Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011

KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Tập đọc

Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà

GDBVMT – Mức độ: Khai thác trực tiếp ND bài

I. Mục tiêu:

1-Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện Sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.

2-Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.

3- Thuộc lòng bài thơ.

GDBVMT Hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT

II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.

- Vấn đáp

- Thuyết trình

III. Phương tiện dạy – học:

1/- GV: -Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.

2/- HS: - Dụng cụ học tập.

IV. Các hoạt động dạy – học:

 

doc36 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 si- sin.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
Vấn đáp
Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: -Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu truyện “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc:
- Yêu cầu 1, 2 HS đọc toàn bài 
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
* Lưu ý: GV theo dõi, uốn nắn cách phát âm, ngắt hơi, nghỉ hơi
c) Tìm hiểu bài:
 +Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông
+Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào?
Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp
+ Bạn có suy nghĩ gì về về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn.
* GDMTBĐ: HS biết thêm về loài các heo, qua đó GD ý thức bảo vệ tài nguyên biển.
Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
d) Luyện đọc diễn cảm:
- Y/c HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS lên đọc thuộc lòng bài và nêu nội dung bài.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cả bài một lượt cả lớp lắng nghe.
- 1, 2 HS chia đoạn; cả lớp nhận xét, thống nhất.
- HS đọc nối tiếp 3 – 4 lượt.
- Cá nhân, cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- 3 HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
GDBVMT – Mức độ: Khai thác trực tiếp ND bài
I. Mục tiêu:
1-Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện Sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
2-Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
3- Thuộc lòng bài thơ.
GDBVMT Hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
Vấn đáp
Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: -Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc truyện Những người bạn tốt, nêu ý nghĩa câu truyện 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc:
- Yêu cầu 1, 2 HS đọc toàn bài 
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
* Lưu ý: GV theo dõi, uốn nắn cách phát âm, ngắt hơi, nghỉ hơi
c) Tìm hiểu bài:
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài vừa tĩnh mịch vừa sinh động?
Vì có tiếng đàn của cô gái Nga. Có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: Công trường say ngủ 
-Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?
-Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
GDBVMT Hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT
d) Luyện đọc diễn cảm:
- Y/c HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS lên đọc thuộc lòng bài và nêu nội dung bài.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cả bài một lượt cả lớp lắng nghe.
- 1, 2 HS chia đoạn; cả lớp nhận xét, thống nhất.
- HS đọc nối tiếp 3 – 4 lượt.
- Cá nhân, cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- 3 HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
GDMTBĐ – Mức độ: Bộ phận
I. Mục tiêu:
Hiểu quan hệ về ND giữa các câu trong đoạn, biết cách viết câu mở đoạn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
Vấn đáp
Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Tranh, ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm 1 số tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với các đoạn văn trong bài.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS trình bày dàn ý miêu tả cảnh sông nước.
-GV Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Thực hành
Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* GDMTBĐ: HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long – di sản thiên nhiên thế giới. GD tình yêu biển đảo, ý thức giữ gìn, BV tài nguyên biển, đảo.
*Bài tập 2: 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS trình bày dàn ý miêu tả cảnh sông nước.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
-Một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm 9 ( các nhóm đều suy nghĩ cả 3 câu hỏi, nhưng mỗi nhóm làm trọng tâm một câu: nhóm 1 câu a, nhóm 2 câu b, nhóm 3 câu c ) vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
*Lời giải:
a) các phần mở bài, thân bài, kết bài:
-Mở bài: Câu mở đầu
-Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
- Kết bài: Câu văn cuối.
b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn:
- Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo.
- Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
- Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long.
c)Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, kết nối các đoạn với nhau.
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày bài làm.
*Lời giải: 
a) Điền câu (b), vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày.
b) Điền câu(c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ màu sắc.
- HS đọc thầm yêu cầu và làm vào vở.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh (tt)
GDMTBĐ – Mức độ: Liên hệ
I. Mục tiêu:
- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của miêu tả.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
Vấn đáp
Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh.
 - Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- YC HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 (tiết TLV trước)
-GV Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Thực hành
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. 
* GDMTBĐ: Gợi ý HS tả cảnh biển đảo theo chủ đề: cảnh đẹp ở địa phương.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em 
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-HS bình chọn.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Ôn tập
Giảm tải
I. Mục tiêu:
- Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
- Biết đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng sông lớn của nước ta trên sản đồ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam. Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?
- Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV nêu yêu cầu HS:
+Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam.
+Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào lược đồ.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: ( Trò chơi “Đối đáp nhanh” )
- Bước 1: 
+ GV chọn một số HS tham gia trò chơi.
+ Mỗi HS được gắn cho 1 số thứ tự bắt đầu là 1.
- Bước 2: Hướng dẫn HS chơi:
+ Em số 1 ở nhóm 1 nói tên 1 dãy núi, 1 con sông
+ Em số 2 ở nhóm 2 có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tượng đó.
+ Nếu chỉ đúng được 2 điểm
- Bước 3: 
	GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá cụ thể: Tổng số điểm của nhóm nào cao hơn thì nhóm đó thắng.
Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm 4)
- Cho HS thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê, cho HS lên điền vào bảng.
- GV chốt lại Đặc điểm chính đã nêu trong bảng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS Trình bày
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV: tô màu phần đất liền, điền tên đúng vị trí các địa danh đã cho.
- HS đổi chéo phiếu để kiểm tra.
- Một số HS có bài tốt lên dán bài trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
+ Chia số HS đó thành 2 nhóm bằng nhau.
+ Mỗi HS được gắn cho 1 số thứ tự bắt đầu là 1.
- HS nêu
- HS nêu
- Thảo luận
Đại diên các nhóm báo cáo kết quả
- Lắng nghe.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Phòng bệnh viêm não
GDBĐKH – Bộ phận
GDBVMT: Mức độ liên hệ/ bộ phận
I. Mục tiêu:
Nêu tác nhân, con đường lây truyền của bệnh viêm não
Nhận ra sự nguy hiểm của bậnh viêm não.
Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi đốt người.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
Vấn đáp
Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Những vỉ thuốc thường gặp.
 - Phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? Nêu cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt?
+ GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
+Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu hỏi nào? Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác trong nhóm lắc chuông báo hiệu đã làm xong.
-Nhóm nào làm song trước và đúng là thắng cuộc.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm:
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
+Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm đều làm xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
+ Bước 1:
- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1,2,3,4 trang 30,31 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Chỉ và nói về nội dung từng hình.
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối việc phòng tránh bệnh viêm não.
 + Bước 2:
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não?-
 +GV kết luận: SGV – 66
* GDBĐKH: Nhiệt độ ấm lên cho phép các loài côn trùng gây bệnh và kí sinh như muỗi xuất hiện ở những vùng mới đem theo các bệnh truyền nhiễm như sooys rét và sốt xuất huyết. Giữ VSMTXQ, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt để phòng tránh bệnh sốt rét và sốt xuất huyết là góp phần làm giảm BĐKH.
* GDBVMT: GD mối quan hệ giữa con người với MT : con người cần đến không khí, thức ăn , nước uống từ MT.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS lên bảng trả lời
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- Chơi trò chơi
- Thực hiện theo nhóm
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Phòng bệnh sốt xuất huyết
GDBVMT: Mức độ liên hệ/ bộ phận
Giáo dục kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện cách diệt muỗi và tránh được muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
GDBVMT: GD mối quan hệ giữa con người với MT : con người cần đến không khí, thức ăn , nước uống từ MT.
II. Các kĩ năng sống:
- KN xử lí tổng hợp thông tin về tác nhân lây truyền của bệnh sốt xuất huyết.
- KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh MT xung quanh nhà ở.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Làm việc theo nhóm; hỏi- đáp với chuyên gia
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động1: Thực hành làm bài tập trong SGK.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK.
- Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
+) GV kết luận: SGV- Tr.62.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:
Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ và nói về nội dung từng hình.
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- GV yêu cầu thảo luận theo nhóm.
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
+ Gia đình bạn thường sử dụng biện pháp nào để diệt muỗi và bọ gậy?
- GV kết luận SGV: Trang 63.
GDBVMT: GD mối quan hệ giữa con người với MT : con người cần đến không khí, thức ăn , nước uống từ MT.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- Một số HS nêu kết quả bài tập.
Kết quả:
 1- b ; 2- b ; 3- a ; 4- b ; 5- b 
Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam đang khơi cống rãnh ( để ngăn không cho muỗi đẻ)
- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày ( để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm).
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy ( ngăn không cho muỗi đẻ trứng).
-HS nối tiếp đọc phần bạn cần biết
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I. Mục tiêu:
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng CSVN
- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạg nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bản đồ Việt Nam. Các hình minh hoạ sgk.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành lập Đảng?
- Nêu ý nghĩ của việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời?
- Gv nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi t

File đính kèm:

  • docTUẦN 7.doc
Giáo án liên quan