ở nhà.
25
49
Kiểm tra 1 tiết
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được kiến thức cơ bản đã học
- Kĩ năng:
+ Phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Thái độ:
+ Học sinh có ý thức bảo vệ cây xanh.
- Kiểm tra viết, 100% tự luận.
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Học bài ở nhà.
50
Hạt trần – cây thông
- Kiến thức:
+ Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông
+ Phân biệt được sự khác nhau giữa nón và hoa
+ Nêu được sự khác nhau

File đính kèm:

  • docKe hoach sinh 6 2014.doc